Đại siêu thị

Đại siêu thị châu Âu ở Phần Lan, một chi nhánh của K-CitymarketTrung tâm mua sắm ViiriKlaukkala, Nurmijärvi, Greater Helsinki
Đại siêu thị châu Á ở Philippines, một chi nhánh của Đại siêu thị SMSM Mall of AsiaPasay, Metro Manila

Đại siêu thị (tiếng Anh hypermarket, còn có cách gọi khác là superstore) là một dạng siêu cửa hàng kết hợp giữa một siêu thị và một cửa hàng bách hóa.[1] Kết quả là nó tạo ra một địa điểm bán lẻ khổng lồ có khả năng chứa rất nhiều loại sản phẩm và hàng hóa bên trong, bao gồm toàn bộ các dòng sản phẩm tạp hóa cho đến đủ các loại sản phẩm thông thường khác. Trên lý thuyết, các đại siêu thị được tạo ra với mục đích cho phép người tiêu dùng thỏa mãn mọi nhu cầu mua sắm thông thường của mình chỉ trong một chuyến đi tới đây. Cụm từ gốc hypermarket trong tiếng Anh (tiếng Pháp: hypermarché) được sáng tạo vào năm 1968 bởi chuyên gia thương mại người Pháp Jacques Pictet.[2]

Các đại siêu thị, giống như các siêu cửa hàng khác, đều đi theo mô hình kinh doanh doanh số cao, biên lợi nhuận thấp. Thông thường, đại siêu thị có diện tích từ 5.000 đến 15.000m², với sức chứa vào khoảng hơn 200.000 các loại thương hiệu và nhãn hàng khác nhau đồng thời. Do tính chất quá to lớn của mình, nhiều đại siêu thị được lựa chọn xây dựng tại các khu vực ngoại ô hoặc bên ngoài thành phố, tạo điều kiện dễ dàng cho khách hàng đi tới bằng ô tô.

Lịch sử

Vào năm 1963, Carrefour mở ra đại siêu thị đầu tiên tại St Genevieve-de-Bois, gần Paris, Pháp.[3]

Canada

Loblaws đã thành lập chuỗi Real Canadian Superstore vào năm 1979. Chuỗi này chủ yếu bán hàng tạp hóa, đồng thời bán lẻ quần áo, đồ điện tử và đồ gia dụng. Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của nó ở Canada là Walmart. Đây là hai đại siêu thị lớn của Canada..

Châu Âu

Khu vực hàng hóa ở Saveco, Kuwait

Đại siêu thị đầu tiên tại châu Âu thường bị mọi người nhầm tưởng là siêu thị Carrefour được xây dựng vào năm 1963, tại Sainte-Geneviève-des-Bois, Pháp.[4] Tuy nhiên, trên thực tế, nhà bán lẻ Bỉ Grand Bazar mới là công ty xây dựng các đại siêu thị đầu tiên, với liên tục ba đại siêu thị được mở cửa trong thời gian ngắn vào năm 1961 với tên gọi SuperBazar, sau khi điều luật của nước Bỉ về giới hạn quy mô của các siêu thị bách hóa tại nước này bị bãi bỏ vào tháng 1 năm 1961. Siêu thị SuperBazar mở cửa tại Bruges vào ngày 9 tháng 9 năm 1961, ban đầu được thiết kế chỉ với quy mô 3.300 mét vuông và không bán thực phẩm, nhưng sau đó đã được chuyển đổi để trở thành siêu thị bách hóa như bình thường. Đại siêu thị tiếp theo được xây dựng chỉ sau đó một tuần tại Auderghem gần Brussels, với diện tích 9.100 m2. [5]

Nhật Bản

Đại siêu thị đầu tiên tại Nhật là tiền thân của Yokado Ito, được xây dựng vào năm 1920, chuyên bán các mặt hàng của phương Tây, mở được đưa vào sử dụng cho đại chúng vào năm 1957, sau đó được đổi sang cái tên như hiện nay vào năm 1965. Seibu Department Stores là một đại siêu thị khác được thành lập vào năm 1956, sau đó tiếp tục được mở rộng thành một chuỗi các cửa hàng bách hóa có tên Seiyu Group vào năm 1963. Nakauchi Isao thành lập siêu thị Daiei đầu tiên ở Kobe vào năm 1957, chủ yếu bán các loại quần áo, thiết bị điện, nội thất và hàng tạp hóa. Jusco được thành lập vào năm 1970, sau đó dần được biết đến với cái tên như ngày nay là ÆON.

