XG

XG
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánNhật Bản Nhật Bản
Thể loại
  • X-pop
Năm hoạt động2022–nay
Công ty quản lýXgalx
Thành viên
  • Chisa
  • Hinata
  • Jurin
  • Harvey
  • Juria
  • Maya
  • Cocona

XG (tiếng Nhật: エックスジー; tiếng Hàn: 엑스지 ; viết tắt của Xtraordinary Girls) là nhóm nhạc nữ thuộc XGALX. Nhóm bao gồm 7 thành viên: Chisa, Hinata, Jurin, Harvey, Juria, Maya và Cocona, tất cả đều là người Nhật Bản. Riêng Harvey là người gốc Australia và Hinata là người gốc Hàn Quốc. Nhóm không hoạt động và không thuộc về một thị trường âm nhạc cố định mà họ theo đuổi xu hướng âm nhạc đặc biệt tự xưng được gọi là X-pop. Họ ra mắt vào ngày 18 tháng 3 năm 2022 với album đĩa đơn Tippy Toes.

Lịch sử

2017-2021: Quá trình hình thành trước khi ra mắt

Các thành viên đã có thời gian đào tạo là 5 năm, bắt đầu từ năm 2017 cho đến cuối năm 2021. Họ có khái niệm hip-hop/R&B và là nhóm đầu tiên ra mắt trong sản phẩm giải trí toàn cầu mới XGALX, liên kết với Avex Trax[1].

2022: Giới thiệu và chính thức ra mắt

Vào ngày 25 tháng 1 năm 2022, Simon Jakops công bố kế hoạch ra mắt nhóm nhạc nữ đầu tiên của mình mang tên XG. Cùng ngày hôm đó, các tài khoản mạng xã hội chính thức của nhóm đã được thiết lập[2]. Ngày hôm sau, nhóm đã đăng một đoạn giới thiệu màn trình diễn vũ đạo có sự góp mặt của cả bảy thành viên, trong đó được biên đạo và chỉ đạo bởi Choi Hyo-jin[3]. Trong những tuần tiếp theo, khả năng của nhóm đã được hé lộ thông qua các bản cover nhạc, chẳng hạn như "Chill Bill" của Rob Stone, "Peaches" của Justin Bieber và nhiều video biểu diễn vũ đạo khác nhau.

Vào ngày 18 tháng 2, ngày ra mắt chính thức của XG được tiết lộ là ngày 18 tháng 3. Từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2, bảy thành viên của XG đã được công bố bắt đầu với Harvey, sau đó là Juria , Maya , Hinata , Cocona , Chisa và cuối cùng là Jurin.  Nhóm chính thức ra mắt vào ngày 18 tháng 3 với việc phát hành album đĩa đơn đầu tiên của họ, có tựa đề " Tippy Toes"[4].

Vào ngày 30 tháng 5, nhóm đã thông báo về sự trở lại đầu tiên của họ với album đĩa đơn thứ hai có tựa đề " Mascara"[5].  Đĩa đơn được phát hành vào ngày 29 tháng 6.

Vào ngày 25 tháng 7, nhóm đã thông báo qua video YouTube chính thức rằng tên fandom chính thức của họ sẽ là ALPHAZ[6].

2023: Trở lại và World Tour đầu tiên

Một đoạn giới thiệu chuyển động được đăng lên tài khoản Instagram chính thức của XG vào ngày 29 tháng 12 năm 2022, đã gợi ý về âm nhạc mới của nhóm. Vài ngày sau, vào ngày 6 tháng 1 năm 2023, nhóm thông báo rằng đĩa đơn thứ ba của họ, " Shooting Star ", sẽ được phát hành vào ngày 25 tháng 1.  Một đĩa đơn phối lại có tựa đề " Shooting Star Remixx (Prod by JAKOPS) " đã được phát hành vào ngày 7 tháng 4[7]. Một đĩa đơn phối lại có tựa đề " Left Right Remixx (Feat. Ciara & Jackson Wang) " đã được phát hành vào ngày 5 tháng 5 năm 2023.

