Wiener Schnitzel, hoặc Wienerschnitzel ở Thụy Sĩ,[1] là một miếng thịt bê mỏng, tẩm bột, trứng và vụn bánh mì rồi chiên chảo.
Nó là một trong những đặc sản nổi tiếng nhất của ẩm thực Viên. Wiener Schnitzel là một món ăn dân tộc của Áo.
Lịch sử và nguồn gốc
Thuật ngữ"Wiener Schnitzel"xuất hiện đầu tiên vào cuối thế kỷ 19, nhưng món ăn này đã được đề cập đến trước đó, đầu tiên được biết đến trong một cuốn sách nấu ăn từ năm 1831.[2] Trong sách dạy nấu ăn ở Nam Đức nổi tiếng của Katharina Prato, nó được đề cập tới với cái tên eingebröselte Kalbsschnitzchen (Miếng thịt bê bọc vụn bánh mì).[3]
^Neudecker, Maria Anna (1831). Allerneuestes allgemeines Kochbuch. Prague.
^Pohl, Heinz Dieter (2007). Die österreichische Küchensprache. Ein Lexikon der typisch österreichischen kulinarischen Besonderheiten (mit sprachwissenschaftlichen Erläuterungen) (bằng tiếng Đức). Vienna: Praesens-Verlag. tr. 154–155. ISBN3-7069-0452-7.
Đọc thêm
Haslinger, Ingrid: Entwicklungsstationen einiger typischer Gerichte der Wiener Küche. In: Dannielczyk, Julia; Wasner-Peter, Isabella (ed.): "Heut' muß der Tisch sich völlig bieg'n". Wiener Küche und ihre Kochbücher, Mandelbaum-Verlag, vienna 2007, ISBN 978-3-85476-246-1, pp. 11–48
Zahnhausen, Richard: Das Wiener Schnitzel. Struktur und Geschichte einer alltäglichen Speise. In: Wiener Geschichtsblätter, issue 2/2001, pp. 132–146. ISSN0043-5317.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Wiener Schnitzel.