Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Vật chất

Vật chất cùng với không gianthời gian là những vấn đề cơ bản mà tôn giáo, triết họcvật lý học nghiên cứu. Vật lý học và các ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu cấu tạo cũng như những thuộc tính cụ thể của các dạng thực thể vật chất khác nhau trong thế giới tự nhiên. Các thực thể vật chất có thể ở dạng từ trường (cấu tạo bởi các hạt trường, thường không có khối lượng nghỉ, nhưng vẫn có khối lượng toàn phần), hoặc dạng chất (cấu tạo bởi các hạt chất, thường có khối lượng nghỉ) và chúng đều chiếm không gian. Với định nghĩa trên, các thực thể vật chất được hiểu khá rộng rãi, như một vật vĩ mô mà cũng có thể như bức xạ hoặc những hạt cơ bản cụ thể và ngay cả sự tác động qua lại của chúng. Đôi khi người ta nói đến thuật ngữ phản vật chất trong vật lý. Đó thực ra vẫn là những dạng thức vật chất theo định nghĩa trên, nhưng là một dạng vật chất đặc biệt ít gặp trong tự nhiên. Mọi thực thể vật chất đều tương tác lẫn nhau và những tương tác này cũng lại thông qua những dạng vật chất (cụ thể là những hạt tương tác trong các trường lực, ví dụ hạt photon trong trường điện từ).

Các tính chất cơ bản

Khối lượng

Khối lượng là một thuộc tính cơ bản của các thực thể vật chất trong tự nhiên.

Quán tính

Theo lý thuyết của Isaac Newton mọi vật có khối lượng đều có quán tính (định luật 1 và 2 của Newton, xem thêm trang cơ học cổ điển), do đó cũng có thể nói mọi dạng thực thể của vật chất trong tự nhiên đều có quán tính.

Năng lượng

Năng lượng là một thuộc tính cơ bản của tất cả các thực thể vật chất trong tự nhiên.

Theo lý thuyết của Albert Einstein mọi vật có khối lượng đều có năng lượng (công thức E=mc², xem thêm trang lý thuyết tương đối), do đó cũng có thể nói mọi dạng thực thể của vật chất trong tự nhiên đều có năng lượng.

Công thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối lượng và năng lượng chuyển hóa lẫn nhau. Năng lượng và khối lượng đều là những thuộc tính của các thực thể vật chất trong tự nhiên. Không có năng lượng chuyển hóa thành khối lượng hay ngược lại. Công thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối lượng là m thì nó có năng lượng tương ứng là E=mc². Trong phản ứng hạt nhân, nếu khối lượng thay đổi một lượng là Δm thì năng lượng cũng thay đổi một lượng tương ứng là ΔE. Phần năng lượng thay đổi ΔE có thể là tỏa ra hay thu vào. Nếu là tỏa ra thì tồn tại dưới dạng năng lượng nhiệt và bức xạ ra các hạt cơ bản.

Lưỡng tính sóng-hạt

Lưỡng tính sóng-hạt là một đặc tính cơ bản của vật chất, thể hiện ở điểm mọi vật chất di chuyển trong không gian đều có tính chất như là sự lan truyền của sóng tương ứng với vật chất đó, đồng thời cũng có tính chất của các hạt chuyển động.

Cụ thể, nếu một vật chất chuyển động giống như một hạt với động lượng p thì sự di chuyển của nó cũng giống như sự lan truyền của một sóng với bước sóng λ là:

λ = h/p

với:

Các hạt có động lượng càng nhỏ thì tính sóng thể hiện càng mạnh. Ví dụ electron luôn thể hiện tính chất sóng khi nằm trong nguyên tử, và cũng bộc lộ tính chất di chuyển định hướng như các hạt khi nhận năng lượng cao trong máy gia tốc. Ánh sáng có động lượng nhỏ và thể hiện rõ tính sóng như nhiều bức xạ điện từ trong nhiều thí nghiệm, nhưng đôi lúc cũng thể hiện tính chất hạt như trong hiệu ứng quang điện.

Tác động lên không thời gian

Hình ảnh hai chiều về sự biến dạng của không thời gian. Sự tồn tại của vật chất làm biến đổi hình dáng của không thời gian, sự cong của nó có thể được coi là hấp dẫn.
Trong lý thuyết tương đối rộng, các khối lượng làm cong không gian xung quanh nó. Hệ quả của sự cong này tạo ra lực quán tính, giống như hệ quả của hai vật thể hút nhau bằng lực hấp dẫn.

