Đập hải ly

Đập hải ly là những con đập do hải ly xây dựng để cung cấp ao cũng như việc bảo vệ chống lại những kẻ săn mồi như chó sóigấu, đồng thời tạo đường kiếm ăn dễ dàng trong mùa đông. Những cấu trúc này thay đổi môi trường tự nhiên theo cách mà hệ sinh thái tổng thể xây dựng dựa trên sự thay đổi, làm cho hải ly trở thành loài chủ chốt. Hải ly làm việc vào ban đêm và là những người xây dựng chăm chỉ, dùng bàn chân trước và hàm răng để mang theo gỗ, đá và bùn. Hải ly có thể xây dựng lại những chiếc đập sơ đẳng qua đêm, mặc dù chúng không thể bảo vệ chiếc đập thứ hai một cách mạnh mẽ.

Cấu trúc

Đập hải ly ở Vườn quốc gia núi lửa Lassen.

Hải ly thường thay đổi loại đập được xây và cách chúng xây nó, tùy theo tốc độ của dòng nước trong suối. Nếu dòng nước chảy chậm thì chúng xây một con đập thẳng, còn nếu dòng nước chảy nhanh thì chúng xây đập có dạng uốn cong. Những đập tràn và lối dẫn đều được xây dẫn vào đập để cho phép lượng nước dư thừa rút hết mà không làm hỏng nó. Một khi đập có đủ diện tích ngập tới độ sâu thích hợp, tạo thành một hào nước bảo vệ hàng thú (thường có nhiều mẫu Anh), hải ly bắt đầu xây cấu trúc trên hàng thú.[1]

Những cây có đường kính gần 90 xentimét (3,0 ft) có thể được sử dụng để xây đập, mặc dù mức trung bình từ 10 đến 30 cm. Chiều dài phụ thuộc vào đường kính của cây và kích thước của hải ly. Có những trường hợp ghi nhận hải ly đốn hạ những khúc gỗ cao 45 m và đường kính 115 cm. Hàm của hải ly rất khỏe khiến chúng có thể cắt một đoạn cây non 1.5 cm chỉ bằng một vết cắn.[1]

Kích thước cực đại

Những chiếc đập hải ly thường có độ dài từ vài mét đến 100 mét (330 ft). Con đập hải ly lớn nhất được biết tới nằm trong Vườn quốc gia Wood BuffaloAlberta, Canada với chiều dài 2.790 foot (850 m).[2][3] Hình ảnh vệ tinh do NASA World Wind cung cấp cho thấy chiếc đập không tồn tại năm 1975 nhưng xuất hiện ở các bức hình sau đó. Nó có hai hoặc nhiều hơn hàng thú và là sự kết hợp của hai con đập gốc. Hình ảnh Google Earth cho thấy những con đập mới xây dựng sau đó có thể tham gia vào con đập chính và tăng chiều dài tổng thể từ 50 đến 100 mét trong thập niên tiếp theo.[4] Một chiếc đập hải ly khác có chiều dài 2.139 foot (650 m),[2] cao 14 foot (4,3 m) và dày 23 foot (7,0 m) được phát hiện tại căn cứ ở Three Forks, Montana.[1]

Sử dụng công cụ

Đây là quyền đòi hỏi bằng cách xây dựng đập, hải ly đang bày tỏ hành vi sử dụng công cụ.[5] Tuy nhiên, định nghĩa của việc sử dụng công cụ của động vật đang gây nhiều tranh cãi. Chẳng hạn nó từng được kết luận giống như các tổ chim, đập hải ly quá lớn để động vật nhặt được và do đó không thể phân loại là một công cụ.

Bị phá vỡ

Đập hải ly có thể bị phá vỡ; lũ lụt có thể gây thiệt hại về của lớn, và khi lũ lụt xảy ra gần nền đường xe lửa, nó có thể làm trật bánh xe bằng cách tẩy sạch rãnh sắt; hoặc khi một đập hải ly vỡ, lũ quét sẽ khiến làm quá tải đường cống. Những giải pháp truyền thống với vấn đề đập hải ly đã được tập trung vào bẫy và di dời tất cả hải ly trong khu vực. Trong lúc thỉnh thoảng đây là cách cần thiết, nó vẫn là một giải pháp ngắn hạn, vì quần thể hải ly đã có cuộc trở lại đáng chú ý tại Hoa Kỳ (sau khi gần tuyệt chủng vào thế kỉ 19) và có khả năng liên tục chiếm lại môi trường sống thích hợp.[6]

Lợi ích

Đập hải ly vào mùa đông tại Mont Mégantic.

