1,1,1-Trichloroethan

1,1,1-Tricloroetan
Skeletal formula of 1,1,1-Tricloroetan
Skeletal formula of 1,1,1-Tricloroetan
Space-filling model of 1,1,1-Tricloroetan
Space-filling model of 1,1,1-Tricloroetan
Names
IUPAC name
1,1,1-Tricloroetan
Other names
1,1,1-TCA, methyl chloroform, chlorothene, Solvent 111, R-140a, Genklene
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEBI
ChEMBL
ChemSpider
ECHA InfoCard 100.000.688
KEGG
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
UNII
CompTox Dashboard (<abbr title="<nowiki>U.S. Environmental Protection Agency</nowiki>">EPA)
  • InChI=1S/C2H3Cl3/c1-2(3,4)5/h1H3 ☑Y
    Key: UOCLXMDMGBRAIB-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  • InChI=1/C2H3Cl3/c1-2(3,4)5/h1H3
    Key: UOCLXMDMGBRAIB-UHFFFAOYAP
  • ClC(Cl)(Cl)C
Properties
C2H3Cl3 or CH3CCl3
Molar mass 133.40 g/mol
Appearance Colorless liquid
Odor mild, chloroform-like[1]
Density 1.32 g/cm³
Melting point −33 °C (−27 °F; 240 K)
Boiling point 74 °C (165 °F; 347 K)
0.4% (20 °C)[1]

0.480 g/litre at 20 °C[2]
Vapor pressure 100 mmHg (20 °C)[1]
Hazards
Main hazards Ozone layer impact. Irritant to the upper respiratory tract. Causes severe irritation and swelling to eyes.
R-phrases (outdated) R19 R20 R40 R59 R66
S-phrases (outdated) S9 S16 S24 S25 S46 S59 S61
NFPA 704
NFPA 704 four-colored diamondFlammability code 1: Must be pre-heated before ignition can occur. Flash point over 93 °C (200 °F). E.g., canola oilHealth code 3: Short exposure could cause serious temporary or residual injury. E.g., chlorine gasReactivity code 1: Normally stable, but can become unstable at elevated temperatures and pressures. E.g., calciumSpecial hazards (white): no code
1
3
1
Explosive limits 7.5%-12.5%[1]
Lethal dose or concentration (LD, LC):
LD50 (median dose)
9600 mg/kg (đường miệng, chuột)

6000 mg/kg (oral, mouse)

5660 mg/kg (oral, rabbit)[3]
LC50 (median concentration)
3911 ppm (mouse, 2 hr)

18000 ppm (rat, 4 hr)[3]
US health exposure limits (NIOSH):
PEL (Permissible)
TWA 350 ppm (1900 mg/m³)[1]
REL (Recommended)
C 350 ppm (1900 mg/m³) [15-minute][1]
IDLH (Immediate danger)
700 ppm[1]
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox<span typeof="mw:Entity"> </span>references

Hợp chất hữu cơ 1,1,1-tricloroetan, còn được gọi là methyl chloroform, là một dẫn xuất halogen của hydrocarbon. 1,1,1-Tricloroetan là chất lỏng không màu, có mùi thơm, từng được sản xuất công nghiệp với số lượng lớn để sử dụng làm dung môi.[4] Nghị định thư Montreal xếp 1,1,1-tricloroetan là chất làm suy giảm tầng ozone, và việc sử dụng nó đang nhanh chóng bị cấm.

Sản xuất

1,1,1-Tricloroetan được báo cáo đầu tiên bởi Henri Victor Regnault năm 1840. Trong công nghiệp, 1,1,1-tricloroetan được sản xuất theo quy trình hai bước, xuất phát từ vinyl chloride. Bước đầu, vinyl chloride phản ứng với hydro chloride ở 20-50   °C tạo 1,1-dicloroetan:

CH2=CHCl + HCl → CH3CHCl2

Phản ứng này được xúc tác bởi nhiều loại axit Lewis, chủ yếu là nhôm chloride, sắt(III) chloride hoặc kẽm chloride. Sau đó, 1,1-dichloroethane phản ứng với clo dưới bức xạ tia cực tím tạo thành 1,1,1-tricloroetan:

CH3CHCl2 + Cl2 → CH3CCl3 + HCl

Hiệu suất phản ứng đạt 80-90%. Hydro chloride tạo ra lại được tái chế, trở thành chất tham gia bước đầu tiên trong quy trình. Sản phẩm phụ là 1,1,2-trichloroethane. Có thể tách 1,1,1-tricloroetan ra bằng cách chưng cất.

