Đông phương hồng (ca khúc)

"Đông phương hồng"
Bài hát
từ album Đông phương hồng (ca kịch)
Công bố1943
Thu âm24/10/1945
Thể loạiBài hát yêu nước (Ái quốc ca khúc)
Sáng tácMộc Công
Soạn nhạcLý Hoán Chi

"Đông phương hồng" (Trung văn giản thể: 东方红, phồn thể: 東方紅, bính âm: Dōngfāng hóng) là một bài nhạc chính trị nổi tiếng ở Trung Quốc. Giai điệu của bài bắt nguồn từ bài hát dân gian Dầu vừng. Một bản tình ca là Cưỡi ngựa trắng đã phổ biến ở miền bắc tỉnh Thiểm Tây trong những năm thập niên 1930 và 1940 đã cũng sử dụng giai điệu này và đã ảnh hưởng đến bài hát Đông phương hồng sau này. Tác giả ban đầu và của Đông phương hồng đang còn gây tranh cãi. Sau đó, nhà sáng tác Mộc Công và những người khác đã sửa đổi và biến nó trở thành phiên bản chính thức. Phiên bản hợp xướng hiện tại được sắp xếp bởi nhà soạn nhạc nổi tiêng Lý Hoán Chi. Bài hát ca ngợi Đảng Cộng sản Trung QuốcMao Trạch Đông.

Lịch sử

Nguyên bản của "Đông phương hồng" là "Dầu vừng" (芝麻油, Hán-Việt: Chi ma du), một bài dân ca cao nguyên Hoàng Thổ điển hình, không có quan hệ gì với tuyên truyền chính trị.[1] Ca từ như sau:

芝麻油,白菜心,要吃豆角嘛抽筋筋。三天不見想死個人,呼兒嗨喲,哎呀我的三哥哥。

Năm 1938, cuộc kháng chiến chống Nhật của nhân dân Trung Quốc bùng nổ. Nhà thơ An Ba (安波) đã viết lời mới cho "Dầu vừng", đặt tên là "Cưỡi ngựa trắng" (騎白馬):

Trung văn
騎白馬,挎洋槍。
三哥哥吃了個八路軍糧。
有心回家眊姑娘,
打日本就顧不上。

蕎麥皮,落在地。
娶的個老婆不如妹妹你,
把她賣了個活人情,
咱們二人打夥計。

煤油燈,不接風,
香油炒的個白菜心,
紅豆角角抽了筋,
小妹子你壞了心。

騎紅馬,跑沙灘,
你沒老婆我沒漢,
咱二人好比一個瓣瓣蒜,
親的哥哥離不轉。

Bính âm
Qí báimǎ, kuà yáng qiāng,
Sān gēgē chīle gè bālùjūn liáng.
Yǒuxīn huí jiā mào gūniáng,
Dǎ rìběn jiù gù bù shàng.

Qiáomài pí, luò zài dì.
Qǔ de gè lǎopó bùrú mèimei nǐ,
Bǎ tā màile gè huó rénqíng,
Zánmen èr rén dǎ huǒjì.

Méiyóu dēng, bù jiē fēng,
Xiāngyóu chǎo de gè báicài xīn,
Hóng dòujiǎo jiǎo chōule jīn,
Xiǎo mèizi nǐ huàile xīn.

Qí hóng mǎ, pǎo shātān,
Nǐ méi lǎopó wǒ méi hàn,
Zán èr rén hǎobǐ yīgè bàn bàn suàn,
Qīn dí gēgē lì bù zhuǎn.

Âm Hán-Việt
Kỵ bạch mã, khóa dương sang.
Tam ca ca cật liễu cá Bát Lộ Quân lương.
Hữu tâm hồi gia mạo cô nương,
Đả Nhật Bản tựu cố bất thượng.

Kiều mạch bì, lạc tại địa.
Thú đích cá lão bà bất như muội muội nhĩ,
Bả tha mại liễu cá hoạt nhân tình,
Cha môn nhị nhân đả khỏa kế.