Vào ngày 27 tháng 6, tài khoản X chính thức của XG đã đăng một bức ảnh teaser thông báo về kế hoạch của nhóm cho đĩa mở rộng (EP) đầu tiên của họ.  Ngày hôm sau, có thông báo trước khi phát hành mini album đầu tiên của họ, XG sẽ có một đĩa đơn phát hành trước có tựa đề " Grl Gvng ", ra mắt vào ngày 30 tháng 6[8].

Vào ngày 24 tháng 7, nhóm đã thông báo rằng đĩa mở rộng (EP) đầu tiên của họ, New DNA , sẽ được phát hành vào ngày 27 tháng 9.  Vào ngày 4 tháng 8, XG đã phát hành đĩa đơn kỹ thuật số thứ hai của họ, " TGIF ", là đĩa đơn kỹ thuật số phát hành trước thứ hai cho đĩa mở rộng (EP) đầu tiên của họ. Vào ngày 23 tháng 8, XG đã phát hành đĩa đơn kỹ thuật số thứ ba của họ, " New Dance ", là đĩa đơn kỹ thuật số phát hành trước thứ ba cho album đầu tiên của họ[9].

Thành viên

  • Chú thích: In đậm là nhóm trưởng (nhóm có 2 trưởng nhóm: Sub-Leader và Leader)
Danh sách thành viên của XG
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Màu đại diện Vị trí Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Kana Hangul Latinh Kana Hangul Hanja/Kanji Hán-Việt
Chisa チサ 치사 Kondou Chisa コンドチサ 콘도 치사 近藤 千彩 Cận Đằng Thiên Thái 17 tháng 1, 2002 (22 tuổi) Vàng Sub-Leader, Main Vocalist

Sub Rapper Dancer

Nhật Bản

Osaka, Nhật Bản

 Nhật Bản
Hinata ヒナタ 히나타 Sohara Hinata ソハラ ヒナタ 소하라 히나타 宗原 日向 Tông Nguyên Nhật Hướng 11 tháng 6, 2002 (22 tuổi) Xanh Dương Main Dancer, Sub Vocalist Nhật Bản

Nagoya, Aichi, Nhật Bản

 Nhật Bản/ Hàn Quốc
Jurin ジュリン 주린 Asaya Jurin あさや ジュリン 아사야 주린 浅谷 珠琳 Thiển Cốc Châu Lâm 19 tháng 6, 2002 (22 tuổi) Trắng Leader, Lead Rapper, Main Dancer, Vocalist Nhật Bản

Chigasaki, Kanagawa, Nhật Bản

 Nhật Bản
Harvey ハーヴィー 하비 Amy Jannet Harvey/ Amy Harvey エイミージャネット ハーヴィー/ハーヴィー えいみ 에이미 자넷 하비 瑛美 珍妮特 哈维 Anh Mỹ Trân Ni Đặc Cáp Duy 18 tháng 12, 2002 (22 tuổi) Tím Lead Rapper, Sub Vocalist,

Dancer

Nhật Bản

Tokyo, Nhật Bản

 Nhật Bản
 Úc
Juria ジュリア 쥬리아 Ueda Juria ウエダ ジュリア 우에다 쥬리아 上田 純利亜 Thượng Điền Thuần Lợi Á 28 tháng 11, 2004 (20 tuổi) Cam Main Vocalist,

Dancer

Nhật Bản

Osaka, Nhật Bản

 Nhật Bản
Maya マヤ 마야 Kawachi Maya カワチマヤ 카와치 마야 河地 麻耶 Hà Địa Ma Da 10 tháng 8, 2005 (19 tuổi) Đỏ Lead Vocalist, Main Rapper,

Dancer

Nhật Bản

Tokyo, Nhật Bản

Cocona ココナ 코코나 Akiyama Kokona アキヤマ ココナ 아키야마 코코나 秋山 心響 Thu Sơn Tâm Hưởng 6 tháng 12, 2005 (19 tuổi) Xanh Lá Main Rapper,

Lead Dancer, Maknae

Nhật Bản

Kanto, Nhật Bản

Danh sách đĩa nhạc

Đĩa mở rộng (EP)

Danh sách các đĩa mở rộng, hiển thị các chi tiết được chọn và các vị trí bảng xếp hạng được chọn
Tiêu đề Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
JPN
[10]
JPN
Cmb.