Đập hải ly có thể rất có ích trong việc khôi phục lại những vùng đất ngập nước. Những lợi ích về vùng đất ngập nước này bao gồm kiểm soát lũ ở hạ lưu, đa dạng sinh học (bằng cách cung cấp môi trường sống cho những loài hiếm cũng như phổ biến) và lọc sách nước, tất cả bởi sự phân hủy của những độc tố cũng như thuốc trừ sâu và sự lưu giữ phù sa bởi các con đập hải ly. Những lợi ích có thể là ngoại lệ lâu dài và ít chú ý, chẳng hạn như ai đó đang giám sát một lưu vực. Hầu hết những loài sắp tuyệt chủng và bị đe dọa ở Bắc Mỹ đều phụ thuộc vào những vùng đất ngập nước.[7]

Năm 2012, một đánh giá tổng quan đã được tiến hành về những tác động của đập hải ly trên cá và môi trường sống của cá (ảnh hướng đến Bắc Mỹ (88%)). Việc di chuyển của cá gặp trở lại bởi các con đập, sự lắng đọng bùn của môi trường sống sinh sản và mức độ oxi thấp trong ao là những tác động tiêu cực thường trích dẫn. Những lợi ích (184) vẫn được trích dẫn nhiều hơn các chi phí (119).[8]

Cá hồi và cá hồi chấm

Những con đập hải ly và ao liên quan có thể cung cấp các ao nuôi cho cá hồicá hồi chấm.[9] Một dấu hiệu ban đầu của việc này đã được nhìn thấy sau thỏa thuận năm 1818 giữa chính phủ Anh của Canada và chính phủ Mỹ cho phép người Mỹ tiến vào lưu vực sông Columbia. Cá hồi bỗng sụt giảm nhanh chóng trong những năm tiếp theo, mặc dù không có yếu tố nào liên quan đến sự suy giảm của lượng cá hồi còn lại vào thời điểm đó.[10]

Ếch

Những con đập hải ly được chứng minh là có ích cho quần thể ếch và cóc, rất có thể là do chúng cung cấp môi trường bảo vệ cho ấu trùng trưởng thành trong nước ấm và oxy hóa. Điều này rất quan trọng vì loại nước này tăng cường sự phát triển và tăng trưởng các ấu trùng ếch và cóc.[11] Một nghiên cứu ở Alberta, Canada cho thấy "Những hầm bẫy trên ao hải ly bắt được những con ếch mới biến đổi hơn 5.7 lần, cóc tây hơn 29 lần và ếch hợp xướng Bắc hơn 24 lần, nhiều hơn so với dòng chảy tự do ở gần đó."[12]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c Fall, S. (2007). “Beaver pictures & facts”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ a b Strege, David. “Explorer first to reach world's largest beaver dam”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ “Largest Beaver Dam Seen From Space”. Animals. 6 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ Thie, J. “Exploring beaver habitat and distribution with Google Earth: The longest beaver dam in the World”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ “15 remarkable animals that use tools”. Mother Nature Network. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ Michael M. Pollock; Morgan Heim; Danielle Werner (2003). “Hydrologic and Geomorphic Effects of Beaver Dams and Their Influence on Fishes” (PDF). American Fisheries Society Symposium 37. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ “About beavers”. Beavers: Wetlands and Wildlife. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ Kemp, P.S., Worthington, T.A., Langford, E.L., Tree, A.R.J. and Gaywood, M.J., (2012). Qualitative and quantitative effects of reintroduced beavers on stream fish. Fish and Fisheries, 13(2): 158-181 DOI:10.1111/j.1467-2979.2011.00421.x
  9. ^ Grannes, S.G. (2008). “Beaver dam information site”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ 'Beavers' at The Northwest Power and Conservation Council
  11. ^ “Beavers helping frogs and toads to survive”. wildlifeextra.com. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2016.
  12. ^ “Beavers Helping Frogs And Toads Survive”. Science Daily. ngày 11 tháng 1 năm 2007.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Body of water in the Arctic Ocean from northeast of Greenland to Svalbard Not to be confused with the Weddell Sea. Wandel SeaWestern part of the Wandel SeaWandel SeaLocationArctic OceanCoordinates82°15′N 17°00′W / 82.250°N 17.000°W / 82.250; -17.000TypeSeaBasin countriesGreenland and NorwayMax. length800 km (500 mi)References[1] The Wandel Sea (Danish: Wandelhavet; also known as McKinley Sea[2]) is a body of water in the Arctic Oc...

 

Untuk artikel tentang seribu bangau kertas, lihat Seribu bangau kertas. Untuk buku cerita tentang non-fiksi Sadako Sasaki yang ditulis oleh Eleanor Coerr, lihat Sadako and the Thousand Paper Cranes. Thousand Cranes Edisi pertamaPengarangYasunari KawabataJudul asliSenbazuru (千羽鶴code: ja is deprecated )Negara JepangBahasaJepangGenreNovelPenerbit Kawabata Publishing (JP) Narasi (ID) Tanggal terbit1952Tgl. terbit (bhs. Inggris)1964Tgl. terbit (bhs....