Môi du đăng, bất tiếp phong,
Hương du sao đích cá bạch thái tâm,
Hồng đậu giác giác trừu liễu cân,
Tiểu muội tử nhĩ hoại liễu tâm.

Kỵ hồng mã, bào sa than,
Nhĩ một lão bà ngã một hán,
Cha nhị nhân hảo bỉ nhất cá biện biện toán,
Thân đích ca ca ly bất chuyển.

Dịch nghĩa
Cưỡi con ngựa trắng, mang theo khẩu súng,
Anh Ba ăn khẩu phần Bát Lộ Quân.
Với người cô có nguyện ước trở về:
Không sao nếu cô đánh Nhật Bản quân.

Vỏ kiều mạch đã rơi trên mặt đất,
Vợ lại không bằng người em gái anh,
Hãy cho cô một món quà còn sống,
Cho cô đánh giặc bằng chính tay mình.

Đèn dầu, trời đêm nay lạnh se se,
Trái bắp cải chiên trong chảo dầu mè,
Hạt đậu đỏ đã co lại và bở,
Cô gái nhỏ có trái tim tan vỡ.

Cưỡi ngựa tía và chạy trên bãi cát,
Bạn không có vợ, tôi cũng ổn thôi,
Hai chúng ta giống như một tép tỏi:
Người anh thân yêu không thể tách rời.

Mùa đông năm 1943, Lý Hữu Nguyên (李有源), chiến sĩ thi đua huyện Hà (nay là huyện Giai) tỉnh Thiểm Tây dựa theo làn điệu của "Dầu vừng" soạn thành một bài dân ca dài đến hơn mười đoạn gọi là "Bài ca di dân". "Bài ca di dân" vừa có thành phần tự sự, vừa có thành phần trữ tình, thể hiện tâm trạng phấn khởi và cuộc sống hạnh phúc của đông đảo nông dân nghèo khổ dưới sự lãnh đạo của Mao Trạch Đông và Đảng Cộng sản. Ca khúc sau khi ra đời đã được cháu trai của Lý Hữu Nguyên là ca sĩ nông dân Lý Tăng (李增) biểu diễn nhiều lần trước quần chúng nhân dân, rất được mọi người hoan ngênh.Sau đó một số người làm công tác văn nghệ Diên An đã sửa lại "Bài ca di dân", giảm xuống còn ba đoạn ca từ, đồng thời đổi tên thành "Đông phương hồng", đăng trên "Nhật báo giải phóng" (解放日報) năm 1944.

東方紅,太陽升,中國出了個毛澤東。他為人民謀幸福,他是人民的大救星。

山川秀,天地平,毛主席領導陝甘寧,迎接移民開山林,咱們邊區滿地紅。
三山低,五嶽高,毛主席治國有功勞,邊區辦得呱呱叫,老百姓頌唐堯。
邊區紅,邊區紅,邊區地方沒窮人,有了窮人就移民,移民能夠斷窮根。

Ca từ

Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, để phù hợp cho đội hợp xướng biểu diễn, lần lượt có nhiều nhạc sĩ cải biên "Đông phương hồng" làm ca khúc hợp xướng. Bản hợp xướng "Đông phương hồng" lưu hành hiện nay là do nhạc sĩ Lưu Hoán (李涣) biên soạn. Dưới đây là toàn văn lời ca:

Trung văn
东方红,太阳升,
中国出了个毛泽东。
他为人民谋幸福,
呼儿咳呀,
他是人民的大救星。

毛主席,爱人民,
他是我们的带路人。
为了建设新中国,
呼儿咳呀,
领导我们向前进。

共产党,像太阳,
照到哪里哪里亮。
哪里有了共产党,
呼儿咳呀,
哪里人民得解放。

东方红,太阳升,
中国出了个毛泽东。
他为人民谋幸福,
呼儿咳呀,
他是人民的大救星
大救星。

Bính âm
Dōngfāng hóng, tàiyáng shēng,
Zhōngguó chū liao ge Máozédōng.
Tā wèi rénmín móu xìngfú,
Hū ér hāi ya,
Tā shì rénmín dàjiùxīng.