[11]
JPN
Hot

[12]
KOR
[13]
New DNA 2 2 1 8
  • RIAJ: Gold (phy.)[16]
Awe[17] TBA

Đĩa đơn

Danh sách các đĩa đơn, hiển thị các chi tiết được chọn và các vị trí bảng xếp hạng được chọn
Tiêu đề Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
JPN
[18]
JPN
Cmb.

[19]
JPN
Hot

[20]
KOR
Album

[21]
HUN
[22]
NZ
Hot

[23]
SGP
[24]
US
Dance/
Elec.

[25]
WW
Excl.
US

[26]
"Tippy Toes" 2022 Đĩa đơn không nằm trong album
"Mascara" 27 14
  • RIAJ: Gold (st.)[27]
"Shooting Star" 2023 27 26 32 23 144
  • JPN: 4,151 (dig.)[28]
"Grl Gvng" 94 16
  • JPN: 1,635 (dig.)[29]
New DNA
"TGIF" 93 33
  • JPN: 1,220 (dig.)[30]
"New Dance" 18
  • JPN: 1,498 (dig.)[31]
"Puppet Show" 63
"Winter Without You" 58 Đĩa đơn không nằm trong album
"Undefeated"[32]
(with Valorant)
2024 [a]
"Woke Up" 5 7 5 12 [b] 183
"Something Ain't Right" 24 20 18 36 161 Awe
"—" biểu thị các bản phát hành không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Các bài hát khác trên bảng xếp hạng

Danh sách các bài hát được xếp hạng khác hiển thị năm phát hành, vị trí xếp hạng được chọn và tên album
Tiêu đề Năm Thứ hạng cao nhất Album
SGP
Reg.

[37]
US
Pop

[38]
"Left Right" 2023 22 27 Non-album single

Giải thưởng và đề cử

Tên lễ trao giải, năm trao giải, hạng mục giải thưởng, người được đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Lễ trao giải Năm Hạng mục Người được đề cử/sản phẩm đề cử Kết quả Tham khảo
K-Star MVA 2023 Next Star – Nữ XG Đoạt giải [39]
MTV Video Music Awards Japan 2022 Giải thưởng ngôi sao Đoạt giải [40]

Chú thích

  1. ^ "Undefeated" did not enter the Billboard Japan Hot 100, but peaked at number 60 on the Download Songs.[33]
  2. ^ "Woke Up" did not enter the RIAS Top Streaming Chart, but peaked at number 24 on the Top Regional Chart.[34]