 

Protected area in California, US Putah Creek State Wildlife AreaIUCN category V (protected landscape/seascape)Putah Creek Wildlife Area with Monticello Dam and Lake Berryessa in the distanceLocation in CaliforniaShow map of CaliforniaLocation in United StatesShow map of the United StatesLocationSolano County, CaliforniaNearest cityWinters, CaliforniaCoordinates38°30′21″N 122°5′16″W / 38.50583°N 122.08778°W / 38.50583; -122.08778Area670 acres (270 ...

Skyscraper in Manhattan, New York United Nations Secretariat BuildingThe United Nations Secretariat Building in New York CityGeneral informationStatusCompletedTypeOfficeLocationInternational territory inManhattan, New York CityCoordinates40°44′56″N 73°58′05″W / 40.74889°N 73.96806°W / 40.74889; -73.96806Construction startedSeptember 14, 1948 (1948-09-14)CompletedJune 1951OpeningAugust 21, 1950OwnerUnited NationsHeightRoof505 ft (154...

 

Gina LynnGina Lynn 10 Juli, 2010LahirTanya Mercado[1]15 Februari 1974 (umur 50)Mayagüez, Puerto RicoSuami/istriTravis Knight (1999-2012; cerai) Gina Lynn (lahir 15 Februari 1974)[1] adalah mantan aktris porno, model, dan stripper asal Amerika Serikat.[3] Ia menjadi anggota dari Hall of Fame AVN pada tahun 2010 dan di Penthouse majalah Penthouse Pet pada April 2012. Referensi ^ a b Matt Richtel (2006-01-05). A Night to See the Stars Actually Wearing Clothes. The ...

 

Efforts to amend the constitution 2024 constitutional reform attempts in the PhilippinesDateJanuary 1, 2024Location PhilippinesCaused by Attempts to amend the Constitution of the Philippines using the People's Initiative through alleged bribery Former president Rodrigo Duterte calling for a new secessionist movement in Mindanao in response to the PI movement Senate and House at an impasse after verbal clashes regarding PI StatusOngoing COMELEC halts PI proceedings[1] Parties Pres...

Peta Rumania dan Moldova yang bersatu. Penyatuan Rumania dan Moldova mulai mencuat di kedua negara pada akhir tahun 1980-an setelah Revolusi Rumania 1989 dan kebijakan glasnost di Uni Soviet. Orang yang berhubungan dengan gerakan penyatuan biasanya disebut Unionişti. Di Moldova, orang yang tidak setuju dengan penyatuan disebut Moldovenişti.[1] Bessarabia merupakan bagian dari Moldavia hingga dianeksasi oleh Kekaisaran Rusia tahun 1812. Saat Revolusi Rusia 1917 meletus, Moldavia memp...

 

2012 soundtrack album by D. ImmanKumkiCD coverSoundtrack album by D. ImmanReleased1 August 2012 (2012-08-01)Recorded2012GenreFeature film soundtrackLength41:18LanguageTamilLabelSony Music IndiaProducerD. ImmanD. Imman chronology Saattai(2012) Kumki(2012) Desingu Raja(2013) Kumki is the soundtrack to the 2012 film of the same name directed by Prabhu Solomon, starring Vikram Prabhu (in his film debut) and Lakshmi Menon. The ten-song soundtrack consisted of seven musical ...

 

Serbian military leader and politician (1849–1903) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Serbian. (August 2019) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Serbian article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-p...

Part of a series onAnthropology OutlineHistory Types Archaeological Biological Cultural Linguistic Social Archaeological Aerial Aviation Battlefield Biblical Bioarchaeological Environmental Ethnoarchaeological Experiential Feminist Forensic Maritime Paleoethnobotanical Zooarchaeological Biological Anthrozoological Biocultural Evolutionary Forensic Molecular Neurological Nutritional Paleoanthropological Primatological SocialCultural Applied Art Cognitive Cyborg Development Digital Ecological E...

 

Non-steroidal anti-inflammatory drug TenoxicamClinical dataAHFS/Drugs.comInternational Drug NamesRoutes ofadministrationOralATC codeM01AC02 (WHO) Legal statusLegal status AU: S4 (Prescription only) UK: POM (Prescription only) Pharmacokinetic dataProtein bindingHighElimination half-life30–140 hoursIdentifiers IUPAC name (3E)-3-[hydroxy(pyridin-2-ylamino)methylene] -2-methyl-2,3-dihydro-4H-thieno[2,3-e] [1,2]thiazin-4-one 1,1-dioxide CAS Number59804-37-4 YPubChem CID5...