Máo zhǔxí, ài rénmín,
Tā shì wǒmen di dàilùrén.
Wèiliao jiànshè xīn Zhōngguó,
Hū ér hāi ya,
Lǐngdǎo wǒmen xiàng qiánjìn.

Gòngchǎndǎng, xiàng tàiyáng,
Zhào dào nǎli nǎli liàng.
Nǎli yǒu liao gòngchǎndǎng,
Hū ér hāi ya,
Nǎli rénmín dé jiěfàng.

Dōngfāng hóng, tàiyáng shēng,
Zhōngguó chū liao ge Maozédōng.
Tā wèi rénmín móu xìngfú,
Hū ér hāi ya,
Tā shì rénmín dàjiùxīng
Dàjiùxīng.

Âm Hán-Việt
Đông Phương hồng, thái dương thăng,
Trung Quốc xuất liễu cá Mao Trạch Đông.
Tha vị nhân dân mưu hạnh phúc,
Hô nhi khái nha,
Tha thị nhân dân để đại cứu tinh.

Mao chủ tịch, ái nhân dân,
Tha thị ngã môn để đới lộ nhân.
Vị liễu kiến thiết tân Trung Quốc
Hô nhi khái nha
Lãnh đạo ngã môn hướng tiền tiến.

Cộng sản đảng, tượng thái dương,
Chiếu đáo na lý na lý lượng.
Na lý hữu liễu cộng sản đảng,
Hô nhi khái nha,
Na lý nhân dân đắc giải phóng.

Đông Phương hồng, thái dương thăng,
Trung Quốc xích liễu cá Mao Trạch Đông.
Tha vị nhân dân mưu hạnh phúc,
Hô nhi khái nha,
Tha thị nhân dân đích đại cứu tinh.
Đại cứu tinh.

Dịch nghĩa
Phương đông hồng, mặt trời lên,
Trung Quốc có một Mao Trạch Đông,
Người lo lắng cho hạnh phúc của nhân dân.
Hoan hô hoan hô,
Người là đại cứu tinh của chúng ta.

Mao chủ tịch, yêu nhân dân,
Người là người dẫn đường của chúng ta.
Để xây dựng Trung Quốc mới,
Hoan hô hoan hô,
Lãnh đạo chúng ta tiến lên phía trước.

Đảng Cộng sản, giống như mặt trời,
Chiếu sáng khắp nơi nơi.
Ở đâu có đảng Cộng sản,
Hoan hô hoan hô,
Ở đó nhân dân được giải phóng.

Phương đông đỏ, mặt trời mọc,
Trung Quốc có Mao Trạch Đông,
Người lo lắng cho hạnh phúc của nhân dân
Hoan hô hoan hô,
Người là đại cứu tinh của nhân dân
Đại cứu tinh.

Ảnh hưởng

Trong Đại cách mạng văn hóa ở Trung Quốc do Điền Hán, tác giả của quốc ca Cộng hòa nhân dân Trung Hoa-Nghĩa dũng quân tiến hành khúc, bị "đả đảo" nên trên thực tế "Đông phương hồng" đã thay thế "Hành khúc nghĩa dũng quân" trở thành quốc ca của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.[2] Theo Powell, một người Pháp từng bị giam giữ ở Trung Quốc từ năm 1957 đến năm 1964, thì lúc đó phạm nhân Trung Quốc mỗi buổi sáng phải hát hai ca khúc, một bài là Quốc tế ca, bài thứ hai chính là "Đông phương hồng".[3]

Năm 1970, Đông phương hồng số 1, vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trung Quốc được phóng lên không gian, trong đó bài hát mà máy phát nhạc điện tử của vệ tinh truyền về Trái Đất chính là "'Đông phương hồng". Năm 2007, trong số những ca khúc mà vệ tinh thăm dò Mặt Trăng đầu tiên của Trung Quốc-Hằng Nga số 1-phát trên khoảng không vũ trụ có hai bài hát mà trước đó hầu như ai cũng nghĩ là chắc chắn sẽ được chọn là "Đông phương hồng" và "Hành khúc nghĩa dũng quân".