Trong tiếng Nhật, đại siêu thị được gọi là 総合スーパー (Sougou Suupaa, Cửa hàng bách hóa tổng hợp). Có sự khác biệt trong tiếng Nhật giữa スーパー (Supers) và デパート (Departs) với từ trước là cửa hàng giảm giá, còn từ sau bán quần áo hàng hiệu cao cấp và thường là hàng tạp hóa cao cấp.

Các đại siêu thị có thể được tìm thấy ở các khu vực đô thị cũng như các khu vực ít dân cư hơn. Chính phủ Nhật Bản khuyến khích lắp đặt đại siêu thị, vì đầu tư lẫn nhau bằng cổ phiếu tài chính là một cách phổ biến để vận hành đại siêu thị. Các đại siêu thị của Nhật Bản có thể chứa các nhà hàng, gian hàng manga (truyện tranh Nhật Bản), quán cà phê Internet, hàng hóa điển hình của cửa hàng bách hóa, đầy đủ các cửa hàng tạp hóa, thẩm mỹ viện và các dịch vụ khác, tất cả đều giống nhau cửa hàng. Một xu hướng gần đây là kết hợp khái niệm cửa hàng đồng đô la với kiểu đại siêu thị, tạo ra "hyakkin plaza"—hyakkin (百均 ) hoặc hyaku en (百円) có nghĩa là 100 yên (khoảng 1 đô la Mỹ).

Hoa Kỳ

Gian hàng thực phẩm đóng gói tại đại siêu thị Fred MeyerPortland, Oregon

Người Mỹ thường không hay sử dụng thuật ngữ "đại siêu thị" (hypermarket), thay vào đó họ sẽ dùng các từ như "siêu cửa hàng", "siêu trung tâm". Cho đến thập niên 1980, các cửa hàng lớn kết hợp cả mặt hàng thực phẩm và các mặt hàng khác vẫn chưa phổ biến tại Mỹ, mặc dù vậy, vẫn có những tiền thân của các đại siêu thị xuất hiện từ trước đó.[6]

Chuỗi cơ sở Meijer ở vùng Trung Tây, hiên nay có 235 cửa hàng tại 6 bang của Mỹ,[7] đã mở "siêu trung tâm" đầu tiên của mình tại Grand Rapids, Michigan vào tháng 6 năm 1962, dưới tên thương hiệu "Thrifty Acres".[8][9]

Vào cuối thập niên 1980 và đầu thập niên 1990, ba chuỗi cửa hàng cửa hàng bách hóa lớn tại Mỹ – Walmart, KmartTarget – bắt đầu phát triển các đại siêu thị của riêng mình. Wal-Mart (sau đó đã đổi tên thành Walmart vào cuối thập niên 2000) cho ra mắt Hypermart USA vào năm 1987, tiếp theo đó là Wal-Mart Supercenter vào năm 1988;[10] Kmart mở cửa đại siêu thị Super Kmart (ban đầu được gọi là Kmart Super Center) vào năm 1991;[11] còn Target bắt đầu với đại siêu thị Target Greatland vào năm 1990, sau đó là đại siêu thị SuperTarget vào năm 1995.[12]

Quy mô

Khu vực hàng hóa của một Walmart Supercenter (thương hiệu đại siêu thị của Walmart) điển hình ở Mexico

Trung bình, một Đại trung tâm của Walmart sẽ có quy mô vào khoảng 16.500 m2 (178.000 foot vuông), với siêu thị lớn nhất có quy mô lên tới 24.000 m2 (260.000 foot vuông).[13] Một đại siêu thị Carrefour bình thường cũng có diện tích khoảng 10.000 m2 (110.000 foot vuông). Xu hướng chung của châu Âu từ những năm 2000 đến này là tập trung vào các đại siêu thị có quy mô nhỏ hơn, vào khoảng 3.000 đến 5.000 m2 (32.000 đến 54.000 foot vuông).[14] Tại Pháp, INSEE định nghĩa đại siêu thị là (tiếng Pháp: hypermarché/s) những siêu thị tổng hợp với quy mô ít nhất là 2.500 m2 (27.000 foot vuông).[15]

Thành công

Sau những thành công của các siêu thị và đại siêu thị và trong bối cảnh lo sợ rằng các cửa hàng nhỏ hơn có thể bị buộc phải rút khỏi thị trường, Pháp đã ban hành các điều luật để khiến việc xây dựng các đại siêu thị trở nên khó khăn hơn và cũng hạn chế số lượng đòn bẩy kinh tế mà các chuỗi đại siêu thị có thể áp đặt đối với các nhà cung cấp.

