Định tuổi K-Ar

Định tuổi bằng kali - argon, định tuổi K-Ar hay xác định niên đại bằng kali - argon là một phương pháp xác định niên đại bằng bằng đồng vị phóng xạ cho mẫu vật liệu có hàm lượng kali đáng kể. Phương pháp hoạt động dựa trên sự tích lũy sản phẩm phân rã phóng xạ của đồng vị 40K là 40Ar, và dùng cho xác định tuổi tuyệt đối cho mẫu vật có tuổi từ cỡ vài nghìn năm trở lên trong địa chất họckhảo cổ học.[1]

Khái quát phương pháp

Sản phẩm phân rã 40Ar là khí trơ nên thông thường nó sẽ bay hơi khỏi mẫu vật. Song khi diễn ra quá trình tạo đá, là các trường hợp:

  1. Khối magma chứa kali nóng chảy nguội đi và kết lại thành đá;
  2. Khối vật liệu dạng sét lắng đọng thành trầm tích sét;
  3. Đá muối kali (halit) kết tinh từ dung dịch nước muối thành vỉa.

Khi đó lối thoát argon bị chặn, và được tích lũy lại trong đất đá. Hàm lượng 40Ar tăng dần, còn 40K giảm dần. Tỷ lệ hàm lượng 40Ar với 40K biểu thị thời gian trôi từ lúc tạo đá, hay tuổi tuyệt đối[2] của đất đá đó.

Kali là thành phần trong các khoáng vật tạo đá phổ biến, như mica, fenspat, hornblend,... hoặc trong trầm tích như đất đá chứa sét, đặc biệt là sylvit[3] trong muối mỏ kali. Đó là lý do kỹ thuật định tuổi này thường được áp dụng thành công trong các loại đá trên mặt đất. Ngoài ra, định tuổi K-Ar thường được áp dụng cho các loại đá ngoài trái đất, như các mẫu đá Mặt Trăng do tàu Apollo mang về, và các thiên thạch, mà trong đó đã xác định được tuổi là khoảng 4,6 tỷ năm trước đây, tuổi ước tính của hệ Mặt Trời được xác định.

Cơ sở phương pháp

Kali3 đồng vị tự nhiên39K (93,2581%), 40K (0,0117%), 41K (6,7302%).[a] Đồng vị 40K là đồng vị phóng xạ, phân rã beta với chu kỳ bán rã t½ = 1,248 tỷ năm theo hai dạng:[4]

  • Bắt giữ điện tử: với hoạt độ:
  • Phát xạ điện tử: với hoạt độ:

Nếu không có thất thoát argon thì sau thời gian trôi từ lúc tạo đá, sẽ có

  • là hàm lượng 40K,
  • là hàm lượng 40Ar.

Có hai cách đo chính, là đo 40K-40Ar và đo 39Ar-40Ar.

Đo tỷ số 40K-40Ar

Trong phép đo "40K-40Ar" tiến hành đo các hàm lượng theo các quy trình đo thông thường. Khi đó tuổi sẽ là

với là hoạt độ tổng,

Nếu tính theo công thức với thời gian bán rã t½ thì

Hệ số tỷ lệ 0,109 hiệu chỉnh cho phần không đo được của 40K phân rã thành 40Ca.

Đo tỷ số 39Ar-40Ar

Trong phép đo 39Ar-40Ar, còn gọi là phép đo kích hoạt neutron, mẫu cần đo được chiếu xạ neutron nhanh trong lò phản ứng nghiên cứu. Khi đó một phần 39K chuyển đổi thành 39Ar. Phép đo này cần đến mẫu hiệu chuẩn (phân cỡ, calibration) là một chất khoáng chuẩn, ví dụ Hornblend, có tuổi đã biết trước, được chiếu xạ và đo cùng.

Sau chiếu xạ, các mẫu được nung nóng dần dần ở các mức nhiệt độ nhất định. Tại mỗi mức nhiệt độ đo tỷ lệ 39Ar với 40Ar theo phép đo khối phổ khí trơ. Kết quả biểu diễn lên đồ thị theo nhiệt độ.