Tham khảo

  1. ^ Inc, Natasha. “謎の実力派ガールズグループ・XGがデビュー、パフォーマンス動画で話題集める7人組(動画あり)”. 音楽ナタリー (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ “DMTN's Simon is Producing New Girl Group XG Set to Debut 2022”. KpopWise | Kpop News and Exclusives (bằng tiếng Anh). 25 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ “다국적 7인조 걸그룹 엑스지(XG) 3월 18일 데뷔”. 일간스포츠 (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ Lopez, Valerie (29 tháng 3 năm 2022). “XG Breaks Norms With "Tippy Toes" Debut”. EnVi Media (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “XG's 2nd Single'MASCARA' is Available on 2022.06.29 Wed --NEWS | XG --Official Site”. xgalx.com (bằng tiếng Anh). 20 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ ahnjenna (26 tháng 7 năm 2022). “Watch: XG Announces Official Fandom Name”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  7. ^ Lipshutz, Jason (25 tháng 1 năm 2023). “XG Releases 'Shooting Star' Video: 'I Hope We Inspire Courage in Everyone!'. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ Yeo, Gladys (3 tháng 7 năm 2023). “XG drop futuristic music video for new single 'GRL GVNG'. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  9. ^ Ziwei, Puah (4 tháng 8 năm 2023). “Watch XG's trippy music video for new single 'TGIF'. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  10. ^ “XGのアルバム売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  11. ^ “XGの合算アルバム売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  12. ^ “New DNA” (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2023.
  13. ^ New DNA – Week 40, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.
  14. ^
  15. ^ “Circle Album Chart – October 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
  16. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – XG – New DNA” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2023. Chọn 2023年10月 ở menu thả xuống
  17. ^ “XG、2ndミニアルバムタイトル「AWE」に決定 トラックリストの一部も公開”. MusicVoice (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
  18. ^ “XGの合算シングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
  19. ^ “XGの合算シングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.
  20. ^ Peak chart positions on the Billboard Japan Hot 100:
    • “Mascara” (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
    • “Shooting Star” (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023.
    • “Grl Gvng” (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2023.
    • “TGIF” (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.
    • “New Dance” (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 9 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
    • “Puppet Show” (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2023.
    • “Winter Without You” (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
    • “Woke Up” (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
    • “Something Ain't Right” (bằng tiếng Nhật). 7 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2024.
  21. ^ “Circle Album Chart – Week 21, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2024.
  22. ^ “Single Top 40 slágerlista: 2023. 4. hét (2023. 01. 20. - 2023. 01. 26.) No. 1062” [Single Top 40 Chart: Week 4 of 2023 – 01/20/2023-01/26/2023]. slagerlistak.hu (bằng tiếng Hungary). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
  23. ^ Peaks on the New Zealand Hot Singles Chart:
  24. ^ “RIAS Top Charts Week 6 (3 - 9 Feb 2023)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.
  25. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Week of August 10, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024.
  26. ^ Peaks on the Billboard Global Excl. US:
  27. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – XG – Mascara” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024. Chọn 2024年1月 ở menu thả xuống
  28. ^ Japan digital sales figures for "Shooting Star":
  29. ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年07月10日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated July 10, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 10 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  30. ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年08月14日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated August 14, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 14 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
  31. ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年09月04日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated September 4, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 4 tháng 9 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
  32. ^ “『VALORANT』世界的に注目を集める「XG」によるコラボ楽曲『UNDEFEATED』を4月12日に配信。約1万3000人の中から選抜された7名の日本人が所属するガールズグループが人気FPSとコラボ”. Denfaminicogamer (bằng tiếng Nhật). 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
  33. ^ “Billboard Japan Download Songs – Week of April 17, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2024.
  34. ^ “RIAS Top Charts Week 24 (7 - 13 Jun 2024)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024.
  35. ^ オリコン週間 シングルランキング 2024年05月20日~2024年05月26日 [Oricon Weekly Single Ranking May 20, 2024 – May 26, 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
  36. ^ Cumulative sales of Woke Up:
  37. ^ “RIAS Top Charts Week 11 (10 - 16 Mar 2023)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
  38. ^ “Pop Airplay – May 20, 2023”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023.
  39. ^ “BTS ジン&NiziUが1位に!日韓共同プロジェクト「K-STAR MVA」ネクストスターはn.SSign&XGに決定” [BTS Jin & NiziU take first place! The next star of the Japan-Korea joint project "K-STAR MVA" has been decided as n.SSign & XG]. Kstyle (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
  40. ^ “MTV VMAJ 2022 Winners”. vmaj.jp (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.

Read other articles:

Kacang parang Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Eudikotil (tanpa takson): Rosidae Ordo: Fabales Famili: Fabaceae Genus: Canavalia Spesies: C. ensiformis Nama binomial Canavalia ensiformis(L.) DC.[1] Sinonim Referensi:[2][3] Canavalia gladiata DC. C. gladiata (Jacq.) DC. var. ensiformis (L.) Benth. C. virosa W.A.A. Dolichos ensiformis L. Canavalia ensiformis Kacang parang (Canavalia ensiformis) adalah suatu jenis pol...