Một lượng nhỏ 1,1,1-Tricloroetan được tạo ra từ phản ứng của vinylidene chloride và hydro chloride khi có mặt sắt(III) chloride:

CH2=CCl2 + HCl → CH3CCl3

1,1,1-Tricloroetan thường được bán với một chất ổn định vì nó kém ổn định, dễ tách HCl và phản ứng một số kim loại. Chất ổn định chiếm tới 8% trong công thức, bao gồm chất tẩy axit (epoxit, amin) và chất tạo phức vòng càng. Nghị định thư Montreal cho rằng 1,1,1-tricloroetan là một trong những hợp chất gây nên sự suy giảm tầng ozone và cấm sử dụng vào năm 1996. Kể từ đó, việc sản xuất và sử dụng 1,1,1-tricloroetan đã bị loại bỏ trên khắp thế giới.

Công dụng

1,1,1-Tricloroetan được coi là một dung môi không phân cực. Do tính phân cực tốt của các nguyên tử clo, nó là một dung môi ưu việt cho các hợp chất hữu cơ không hòa tan tốt trong hydrocarbon như hexane. 1,1,1-Tricloroetan là một dung môi tuyệt vời cho nhiều vật liệu hữu cơ và cũng là một trong những chất độc hại nhất trong số các dẫn xuất clo của hydrocarbon. Trước Nghị định thư Montreal, 1,1,1-tricloroetan đã được sử dụng rộng rãi để làm sạch các bộ phận kim loại và mạch in, làm dung môi quang học trong ngành công nghiệp điện tử, làm aerosol, làm dầu cắt gọt kim loại và làm dung môi cho mực, sơn, chất kết dính, và lớp phủ. 1,1,1-Tricloroetan cũng được sử dụng làm thuốc trừ sâu.

An toàn

Mặc dù không độc hại như nhiều hợp chất tương tự, nhưng nuốt hay hít phải 1,1,1-tricloroetan gây ức chế hệ thần kinh trung ương và có thể gây ra tác dụng tương tự như say ethanol, bao gồm chóng mặt, nhầm lẫn và ở nồng độ đủ cao gây bất tỉnh và tử vong.[5] Đã có báo cáo về những vụ việc nhiễm độc và bệnh liên quan đến việc hít phải trichloroethane cố ý.[6][7][8][9] Việc loại bỏ hóa chất khỏi chất lỏng dùng trong công nghiệp bắt nguồn từ Dự luật California số 65 ban hành năm 1986, cho rằng 1,1,1-tricloroetan rất nguy hiểm và độc hại [10][11]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards. "#0404". National Institute for Occupational Safety and Health (NIOSH).
  2. ^ "International Programme On Chemical Safety, Environmental Health Criteria 136". World Health Organization, Geneva. 1990. Truy cập 2017-12-25.
  3. ^ a b "Methyl chloroform". Immediately Dangerous to Life and Health Concentrations (IDLH). National Institute for Occupational Safety and Health (NIOSH).
  4. ^ Manfred Rossberg, Wilhelm Lendle, Gerhard Pfleiderer, Adolf Tögel, Eberhard-Ludwig Dreher, Ernst Langer, Heinz Rassaerts, Peter Kleinschmidt, Heinz Strack, Richard Cook, Uwe Beck, Karl-August Lipper, Theodore R. Torkelson, Eckhard Löser, Klaus K. Beutel, Trevor Mann "Chlorinated Hydrocarbons" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2006, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a06_233.pub2.
  5. ^ Hồ sơ độc tính cho 1,1,1-Trichloroethane, Cơ quan đăng ký chất độc và bệnh tật (ATSDR). 2006
  6. ^ King, Gregory S.; Smialek, John E.; Troutman, William G. (ngày 15 tháng 3 năm 1985). “Sudden Death in Adolescents Resulting From the Inhalation of Typewriter Correction Fluid”. JAMA: the Journal of the American Medical Association. 253 (11): 1604–1606. doi:10.1001/jama.253.11.1604. PMID 3974043. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010. We describe four cases of sudden death in adolescents associated with recreational sniffing of typewriter correction fluid occurring during the period 1979 through mid-1984.
  7. ^ D'costa, DF; Gunasekera, NP (tháng 8 năm 1990). “Fatal cerebral oedema following trichloroethane abuse”. Journal of the Royal Society of Medicine. 83 (8): 533–534. PMC 1292788. PMID 2231588.
  8. ^ Winekab, Charles L.; Wahba, Wagdy W.; Huston, Robert; Rozin, Leon (ngày 6 tháng 6 năm 1997). “Fatal inhalation of 1,1,1-trichloroethane”. Forensic Science International. 87 (2): 161–165. doi:10.1016/S0379-0738(97)00040-6. PMID 9237378. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010. A 13-year-old male was found dead in the woods subsequent to 1,1,1-trichloroethane (TCE) inhalation.
  9. ^ Wodka, Richard M.; Jeong, Erwin W. S. (ngày 1 tháng 1 năm 1989). “Cardiac Effects of Inhaled Typewriter Correction Fluid”. Annals of Internal Medicine. 110 (1): 91–92. doi:10.7326/0003-4819-110-1-91_2. PMID 2908837. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  10. ^ Paddock, Richard C. (ngày 29 tháng 9 năm 1989). “Gillette Agrees to Remove Toxics From Its Paper Correction Fluid”. Los Angeles Times. Sacramento. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  11. ^ Estrin, Norman F.; Akerson, James M. (2000). “Proposition 65”. Cosmetic regulation in a competitive environment. New York, New York: Marcel Dekker. tr. 138. ISBN 0-8247-7516-3. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010. Gillette agreed to reformulate the product so that it would not pose a risk requiring a Proposition 65 warning