Nếu biểu đồ của mẫu cho thấy mức ổn định trong dải nhiệt độ cao, tức là dải nhiệt độ mở rộng trong đó tỷ lệ 39Ar với 40Ar thực tế không đổi (đồ thị nằm ngang), thì argon đã thoát hết khỏi mẫu. Kết quả hàm lượng dùng được cho tính tuổi. Nếu đồ thị không phẳng thì mẫu có nguồn gốc bị xáo trộn, không dùng cho tính tuổi được.

Phép đo kích hoạt neutron cho phép xác định tuổi các sự kiện trẻ, như năm 1997 xác định "tuổi" vụ phun trào Núi Vesuvius chôn vùi thành Pompeii bằng đá bọt, là 1925 ± 94 năm trước, phù hợp với ghi chép là năm 72 Công Nguyên theo Lịch Gregory.[5]

Phép đo cũng đã ứng dụng định tuổi cho hóa thạch vượn dạng người Ardipithecus ramidusEthiopia có tuổi 4,4 triệu năm, là mức mà phép Định tuổi bằng cacbon-14 không với tới được.

Đo đạc

Việc xác định hàm lượng đồng vị Kali thực hiện bằng quang phổ nguyên tử, còn xác định hàm lượng argon bằng phương pháp khối phổ.[6]

Chỉ dẫn

Tham khảo

  1. ^ Alan P. Dickin. Radiogenic Isotope Geology. Cambridge University Press, Cambridge 1995, ISBN 0-521-43151-4.
  2. ^ Tuổi tuyệt đối được tính theo năm và ngày thiên văn hiện đại, còn trong quá khứ thì độ dài ngày và năm thay đổi và thường ngắn hơn hiện nay.
  3. ^ Sylvite Mineral Data
  4. ^ ENSDF Decay Data in the MIRD Format for 40K. National Nuclear Data Center. June 1993.
  5. ^ P. R. Renne, W. D. Sharp, A. L. Deino, G. Orsi und L. Civetta: 40Ar/39Ar Dating into the Historical Realm: Calibration Against Pliny the Younger. In: Science. Band 277, Nr. 5330, 1997, S. 1279–1280, doi:10.1126/science.277.5330.1279
  6. ^ G. Wünsch: Optische Analysenverfahren zur Bestimmung anorganischer Stoffe. In: Sammlung Göschen. Bd. 2606, Verlag de Gruyter, Berlin, ISBN 3-11-003908-7.
Tài liệu
  • Aronson, J. L.; Lee, M. (1986). “K/Ar systematics of bentonite and shale in a contact metamorphic zone”. Clays and Clay Minerals. 34 (4): 483–487. Bibcode:1986CCM....34..483A. doi:10.1346/CCMN.1986.0340415.
  • McDougall, I.; Harrison, T. M. (1999). Geochronology and thermochronology by the 40Ar/39Ar method. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-510920-7.
  • Tattersall, I. (1995). The Fossil Trail: How We Know What We Think We Know About Human Evolution. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-506101-7.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. George McAnthony George McAnthony (lahir 6 April 1966 - died 8th july 2011) was merupakan seorang penyanyi dan pencipta lagu asal Italia yang menjadi terkenal pada era 1990-an dan 2000-an. Dia dikenal sebagai penyanyi untuk musik country. Dia berkarie...

 

 

Untuk kegunaan lain, lihat Ayat-Ayat Cinta (disambiguasi). Ayat-Ayat Cinta PengarangHabiburrahman El ShirazyIlustratorAbdul Basith El QudsyPerancang sampulChoirul Muslim (Choi)Negara IndonesiaBahasaIndonesiaGenreReligiRomanPenerbitRepublika Pesantren Basmala IndonesiaTanggal terbit2003Halaman418ISBNISBN 979-3604-02-6 Ayat-Ayat Cinta adalah novel berbahasa Indonesia karangan Habiburrahman El Shirazy yang diterbitkan pertama kali pada tahun 2004 melalui penerbit Basmala dan Repub...

 

 

Election in Ohio Main article: 1856 United States presidential election 1856 United States presidential election in Ohio ← 1852 November 4, 1856 1860 →   Nominee John C. Frémont James Buchanan Millard Fillmore Party Republican Democratic Know Nothing Home state California Pennsylvania New York Running mate William L. Dayton John C. Breckinridge Andrew J. Donelson Electoral vote 23 0 0 Popular vote 187,497 170,874 28,126 Percentage 48.51% 44.21% ...