 

Sebuah kafana di Borač, Distrik Šumadija, Serbia. Kafana (dalam bahasa Bosnia, Montenegro, dan Serbia pelafalan [kafǎna]), kafeana (кафеана, dalam bahasa Makedonia), kavana (dalam bahasa Kroasia, IPA: [kaʋǎna]) adalah istilah yang mengacu kepada sejenis bistro lokal di negara-negara bekas Yugoslavia yang menyajikan minuman beralkohol dan kopi serta makanan-makanan ringan (meze) atau makanan lain. Banyak pula kafana yang mengadakan pertunjukan musik langsung. Konsep...

 

العلاقات البالاوية الميكرونيسية بالاو ولايات ميكرونيسيا المتحدة   بالاو   ولايات ميكرونيسيا المتحدة تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البالاوية الميكرونيسية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين بالاو وولايات ميكرونيسيا المتحدة.[1][2][3][4][5] مقا...

Sir Richard BransonBranson dalam acara Time 100 Gala pada tahun 2010LahirRichard Charles Nicholas Branson18 Juli 1950 (umur 73)Blackheath, London, Inggris, Britania RayaTempat tinggalLondon, InggrisKebangsaanBritania RayaPendidikanSekolah Bishopsgate (tidak selesai)Sekolah Stowe (tidak selesai)PekerjaanPengusahaTahun aktif1966–sekarangDikenal atasPendiri Virgin GroupKekayaan bersihUS$4.2 miliar (2011)GelarSirSuami/istriKristen Tomassi ​ ​(m. 197...

 

National SecurityPoster promosiNama lainHangul남영동 1985 Hanja南營洞 1985 Alih Aksara yang DisempurnakanNamyeong-dong 1985McCune–ReischauerNamyŏng-dong 1985 SutradaraChung Ji-youngProduserKim Ji-yeonDitulis olehLee Dae-ilJeong Sang-hyeopKang Min-heePemeranPark Won-sang Lee Geung-youngPenata musikShin MinSinematograferSeo Min-sooPenyuntingKo Im-pyoPerusahaanproduksiAura PicturesDistributorMegabox/CinusTanggal rilis 06 Oktober 2012 (2012-10-06) (BIFF) 22 November ...

 

جزء من سلسلة مقالات حولنظم الحكومات أشكال السلطة انفصالية دولة مرتبطة دومينيون مشيخة محمية فدرالية كونفدرالية تفويض السلطات دولة اتحادية فوق وطنية إمبراطورية الهيمنة دولة مركزية التقسيم الإداري مصدر السلطة ديمقراطية(سلطة الأكثرية) ديمارية مباشرة ليبرالية تمثيلية اجتم...

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: International Sound Communication – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2010) (Learn how and when to remove this template message) International Sound Communication (frequently abbreviated as I.S.C.) was a series of compilation cassettes, compiled and distributed as a mail art project by...

 

1875 Connecticut gubernatorial election ← 1874 April 5, 1875 April 1876 →   Nominee Charles R. Ingersoll J. Greene Party Democratic Republican Popular vote 53,752 44,272 Percentage 53.23% 43.84% County results Ingersoll:      40–50%      50–60%Greene:      40–50%      50–60% Governor before election Charles R. Ingersoll Democratic Elected Governor Charle...

 

KNVB beker 1976-1977 Competizione KNVB beker Sport Calcio Edizione 59ª Organizzatore KNVB Luogo  Paesi Bassi Cronologia della competizione 1975-76 1977-78 Manuale La Coppa d'Olanda 1976-77 fu la 59ª edizione della competizione. Indice 1 Primo turno 2 Secondo turno 3 Ottavi 4 Quarti 5 Semifinali 6 Finale 7 Note 8 Collegamenti esterni Primo turno 10 ottobre 1976. Squadra 1 Risultato Squadra 2 Heracles Almelo  0 - 1 CVV Germanicus MVV  6 - 0  IJsselmeervogels RKC Waalwijk&...

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

هذه المقالة عن المجموعة العرقية الأتراك وليس عن من يحملون جنسية الجمهورية التركية أتراكTürkler (بالتركية) التعداد الكليالتعداد 70~83 مليون نسمةمناطق الوجود المميزةالبلد  القائمة ... تركياألمانياسورياالعراقبلغارياالولايات المتحدةفرنساالمملكة المتحدةهولنداالنمساأسترالي�...