Chú thích

  1. ^ 戴晴:《东方红》始末
  2. ^ 网易新闻中心 新中国国歌歌词改换风波,田汉版本被指不合国情 Lưu trữ 2006-10-27 tại Wayback Machine
  3. ^ 鲍若望著《毛泽东的囚徒》

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Maret 2016. PecikoNegaraIndonesiaWilayahLaut Cina SelatanDarat/Lepas pantaiLepas pantaiOperatorPertaminaSejarah ladangDitemukan1977Awal produksi1999ProduksiPerkiraan kandungan gas150×10^9 m36,2×10^12 cu ft Ladang gas Peciko adalah ladang gas alam da...

 

Bupati Grigory Orlov, karya Fyodor Rokotov Pangeran Grigory Grigoryevich Orlov (Rusia: Князь Григорий Григорьевич Орловcode: ru is deprecated ; 1734–1783) adalah orang kesayangan Yekaterina Agung dari Rusia. Ia memimpin kudeta yang menggulingkan suami Yekaterina Petrus III dari Rusia dan menganggkat Yekaterina sebagai permaisuri.[1] Referensi ^ June Head, Catherine: The Portrait of An Empress, Viking Press, New York, 1935, pp.312-13. Templat:Favoritki Pe...

 

Dorcadion arenarioides Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Subfamili: Lamiinae Tribus: Dorcadiini Genus: Dorcadion Spesies: Dorcadion arenarioides Dorcadion arenarioides adalah spesies kumbang tanduk panjang yang tergolong famili Cerambycidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari genus Dorcadion, ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang ini biasanya mengebor ke dalam kayu d...

Please, Please, Please, Let Me Get What I WantLagu oleh The SmithsDirilis20 Agustus 1984 (1984-08-20)DirekamJam Studios, Juli 1984[1]GenreRock alternatifDurasi1:50LabelRough TradePenciptaJohnny MarrMorrisseyProduserJohn Porter Please, Please, Please Let Me Get What I Want adalah lagu dari band Inggris The Smith. Lagu ini dirilis sebagai sisi-B dari singel William, It Was Really Nothing dan masuk dalam album kompilasi Hatful of Hollow dan Louder Than Bombs. Lagu ini telah didaur u...

 

Kongregasi Carmelitae Sancti EliaeSingkatanCSETanggal pendirian20 Juli 1986PendiriRomo Yohanes Indrakusuma, CSEKantor pusatCikanyere, IndonesiaSitus webhttp://www.carmeliaindo.org/ https://carmelia.net/ Kongregasi Carmelitae Sancti Eliae (CSE) merupakan organisasi Katolik yang didirikan oleh Romo Yohanes Indrakusuma. Kongregasi ini didirikan pada tanggal 20 Juli 1986 di Nagdireso, Tumpang – Malang dengan mengambil nama resmi Carmelitae Sancti Eliae, disingkat CSE, artinya Para Karmelit dari...

 

Listing of professional wrestling champions for the WCW World Tag Team Championship The Dudley Boyz were the final WCW World Tag Team Champions. The WCW World Tag Team Championship was a professional wrestling World Tag Team Championship contested for in World Championship Wrestling (WCW). Originally, WCW was a member of the National Wrestling Alliance (NWA), which had numerous member promotions. The NWA operated many tag team championships before one prime tag team title was established in 1...

Азиатский барсук Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:СинапсидыКласс:Мле�...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

Main radial road in New Delhi This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Janpath – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2009) (Learn how and when to remove this message) 28°37′40″N 77°13′08″E / 28.6278172°N 77.2189594°E / 28.6278172; 77.2189594 View south...

 

System that manages the behavior of other systems For other uses, see Control system (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources in this article. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Control system – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2010) (Learn how and when to remove this message) The centrifugal g...