Polish politician You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Polish. (December 2020) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Polish article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into...

 

 

Majelis Nasional Republik Artsakh (Bahasa Armenia: Արցախի Հանրապետության Ազգային ժողով, Artsakhi Hanrapetut'yan Azgayin zhoghov atau hanya Ազգային ժողով, ԱԺ, Azgayin zhoghov, AZh) Majelis Nasional Ազգային ժողովAzgayin ZhoghovKonvokasi ke-7 Majelis NasionalJenisJenisSistem satu kamar PimpinanPresidenArthur Tovmasyan, Ibu Pertiwi Bebas sejak 21 Mei 2020 Wakil PresidenGagik Baghunts, Ibu Pertiwi Bersatu sejak 21 Mei 2020 Komposisi...

 

 

Ini adalah artikel tentang Korea secara umum. Untuk negara Korea modern, lihat Korea Utara dan Korea Selatan. Korea조선 (bahasa Korea Utara)(Joseon)한국 (bahasa Korea Selatan)(Hanguk) Bendera Korea sebelum pemisahan (kiri)Bendera upaya penyatuan (kanan)Lagu kebangsaan: Aegukka (Korea Utara)Aegukga (Korea Selatan)Arirang (lagu penyatuan)Ibu kotaPyongyang (Korea Utara)Seoul (Korea Selatan)Kota terbesarSeoulBahasa resmiKoreaAksara resmiJosŏn-gŭl/HangeulPendirian• Gojoseon 2333 ...

The ImmigrantPoster teatrikal untuk The Immigrant (1917)SutradaraCharles ChaplinProduserJohn JasperCharles ChaplinDitulis olehCharles Chaplin (skenario)Vincent Bryan (skenario)Maverick Terrell (skenario)PemeranCharles ChaplinEdna PurvianceEric CampbellPenata musikCharles ChaplinSinematograferRoland TotherohGeorge C. ZalibraPenyuntingCharles ChaplinDistributorMutual Film CorporationTanggal rilis 17 Juni 1917 (1917-06-17) Durasi22 menitNegaraAmerika SerikatBahasaFilm bisuIntertitel I...

 

 

Chemical compound α-EthyltryptamineClinical dataOther namesalpha-Ethyltryptamine; αET; AET; Etryptamine; 3-(2-Aminobutyl)indole; 3-Indolylbutylamine; Ro 3-1932; NSC-88061ATC codenoneLegal statusLegal status BR: Class F2 (Prohibited psychotropics)[1] CA: Schedule III DE: Anlage I (Authorized scientific use only) UK: Class A US: Schedule I UN: Psychotropic Schedule I Identifiers IUPAC name 1-(1H-indol-3-yl)butan-2-amine CAS Number2235-90-7 Y 118...

 

 

Військово-музичне управління Збройних сил України Тип військове формуванняЗасновано 1992Країна  Україна Емблема управління Військово-музичне управління Збройних сил України — структурний підрозділ Генерального штабу Збройних сил України призначений для планува...

League of American Football 2016League of American Football Competizione Campionato russo di football americano Sport Football americano Edizione 17ª Organizzatore FAFR Date dal 1º maggio 2016all'8 ottobre 2016 Luogo  Russia Partecipanti 26 Formula Gironi territoriali e playoff Sede finale Mosca Risultati Vincitore  Moscow Patriots(13º titolo) Secondo  Moscow Spartans Semi-finalisti  Minsk Litwins,  Nizhnij Novgorod Raiders 52 Statistiche Incontri disputa...

 

 

SuresnesNegaraPrancisArondisemenNanterreKantonSuresnesAntarkomunenone as of 2005Kode INSEE/pos92073 /  Suresnes merupakan sebuah komune di pinggiran barat Paris, Prancis. Terletak 9.3 km (5.8 mil) dari pusat kota Paris. Merupakan salah satu kotamadya terpadat di Eropa. Komune terdekat adalah Neuilly-sur-Seine, Puteaux, Rueil-Malmaison, Saint-Cloud dan Boulogne-Billancourt. Fort Mont-Valérien (Mémorial de la France Combattante) terletak di komune ini. Angkutan Suresnes dilayani ole...