Tương lai

Mặc dù đã đạt được nhiều thành công, tuy nhiên mô hình kinh doanh đại siêu thị hiện đang bị đe dọa bởi sự phát triển của mua sắm điện tử và sự chuyển dịch của kinh doanh sang hướng tập trung hóa, theo nhận định của nhà phân tích Sanjeev Sanyal đến từ Deutsche Bank's Global Strategist.[16] Sanyal cũng chỉ ra rằng những quốc gia đang phát triển như Ấn Độ rất có thể thậm chí sẽ bỏ qua quá trình xây dựng các đại siêu thị để tiến tới xây dựng ngành thương mại điện tử ngay lập tức.[17]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Staff, Investopedia (ngày 24 tháng 6 năm 2007). “Hypermarket”. Investopedia (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ Grimmeau 2013, tr. 3.
  3. ^ Byrne-Paquet, L., The Urge to Splurge: A Social History of Shopping, ECW Press, Toronto, Canada, p. 83
  4. ^ Jean-Mark Villermet, Naissance de l'hypermarche, 1991, ISBN 2-200-37263-9, Colin (publisher).
  5. ^ Grimmeau 2013, tr. 1–3.
  6. ^ Grimmeau 2013, tr. 8.
  7. ^ Meijer website: Our Company Lưu trữ 2014-02-07 tại Wayback Machine Linked 2014-01-09
  8. ^ Meijer website: Our History Lưu trữ 2014-01-25 tại Wayback Machine Linked 2014-01-09
  9. ^ “Column: Meijer's first Super center past its prime but full of good memories”. MLive.com. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
  10. ^ “Walmart Corporate - We save people money so they can live better”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “Sears Holdings Corporation - Corporate Website”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
  12. ^ Target website: Target through the years Lưu trữ 2019-09-16 tại Wayback Machine Linked 2014-01-09
  13. ^ Paul Ausick (22 tháng 3 năm 2014). “Walmart Now Has Six Types of Stores”. 24/7 Wall Street. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ David Jolly (ngày 27 tháng 1 năm 2012). “Carrefour Rethinks Its 'Bigger Is Better' Strategy”. New York Times. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ La situation du commerce en 2014 [The situation of commerce in 2014] (PDF) (Bản báo cáo) (bằng tiếng Pháp). INSEE. 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ “Sanjeev Sanyal on The Customization Revolution - Project Syndicate”. Project Syndicate. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ “Sanjeev Sanyal on Clicks over Bricks in India - Project Syndicate”. Project Syndicate. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.

Tham khảo thư loại

Liên kết ngoài

Read other articles:

Civilization V: Brave New WorldBerkas:C5BNWcover.jpg Tipepaket ekspansi dan Konten unduhan Versi pertama[1]GenreTurn-based strategy, 4XBagian dariCivilization V Karakteristik teknisPlatformLinux, macOS dan Windows ModePermainan video pemain tunggal, permainan video multipemain, multiplayer online game (en) dan co-op mode (en) Formatdistribusi digital Format kode Daftar 30 Informasi pengembangPengembangFiraxis GamesPenyunting2K (perusahaan) DesainerEd BeachPenerbit2K GamesPenilaianESRB...

 

Stasiun Morera-Gifuモレラ岐阜駅Stasiun Morera-Gifu pada Mei 2006LokasiKochibora, Motosu-shi, Gifu-ken 501-1234JepangKoordinat35°27′18.05″N 136°40′11.04″E / 35.4550139°N 136.6697333°E / 35.4550139; 136.6697333Koordinat: 35°27′18.05″N 136°40′11.04″E / 35.4550139°N 136.6697333°E / 35.4550139; 136.6697333Operator Tarumi RailwayJalur■ Jalur TarumiLetak12.5 km dari ŌgakiJumlah peron1 peron sampingJumlah jalur1Informasi...

