Đồng(II) cyanide

Đồng(II) cyanide
Tên khácĐồng dicyanide
Cuprum(II) cyanide
Cuprum dicyanide
Nhận dạng
Số CAS14763-77-0
PubChem61358
InChI
đầy đủ
  • 1S/2CN.Cu/c2*1-2;/q2*-1;+2
ChemSpider55290
Thuộc tính
Công thức phân tửCu(CN)2
Khối lượng mol115,58 g/mol
Bề ngoàibột màu xanh lá cây[1]
Điểm nóng chảyphân hủy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhchứa cyanide, có thể gây độc
Các hợp chất liên quan
Cation khácĐồng(I) cyanide
Bạc cyanide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Đồng(II) cyanide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Cu(CN)2. Hợp chất tồn tại dưới dạng bột vô định hình màu xanh lá cây[1], không tan trong nước và là chất độc.

Điều chế

Đồng(II) cyanide có thể thu được bằng phản ứng của muối cyanide hòa tan trong dung dịch đồng(II):

Kết tủa màu vàng của đồng(II) cyanide không ổn định, dễ bị phân hủy giải phóng cyanogenđồng(I) cyanide:

Tính chất vật lý

Đồng(II) cyanide tồn tại dưới dạng chất bột vô định hình màu xanh lá cây, không tan trong nước, dễ bị phân hủy.[1]

Ứng dụng

Nó được sử dụng để mạ đồng lên sắt và dùng trong tổng hợp hữu cơ.[1]

An toàn

Đồng(II) cyanide, giống như nhiều muối vô cơ khác của cyanide, là một chất độc. Nó được coi là một trong những chất độc vô cơ mạnh nhất.

Hợp chất khác

Cu(CN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu(CN)2·4NH3 là tinh thể màu xanh dương.[2]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d Perry, Dale L. (19 tháng 4 năm 2016). Handbook of Inorganic Compounds (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 145. ISBN 978-1-4398-1462-8.
  2. ^ Fessel, Gumal (1906). Beitrag zu Kupfermetall-Ammoniakverbindungen, im speziellen Aethylendamin- und Pyridinverbindungen (bằng tiếng Đức). Gebr. Leemann & Company. tr. 32.