 

French WW1 reconnaissance aircraft F.40 Portuguese Farman F.40 in Mozambique, during the East African Campaign of World War I Role reconnaissance/observation biplaneType of aircraft Manufacturer Farman Aviation Works Designer Henry Farman Introduction 1915 Retired 1922 The Farman F.40 was a French pusher biplane reconnaissance aircraft. Development Developed from a mix of the Maurice Farman-designed MF.11 and the Henry Farman-designed HF.22, the F.40 (popularly called the Horace Farman) had a...

温贝托·德·阿连卡尔·卡斯特洛·布兰科Humberto de Alencar Castelo Branco第26任巴西總統任期1964年4月15日—1967年3月15日副总统若澤·馬利亞·奥克明前任拉涅里·馬齐利继任阿图尔·达科斯塔·伊·席尔瓦 个人资料出生(1897-09-20)1897年9月20日 巴西塞阿腊州福塔雷萨逝世1967年7月18日(1967歲—07—18)(69歲) 巴西塞阿腊州梅塞雅納墓地 巴西福塔雷薩卡斯特洛·布兰科陵寢[1]...

 

European ethnic group For other uses of Rus, see Rus (disambiguation). Map showing the major Varangian trade routes: the Volga trade route (in red) and the trade route from the Varangians to the Greeks (in purple). Sufficiently controlling strongholds, market places and portages along the routes was necessary for the Scandinavian raiders and traders. The approximate extent of Old Norse and related languages in the early 10th century:   Old West Norse dialect   Old East Nor...

 

Pallavolo femminile ai XXVIII Giochi del Sud-est asiatico Competizione Giochi del Sud-est asiatico Sport Pallavolo Edizione 19ª Organizzatore COAAVC Date dal 10 giugno 2015al 15 giugno 2015 Luogo  Singapore Partecipanti 7 Impianto/i Vedi elenco Risultati Vincitore Thailandia(12º titolo) Secondo Vietnam Terzo Indonesia Singapore Statistiche Incontri disputati 12 Cronologia della competizione 2013 2017 Manuale La pallavolo femminile ai XXVIII Giochi del Sud-est asiatico si ...

Scottish islands' highest peak, 992 m (3,255 ft), UK's fifth highest Sgùrr AlasdairHighest pointElevation992 m (3,255 ft)[1]Prominence992 m (3,255 ft)Ranked 5th in British IslesParent peaknone - HP SkyeListingMunro, MarilynCoordinates57°12′25.39″N 6°13′24.55″W / 57.2070528°N 6.2234861°W / 57.2070528; -6.2234861NamingEnglish translationAlexander's peakLanguage of nameGaelicPronunciationScottish Gaelic: [s̪kurˠˈal̪ˠ�...

 

Water, Water, EverywhereIklan surat kabarSutradaraClarence G. BadgerProduserSamuel GoldwynSkenarioRobert F. HillBerdasarkanBilly Fortune and the Hard Propositionoleh William Rheem LightonPemeranWill RogersIrene RichRowland V. LeeWade BotelerSinematograferMarcel Le PicardPerusahaanproduksiGoldwyn PicturesDistributorGoldwyn PicturesTanggal rilis 8 Februari 1920 (1920-02-08) Durasi50 menitNegaraAmerika SerikatBahasaBisu (intertitel Inggris) Water, Water, Everywhere adalah sebuah film komedi...

 

System designed to maintain a constant voltage An integrated circuit voltage regulator A voltage regulator is a system designed to automatically maintain a constant voltage. It may use a simple feed-forward design or may include negative feedback. It may use an electromechanical mechanism, or electronic components. Depending on the design, it may be used to regulate one or more AC or DC voltages. Electronic voltage regulators are found in devices such as computer power supplies where they sta...

School of thought in monetary economics Part of a series onMacroeconomics Basic concepts Aggregate demand Aggregate supply Business cycle CAGR Deflation Demand shock Disinflation Effective demand Expectations Adaptive Rational Financial crisis Growth Inflation Demand-pull Cost-push Interest rate Investment Liquidity trap Measures of national income and output GDP GNI NNI Microfoundations Money Endogenous Money creation Demand for money Liquidity preference Money supply National accounts SNA N...

 

Per miniatura araba si intendono piccoli dipinti su carta, di solito illustrazioni di libri o manoscritti, ma a volte anche opere d'arte a sé stanti. La prima, della quale si ha notizia, venne prodotta intorno all'anno 1000, ma la tecnica si sviluppò poi fiorentemente intorno al 1200.[1][2] Tra gli artisti arabi di questo denere di arte si ricorda Ismail al-Jazari, che illustrò il suo Libro della conoscenza dei geniali dispositivi meccanici.[3] Galleria d'immagini K...