Đọc thêm

Read other articles:

Gustave Doré, Yakub Bergulat dengan Malaikat Samael (1855) Samael (Ibrani: סַמָּאֵל Sammāʾēl;[1] terkadang Smil, Samil, atau Samiel)[2][3][4] adalah seorang malaikat agung penting dalam sumber Talmud dan pasca-Talmud. Dalam teks Talmud, ia dianggap merupakan anggota empunya surga. Referensi ^ Samael - Jewish Encyclopedia ^ Samael in A Dictionary of Angels, including the fallen angels by Gustav Davidson, Simon & Schuster, p.255 ^ Jung, Leo (1925)...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要补充更多来源。 (2018年3月17日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:羅生門 (電影) — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 �...

 

Nemophas subterrubus Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Genus: Nemophas Spesies: Nemophas subterrubus Nemophas subterrubus adalah spesies kumbang tanduk panjang yang tergolong famili Cerambycidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari genus Nemophas, ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang ini biasanya mengebor ke dalam kayu dan dapat menyebabkan kerusakan pada batang kayu...

  لمعانٍ أخرى، طالع ريتشموند (توضيح). ريتشموند     الإحداثيات 37°44′41″N 84°17′37″W / 37.744722222222°N 84.293611111111°W / 37.744722222222; -84.293611111111  [1] تاريخ التأسيس 1798  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2][3]  التقسيم الأعلى مقاطعة ماديسون  عاصمة لـ مق�...

 

Upacara Musim Tanam KerajaanUpacara Musim Tanam Kerajaan di Bangkok, Thailand (2009)Nama resmi พระราชพิธีจรดพระนังคัลแรกนาขวัญ Phra Ratcha Phithi Charot Phra Nangkhan Raek Na Khwan (Thailand) ព្រះរាជពិធីបុណ្យច្រត់ព្រះនង្គ័ល Preah Reach Pithi Chrot Preah Neangkol (Kamboja) Nama lainHari PetaniDirayakan olehThai atau KambojaJenisNasional di Kerajaan Thailand dan Kerajaan K...

 

2020 edition of the Australia Open tennis championships Further information on singles results at: Men's singles draw and Women's singles draw Tennis tournament2020 Australian OpenDate20 January – 2 February 2020Edition108thOpen Era (52nd)CategoryGrand SlamDraw128 singles players, 64 doubles pairs and 32 mixed doubles pairsPrize moneyA$71,000,000SurfaceHard (Plexicushion)LocationMelbourne, Victoria, AustraliaVenueMelbourne ParkChampionsMen's singles Novak DjokovicWomen's singles So...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحس...

 

BataviaBatavia pada 1879, karya Arnoldus Borret (1848-1888). Pria dengan topi adalah dokter.BataviaLokasi di SurinameKoordinat: 5°42′41″N 55°52′37″W / 5.71139°N 55.87694°W / 5.71139; -55.87694Negara SurinameDistrikDistrik SaramaccaResort (munisipalitas)Calcutta Batavia di Sungai Coppename, Suriname adalah sebuah bekas tempat penanaman kokoa, pos militer dan koloni lepra. Koloni lepra tersebut dipakai dari 1824 sampai 1897, setelah itu tempat tersebut sepenu...

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in French. (September 2020) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do not translate text that appears unreliable or ...