 

Andoni Zubizarreta Informasi pribadiNama lengkap Andoni Zubizarreta UrretaTanggal lahir 23 Oktober 1961 (umur 62)Tempat lahir Vitoria-Gasteiz, SpanyolTinggi 191 m (626 ft 7+1⁄2 in)Posisi bermain Penjaga gawangInformasi klubKlub saat ini PensiunKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol) 1979–19801980–19861986–19941994–1998 Deportivo AlavésAthletic BilbaoFC BarcelonaValencia CF 000 (0)169 (0)301 (0)152 (0) Tim nasional1985–1998 Spanyol 126 (0) * Penampilan dan go...

Demy de Zeeuw De Zeeuw bermain untuk Spartak Moscow pada tahun 2011Informasi pribadiNama lengkap Demy Patrick René de Zeeuw[1]Tanggal lahir 26 Mei 1983 (umur 40)[1]Tempat lahir Apeldoorn, BelandaTinggi 174 m (570 ft 10 in)[1]Posisi bermain MidfielderKarier junior1989–1995 WSV Apeldoorn1995–2001 AGOVVKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2001–2005 Go Ahead Eagles 65 (7)2005–2009 AZ 119 (15)2009–2011 Ajax 59 (8)2011–2014 Spartak Moscow 22 ...

 

Disodium tetracarbonylferrate Names IUPAC name disodium tetracarbonylferrate Systematic IUPAC name disodium tetracarbonylferrate Other names disodium iron tetracarbonyl, Collman's reagent Identifiers CAS Number 14878-31-0 Y 3D model (JSmol) Interactive image ECHA InfoCard 100.035.395 EC Number 238-951-0 PubChem CID 73357794 InChI InChI=1S/4CHO.Fe.2Na/c4*1-2;;;/h4*1H;;;/q4*-1;+2;2*+1Key: JSMIGIAJTPRDEQ-UHFFFAOYSA-N SMILES [CH-]=O.[CH-]=O.[CH-]=O.[CH-]=O.[Na+].[Na+].[Fe+2] Properties...

 

Austrian philosopher and logician (1889–1951) Wittgenstein redirects here. For other uses, see Wittgenstein (disambiguation). Ludwig WittgensteinWittgenstein in 1929Born(1889-04-26)26 April 1889Neuwaldegg, Vienna, Austria-HungaryDied29 April 1951(1951-04-29) (aged 62)Cambridge, EnglandNationalityAustria (until 1939)[5]United Kingdom (from 1939)EducationTechnical University of Berlin (Diplom, 1908)Victoria University of ManchesterTrinity College, Cambridge (PhD, 1929)Notable wor...

Traditional Korean clothing Not to be confused with Hanfu. HanbokPeople wearing hanbokMaterialDiversePlace of originKoreaIntroducedAt least since Goguryeo period HanbokNorth Korean nameChosŏn'gŭl조선옷Hancha朝鮮옷TranscriptionsRevised RomanizationJoseon-otMcCune–ReischauerChosŏn-otSouth Korean nameHangul한복Hanja韓服TranscriptionsRevised RomanizationHanbokMcCune–ReischauerHanbok The hanbok (Korean: 한복; Hanja: 韓服; lit. Korean dress) is a ...

 

Un écosystème associé au cours d’eau : la bande rivulaire. Le terme de régime hydrologique désigne l’ensemble des variations de l'état (débit mensuel, hauteur d'eau) et des caractéristiques d'un cours d'eau, qui se répètent régulièrement dans le temps et dans l'espace et passent par des variations cycliques, par exemple, saisonnières (définition du Glossaire International d’Hydrologie[1]). Les régimes hydrologiques de base des cours d’eau sont le régime glaciaire,...

 

Come leggere il tassoboxTopo selvatico dal collo giallo[1] Stato di conservazione Rischio minimo[2] Classificazione scientifica Dominio Eukaryota Regno Animalia Phylum Chordata Classe Mammalia Superordine Euarchontoglires (clade) Glires Ordine Rodentia Superfamiglia Muroidea Famiglia Muridae Sottofamiglia Murinae Genere Apodemus Sottogenere Sylvaemus Specie A. flavicollis Nomenclatura binomiale Apodemus flavicollisMelchior, 1834 Sinonimi Apodemus arianus, Apodemus ponticus Il...