 

 

Line of computers produced by Hewlett-Packard For the arena formerly known as the HP Pavilion in San Jose, California, see SAP Center. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: HP Pavil...

Bound state of a proton and antiprotron An illustration of the protonium atom. For the isotope 1H and the corresponding hydrated ion, see Protium and Hydronium. Protonium (symbol: Pn)[citation needed], also known as antiprotonic hydrogen, is a type of exotic atom in which a proton (symbol: p) and an antiproton (symbol: p) are bound to each other.[1] Since protonium is a bound system of a particle and its corresponding antiparticle, it is an example of a type of exotic atom cal...

 

 

Civil rights activist and convicted murderer (1933–1975) Not to be confused with Malcolm X. Michael XMichael X, c. 1970BornMichael de Freitas(1933-08-17)17 August 1933Belmont, Port of Spain, Trinidad and TobagoDied16 May 1975(1975-05-16) (aged 41)Port of Spain Royal Gaol, Port of Spain, Trinidad and TobagoCause of deathExecution by hangingOther namesMichael Abdul MalikAbdul MalikOccupationActivistMovementBlack Power MovementCriminal statusExecutedConviction(s)MurderCrim...

 

 

متلازمة روبينشتاين - تايبيRubinstein–Taybi syndrome طفلة مصابة بمتلازمة روبينشتاين - تايبيطفلة مصابة بمتلازمة روبينشتاين - تايبي معلومات عامة الاختصاص علم الوراثة الطبية  من أنواع مرض وراثي سائد  [لغات أخرى]‏،  ومتلازمة،  ومرض  تعديل مصدري - تعديل   متلازمة روبين�...

Main article: 1980 United States presidential election 1980 United States presidential election in Oregon ← 1976 November 4, 1980 1984 →   Nominee Ronald Reagan Jimmy Carter John B. Anderson Party Republican Democratic Independent Home state California Georgia Illinois Running mate George H. W. Bush Walter Mondale Patrick Lucey Electoral vote 6 0 0 Popular vote 571,044 456,890 112,389 Percentage 48.33% 38.67% 9.51% County Results Reagan  &#...

 

 

SBS TVHLSQ-TV (Analog)HLSQ-DTV (Digital)Diluncurkan9 Desember 1991JaringanSeoul Broadcasting SystemSloganTogether, We Make Delight.NegaraKorea SelatanBahasaKoreaKantor pusat161, Mokdongseo-ro, Distrik Yangcheon, SeoulSitus webtv.sbs.co.krKetersediaan TerestrialAnalogChannel 6 (Sampai 31 Desember 2012)DigitalChannel 16 (UHF: 483.31MHz - LCN 6-1) (Seoul)SatelitSkyLifeChannel 5 (HD)Televisi InternetSBS OfficialSBS SBS TV adalah saluran televisi Korea Selatan yang dioperasikan oleh Seoul Broadcas...

 

 

Systems of grouping meteorites based on shared characteristics In meteoritics, a meteorite classification system attempts to group similar meteorites and allows scientists to communicate with a standardized terminology when discussing them. Meteorites are classified according to a variety of characteristics, especially mineralogical, petrological, chemical, and isotopic properties. Meteorites Terminology There is no single, standardized terminology used in meteorite classification; however, c...

City in California, United States City in California, United StatesMonrovia, CaliforniaCityI-210 in Monrovia with San Gabriel Mountains in the background FlagSealLocation of Monrovia in Los Angeles County, CaliforniaMonrovia, CaliforniaLocation in the United StatesCoordinates: 34°8′45.28″N 118°0′3.42″W / 34.1459111°N 118.0009500°W / 34.1459111; -118.0009500CountryUnited StatesStateCaliforniaCountyLos AngelesIncorporatedDecember 15, 1887[1]Government...

 

 

У этого топонима есть и другие значения, см. Пекин. У этого термина существуют и другие значения, см. Северная столица. Город центрального подчиненияПекинкит. упр. 北京, пиньинь Běijīng По часовой стрелке, начиная сверху: Врата Небесного Спокойствия, Храм Неба, Национальный це...