 

  此条目页的主題是数学物理学概念。关于電力系統中的同名概念,請見「諧波 (電力)」。此條目需要精通或熟悉相关主题的编者参与及协助编辑。 (2015年12月14日)請邀請適合的人士改善本条目。更多的細節與詳情請參见討論頁。 绳子抖动的模式是谐波 谐波是一个数学或物理学概念,是指周期函数或周期性的波形中能用常数、与原函数的最小正周期相同的正弦函数和�...

Graph of US iron and steel production, 1900–2014, data from USGS The US iron and steel industry has paralleled the industry in other countries in technological developments. In the 1800s, the US switched from charcoal to coal in ore smelting, adopted the Bessemer process, and saw the rise of very large integrated steel mills. In the 20th century, the US industry successively adopted the open hearth furnace, then the basic oxygen steelmaking process. Since the American industry peaked in th...

 

WWI British infantry division 16th (Irish) DivisionActive1914 – 1919Country United Kingdom of Great Britain and IrelandBranch British ArmyTypeInfantrySizeDivisionEngagements World War I Battle of Hulluch Battle of the Somme Battle of Guillemont Battle of Ginchy Battle of Messines Battle of Passchendaele German spring offensive CommandersNotablecommandersMajor-General William HickieMilitary unit The 16th (Irish) Division was an infantry division of the British Army, raised for serv...

 

SananDesaPeta lokasi Desa SananNegara IndonesiaProvinsiJawa TengahKabupatenWonogiriKecamatanGirimartoKode pos57683Kode Kemendagri33.12.22.2013 Luas5,71 km²Jumlah penduduk3.255 jiwa (2012)Kepadatan570,05 jiwa per km² (2012) Sanan adalah desa di kecamatan Girimarto, Kabupaten Wonogiri, provinsi Jawa Tengah, Indonesia. Pembagian wilayah Desa Sanan terdiri dari 8 dusun:[1] Brenggolo Gandon Mongsari Sanan Semagarledok Sempon Sinlonggong Tampakan Pendidikan Lembaga pendidikan formal ...

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Spanish. (April 2024) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do not translate text that appears unreliable or low...

 

Johan Axelsson Oxenstierna Graf (schwedisch Greve) Johan Axelsson Oxenstierna af Södermöre (* 24. Juni 1611 in Stockholm; † 5. Dezember 1657 in Wismar) war ein schwedischer Staatsmann. Inhaltsverzeichnis 1 Herkunft 2 Leben 3 Familie 4 Siehe auch 5 Literatur 6 Weblinks Herkunft Seine Eltern waren der schwedische Reichskanzler Axel Oxenstierna (1583–1654) und dessen Ehefrau Anna Åkesdotter (Bååt). Der spätere Reichskanzler Erik Axelsson Oxenstierna (1624–1656) war sein Bruder. Leben...

 

Boer politician and general (1834–1900) General Joubert redirects here. For other uses, see General Joubert (disambiguation). Petrus Jacobus JoubertCommandant General P. J. JoubertMember of the TriumvirateIn office8 August 1881 – 9 May 1883Serving with M.W. Pretorius and Paul KrugerPreceded byThe Viscount WolseleyAs Governor of the TransvaalSucceeded byPaul KrugerAs President of the South African RepublicMember of the VolksraadConstituencyWakkerstroom Personal detailsBorn...

Main article: 2000 United States presidential election 2000 United States presidential election in South Dakota ← 1996 November 7, 2000 2004 →   Nominee George W. Bush Al Gore Party Republican Democratic Home state Texas Tennessee Running mate Dick Cheney Joe Lieberman Electoral vote 3 0 Popular vote 190,700 118,804 Percentage 60.30% 37.56% County Results Bush   40-50%   50-60%   60-70%   70-80%  ...

 

اللغة الفوراوية   الناطقون 746000   الكتابة إخطاطة لاتينية  النسب لغات نيلية صحراوية لغات نيلية صحراويةلغات فورالفوراوية ترميز أيزو 639-3 fvr  تعديل مصدري - تعديل   اللغة الفوراوية (باللغة الفوراوية:belé poor أو pooríŋ belé) هي لغة من اللغات النيلية الصحراوية التي يتحدث بها �...