Ottoman polymath (1526-1585) Ibn Ma'ruf redirects here. For the 10th-century chief qadi of Iraq, see Abu Muhammad Ubaydallah ibn Ahmad ibn Ma'ruf. Taqi al-DinWork in the observatory of Taqi ad-DinBorn1526Damascus, Ottoman EmpireDied1585Istanbul, Ottoman EmpireKnown forConstantinople observatoryScientific careerFieldsMathematics, astronomy, engineering, mechanics, optics, natural philosophy Taqi ad-Din Muhammad ibn Ma'ruf ash-Shami al-Asadi (Arabic: تقي الدين محمد بن معر�...

 

Nicolas Sarkozy Presiden Republik Prancis ke-23 Presiden ke-6 Republik Kelima PrancisKo-Pangeran AndorraMasa jabatan16 Mei 2007 – 15 Mei 2012Perdana MenteriFrançois FillonPendahuluJacques ChiracPenggantiFrançois Hollande Informasi pribadiLahirNicolas Paul Stéphane Sarközy de Nagy-Bocsa28 Januari 1955 (umur 69)Paris, PrancisPartai politikUMPSuami/istri(1) Marie-Dominique Culioli (menikah 1982, cerai 1996)(2) Cécilia Ciganer-Albeniz (menikah 1997, cerai 2007)(3) Carla Bruni...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

Gambar sebuah gulungan Taurat modern, terbuka pada halaman yang memuat Kidung Laut (Keluaran 15:1-19) jelas dengan penataan khusus. Kidung Laut atau Nyanyian Laut (Ibrani: שירת הים, Shirat HaYam, juga dikenal sebagai Az Yashir Moshe; bahasa Inggris: Song of the Sea) adalah sebuah sajak nyanyian yang tercatat pada Alkitab Ibrani dan Perjanjian Lama di Alkitab Kristen, khususnya dalam Kitab Keluaran pasal 15 ayat 1-18, yang diberi judul Nyanyian Musa dan Israel. Diikuti dengan ki...

 

Historic site in County Clare, IrelandTemple CronanNative name Teampall ChrónáinOne of the carved stone faces in the walls of Temple CronanLocationCounty Clare, IrelandCoordinates53°2′47″N 9°3′40″W / 53.04639°N 9.06111°W / 53.04639; -9.06111Built12th century National monument of IrelandReference no.13[1] Location of Temple Cronan in Ireland Temple Cronan is a ruined medieval oratory or chapel built near a holy well in the Burren, County Clar...

 

Young SheldonTitoli di testa utilizzati nelle prime due stagioniTitolo originaleYoung Sheldon PaeseStati Uniti d'America Anno2017 – in produzione Formatoserie TV Generesitcom Stagioni7 Episodi136(al 25 aprile 2024) Durata20 min (episodio) Lingua originaleInglese Rapporto16:9 CreditiNarratoreJim Parsons (voce adulta di Sheldon) IdeatoreChuck Lorre, Steven Molaro Interpreti e personaggi Iain Armitage: Sheldon Cooper Zoe Perry: Mary Cooper Lance Barber: George Cooper Senior Montana Jordan:...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要擴充。 (2013年1月1日)请協助改善这篇條目,更進一步的信息可能會在討論頁或扩充请求中找到。请在擴充條目後將此模板移除。 此條目需要补充更多来源。 (2013年1月1日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

  此條目介紹的是2018年成立的负责出入境管理工作的国务院部委管理的国家局。关于2018年撤销的公安部内设机构,请见「中华人民共和国公安部出入境管理局」。关于关于中华人民共和国的出入境管理执法队伍,请见「中华人民共和国出入境边防检查机关」。 国家移民管理局 加挂牌子 中华人民共和国出入境管理局 1999年规定:印章直径4.5厘米,中央刊国徽,由国务�...

2001 single by 112 Peaches & CreamSingle by 112from the album Part III B-sideDance with MeReleasedMarch 13, 2001 (2001-03-13)[1]StudioDaddy's House (New York City)Length 3:13 (album version) 3:51 (radio remix) LabelBad BoyAristaSongwriter(s) Daron Jones Michael Keith Marvin Scandrick Quinnes Parker Sean Combs Mario Winans Jason Poo Bear Boyd Aljamaal Jones Courtney Sills Producer(s) Mario Winans Sean P. Diddy Combs 112 singles chronology It's Over Now (2000) Pea...

 

Polish–Lithuanian coat of arms Coat of arms of the Polish-Lithuanian CommonwealthArmigerKing of Poland/Grand Duke of LithuaniaAdoptedFollowing 1386[Note 1][citation needed]ShieldQuarterly 1st and 4th Gules, an eagle argent, crowned or; 2nd and 3rd, Gules, Pogonia.[1][2][3][4] The coat of arms of the Polish–Lithuanian Commonwealth was the symbol of the Polish–Lithuanian Commonwealth, representing the union of the Crown of the Polish Kingdom...