Siêu cúp Bóng bầu dục Mỹ Super BowlBiểu tượng Super Bowl được sử dụng kể từ Super Bowl XLV vào năm 2011 dựa theo Cúp Vince Lombardi. Kể từ Super Bowl XLV, chữ số La Mã của trận đấu đã được xuất hiện cùng với chiếc cúp, ngoại trừ Super Bowl 50, với biểu trưng được trang trí bằng các màu khác nhau cho mỗi năm.Trận đầu tiên15 tháng 1 năm 1967; 57 năm trước (1967-01-15)Giải thưở...

 

Venezuelan state-run public TV channel Television channel Venezolana de TelevisiónCountryVenezuelaAffiliatesANTVAvila TVBuena TelevisiónTelesurViVe TVesHeadquartersCaracas,VenezuelaProgrammingLanguage(s)SpanishPicture formatSDTV 480iOwnershipOwnerSiBCI (State-owned enterprise under administration of the Ministry of Popular Power for Communication and Information)HistoryLaunchedAugust 1, 1964LinksWebsitewww.vtv.gob.veAvailabilityTerrestrialAnalog VHFChannel 8 (listings may vary)Digital UHFCh...

 

جزء من سلسلة مقالات سياسة فلسطينفلسطين الدستور القانون الأساسي الفلسطيني (الدستور) الميثاق الوطني حقوق الإنسان السلطة التنفيذية الرئيس محمود عباس مجلس الوزراء الفلسطيني رئيس الوزراء محمد اشتية السلطة التشريعية المجلس الوطني الفلسطيني المجلس التشريعي الفلسطيني السلطة �...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

الممثلية الكندية لدى السلطة الفلسطينية كندا فلسطين البلد دولة فلسطين  المكان رام الله السَفير ديفيد دا سيلفا الموقع الالكتروني الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   مكتب الممثلية الكندية لدى السلطة الفلسطينية هو الجهة الدبلوماسية العُليا لكندا لدى دولة فلسطين، وي�...

 

  ميّز عن جزارة. مذبحة المتنافسين على يد أوديسيوس حلقة من الأوديسة لهوميروس جزء من سلسلة مقالات حولالأدب أشكال رئيسة رواية شعر دراما قصة قصيرة نثر حكاية خرافية حكاية رمزية رواية قصيرة قصة إطارية الأنواع دراما كوميديا شعر ملحمي أدب إيروتيكي شعر غنائي هجاء رواية تاريخي...

Passport Caymanian passportThe front cover of a Series C Caymanian passportPolycarbonate data page of all current Series C British passport variantsTypePassportIssued byUnited Kingdom—HM Passport Office (via the British Virgin Islands passport office)EligibilityBritish Overseas Territories citizens connected to the Cayman IslandsExpiration10 years for adults aged 16 or over, 5 years for children Cayman Islands passports are a variant of the British passport which are issued to British Overs...

 

Swiss biopharmaceutical company A major contributor to this article appears to have a close connection with its subject. It may require cleanup to comply with Wikipedia's content policies, particularly neutral point of view. Please discuss further on the talk page. (March 2023) (Learn how and when to remove this message) Relief TherapeuticsCompany typePublicIndustryBiopharmaceuticalFounded2013HeadquartersGeneva, SwitzerlandKey peopleRaghuram Selvaraju(Chairman)Jack Weinstein(Chief Financial O...

 

自由利用できないファイルの情報true ファイルの概要 英語: Nunakawahime and Tateminakatanomikoto statue. 日本語: 奴奈川姫(沼河比売)と建御名方命(建御名方神)の像。 出典 新潟県糸魚川市、海望公園に屋外展示。 作成日photo: 2009-02-02 作者 photo: Qurren(会話)Taken with Canon IXY DIGITAL 10 (Digital IXUS 70) 展示場所新潟県糸魚川市、海望公園 著作権・使用制限 一般公衆の見やすい屋�...

Cet article est une ébauche concernant Paris. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. 19e arrtPassage Susan Sontag Le passage en juin 2021. Situation Arrondissement 19e Quartier Pont-de-Flandre Début 189, boulevard Macdonald Fin 60, rue Cesária-Évora Historique Dénomination 2014 Ancien nom Voie ER/19 Géolocalisation sur la carte : Paris Passage Susan Sontag Géolocalisation sur la carte&#...

 

Opening in the body of a wind instrument For parts of string instruments, see Sound hole. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Tone hole – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2009) (Learn how and when to remove this message) Some tone holes of a basset clarinet. A selection of fl...