Salmo trutta m. fario
Cá hồi chấm hay Cá hương hay cá hồi nước ngọt là tên gọi chỉ chung đối với một số loài cá nước ngọt thuộc các chi Oncorhynchus , Cá hồi và Salvelinus , tất cả các phân họ Salmoninae của họ Cá hồi . Cá hương cũng được sử dụng như một phần của tên của một số loài cá không phải là cá hồi như Cynoscion nebulosus , các cá hương đốm hoặc cá hồi đốm .
Cá hương có liên quan chặt chẽ với cá hồi và trong các chi giống như làm cá hồi (Oncorhynchus -cá hồi Thái Bình Dương và Cá hồi Đại Tây Dương và cá hồi khác nhau, Salvelinus ). Cá hương là một nguồn thực phẩm quan trọng đối với con người và động vật hoang dã bao gồm cả loài gấu nâu , chim săn mồi như đại bàng, và các động vật khác. Chúng được phân loại như cá béo . Cá hương có một lớp màng nhầy rất dày chứa những hoá chất quan trọng giúp nó chống lại vi khuẩn trong nước sông.[ 1]
Các loài
Chi Salmo
Salmo obtusirostris
S. o. oxyrhynchus
S. o. salonitana
S. o. krkensis
S. o. zetensis
S. o. rynolanis
S. o. cordonia
S. o. alexiumsis
Salmo trutta
S. t. morpha fario and S. t. morpha lacustris
S. t. morpha trutta
Salmo platycephalus
Salmo marmoratus
Salmo letnica, S. balcanicus, S. lumi, and S. aphelios
Salmo ischchan
S. i. ischchan
S. i. aestivalis
S. i. gegarkuni
S. i. danilewskii
Chi Oncorhynchus
Oncorhynchus : Rainbow trout , O. mykiss
Oncorhynchus masou rhodurus
Oncorhynchus clarkii
O. c. clarkii[ 2]
O. c. alvordensis (extinct)
O. c. utah
O. c. spp.
O. c. henshawi
O. c. seleniris
O. c. behnkei
O. c. lewisi
O. c. macdonaldi (extinct)
O. c. bouvieri
O. c. pleuriticus
O. c. stomias
O. c. virginalis
Oncorhynchus gilae
Oncorhynchus mykiss
Oncorhynchus chrysogaster
Chi Salvelinus (Char)
Salvelinus : Brook trout , S. fontinalis
Salvelinus fontinalis
Salvelinus confluentus
Salvelinus malma
S. m. malma
S. m. krascheninnikova
S. m. miyabei
Salvelinus namaycush
† Salvelinus agassizi
Lai
Oncorhynchus clarki X Oncorhynchus mykiss
Salvelinus namaycush X Salvelinus fontinalis
[ Salmo trutta X Salvelinus fontinalis
chú thích