 

Montenegrin politician Filip JergovićФилип Јерговић 3rd Minister of Finance of Kingdom of MontenegroIn office14 September 1910 – 19 June 1912MonarchNicholas IPrime MinisterLazar TomanovićPreceded byDušan VukotićSucceeded bySekula Drljević 2nd Minister of Interior of Kingdom of MontenegroIn office13 September 1910 – 14 September 1910MonarchNicholas IPrime MinisterLazar TomanovićPreceded byJovan PlamenacSucceeded byMarko Djukanović 2nd Minister of Educa...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Andre Albert Marie Dunoyer De SegonzacNama dalam bahasa asli(fr) André Dunoyer de Segonzac BiografiKelahiran(fr) Albert André Marie Dunoyer de Segonzac 6 Juli 1884 Boussy-Saint-Antoine Kematian17 September 1974 (90 tahun)Arondisemen ke-14 Paris Temp...

 

Archaeology museum in Ann Arbor, MichiganKelsey Museum of ArchaeologyFormer nameMuseum of Classical ArchaeologyEstablished1928 (1928)LocationNewberry Hall434 S. State StAnn Arbor, MichiganTypearchaeology museumAccreditationAmerican Alliance of MuseumsCollectionsprehistoric through medieval timesCollection size>100,000DirectorNicola TerrenatoOwnerUniversity of MichiganWebsitelsa.umich.edu/kelseyNewberry HallU.S. National Register of Historic PlacesMichigan State Historic Site Show map ...

 

La carta de los seis (en rumano, Scrisoarea celor şase) es una carta abierta firmada por seis altos cargos del Partido Comunista Rumano para criticar las políticas desarrolladas por Nicolae Ceauşescu, presidente de Rumanía. Los firmantes eran seis altos cargos del PCR: Gheorghe Apostol, Alexandru Bârlădeanu, Silviu Brucan, Corneliu Mănescu, Constantin Pîrvulescu y Grigore Răceanu. Luego de que fuese publicada el 11 de marzo de 1989 en la radio internacional de la BBC y en Radio Europ...

Historic church in New York, United States This article lacks inline citations besides NRIS, a database which provides minimal and sometimes ambiguous information. Please help ensure the accuracy of the information in this article by providing inline citations to additional reliable sources. (November 2013) (Learn how and when to remove this message) United States historic placeUnited Church of CanastotaU.S. National Register of Historic Places United Church of Canastota, September 2009Show m...

 

Canadian actor and comedian Don HarronHarron in 1961Birth nameDonald Hugh HarronBorn(1924-09-19)September 19, 1924Toronto, Ontario, CanadaDiedJanuary 17, 2015(2015-01-17) (aged 90)Toronto, Ontario, CanadaMediumTelevisionYears active1935–2013GenresSatire, character comedySubject(s)Current events, rural humourSpouse Gloria Fisher ​ ​(m. 1949; div. 1960)​ Virginia Leith ​ ​(m. 1960; div. 1968)&#...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يونيو 2019) لويس بيكون   معلومات شخصية الميلاد 25 يوليو 1956 (68 سنة)[1]  رالي  الإقامة نيويورك  مواطنة الولايات المتحدة النمسا  الحياة العملية المدرسة الأم ك�...

Indian mass media corporation Eros Media World plcFormerlyErosSTX Global Corporation (2020-2022)Company typePublic limited companyTraded asExpert Market: EMWPFIndustryMedia and entertainmentPredecessorSTX EntertainmentEros International plcFounded2020HeadquartersMumbai, Maharashtra, IndiaArea servedWorldwideKey peopleRishika Lulla Singh (Executive Chairperson)Pradeep Dwivedi (CEO)ProductsMotion picturesTelevisionDigitalServicesMotion picture production and distributionTelevision producti...

 

Questa voce o sezione sull'argomento edizioni di competizioni calcistiche non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. First Division 1947-1948 Competizione First Division Sport Calcio Edizione 49ª Organizzatore Federazione calcistica dell'Inghilterra Date dal 23 agosto 1947al 1º maggio 1948 ...