Vật chất, theo thuyết tương đối rộng, có quan hệ hữu cơ - biện chứng với không-thời gian. Cụ thể sự có mặt của vật chất gây ra độ cong của không thời gian và độ cong của không thời gian ảnh hưởng đến chuyển động tự do của vật chất. Không thời gian cong có những tính chất hình học đặc biệt được nghiên cứu trong hình học phi Euclid. Trong lý thuyết tương đối rộng, lực hấp dẫn được thay bằng hình dáng của không thời gian. Các hiện tượng mà cơ học cổ điển mô tả là tác động của lực hấp dẫn (như chuyển động của các hành tinh quanh Mặt Trời) thì lại được xem xét như là chuyển động theo quán tính trong không thời gian cong.

Một luận thuyết cho rằng vật chất là do các nguyên tử chịu tác động của sự rung động (vibration), hay chuyển động (motion), ở tần số hay vận tốc cao sinh từ trường (electro-magnetism) gây kết dính mà thành. Tất cả các dạng chất rắn, chất lỏng, chất khí; hay các dạng năng lượng như âm thanh, ánh sáng; cũng đều được tạo ra bằng các sóng rung động như thế. Albert Einstein đã phát biểu rằng: "Everything in life is vibration" (mọi thứ trên đời đều là rung động).

Vật chất tối

Hình dung về tỷ lệ thành phần vũ trụ: năng lượng tối 73%, vật chất tối 23%, khí Hydro, Heli tự do, các sao, neutrino, thành phần chất rắn và các phần còn lại 4%

Vật chất tối là phần vật chất mà con người chưa thể quan sát, cân đo được mà chỉ biết đến nó thông qua tác động tới những vật thể khác.

Có những tính toán cho thấy vật chất tối chiếm phần lớn khối lượng của các thực thể vật chất trong vũ trụ.

Phản vật chất

Phản vật chất cũng là vật chất, nhưng cấu thành bởi các phản hạt... Năm 1928, trong khi nghiên cứu kết hợp thuyết lượng tử vào trong thuyết tương đối rộng của Albert Einstein, Paul Dirac đã phát hiện ra rằng các tính toán không phản đối chuyện tồn tại các hạt cơ bản đặc biệt, có hầu hết mọi đặc tính cơ bản như các hạt cơ bản thông thường, nhưng mang điện tích trái dấu. Từ đó hình thành nên giả thiết tồn tại các hạt phản vật chất. Theo tính toán, nếu một hạt phản vật chất gặp (tương tác) hạt vật chất tương ứng, chúng sẽ nổ tung và tỏa ra 1 năng lượng rất lớn, theo phương trình Einstein.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Masalah khususnya adalah: spasi berlebihan Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) USD beralih ke halaman ini. Untuk kegunaan lain, lihat USD (disambiguasi). Dolar Amerika SerikatDolarSeri terbaru Mata uang Dolar Amerika S…

Pour les articles homonymes, voir Divin Sauveur. Cathédrale du Divin-Sauveur Les photos de la cathédrale sur Commons Présentation Nom local Katedrála Božského Spasitele Culte Catholicisme Type Cathédrale Début de la construction 1883 Fin des travaux 1889 Architecte Gustav Meretta Style dominant Architecture néorenaissance Géographie Pays Tchécoslovaquie Région Moravie Ville Ostrava Coordonnées 49° 50′ 10″ nord, 18° 17′ 20″ est Géolocalisation…

Questa voce sull'argomento santi polacchi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Beato Mariano Konopiński Sacerdote e martire  NascitaPrzemęt, 10 settembre 1907 MorteDachau, 1º gennaio 1943 Venerato daChiesa cattolica Beatificazione13 giugno 1999 da papa Giovanni Paolo II Ricorrenza1º gennaio Manuale Marian Konopiński (Przemęt, 10 settembre 1907 – Dachau, 1º gennaio 1943) è stato un presbitero polacco, morto in prigionia nel c…

United States artist This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Paul Landacre – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2022) (Learn how and when to remove this template message) Paul Hambleton Landacre (July 9, 1893, Columbus, Ohio - June 3, 1963, Los Angeles, California) was an American artist …

«Справа Василя Стуса» Автор Вахтанг Кіпіані (укл.)Країна  УкраїнаМова українськаСерія бібліотека «Історичної правди»Тема Стус Василь СеменовичЖанр історія та політикаВидавництво VivatВидано 2019Тип носія папероваСторінок 688Тираж 98 780 (бер. 2021)[1]ISBN 978-966-942-927-8, 978-966-942-843-1 …

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (نوفمبر 2019) لوري ماكباين معلومات شخصية الميلاد 15 أكتوبر 1949 (74 سنة)  ريفرسايد  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المهنة روائية،  وكاتِبة  اللغات الإنجل

Semarang TimurKecamatanPeta lokasi Kecamatan Semarang TimurNegara IndonesiaProvinsiJawa TengahKotaSemarangPemerintahan • Camat-Populasi • Total73.491 jiwaKode Kemendagri33.74.03 Kode BPS3374110 Luas7,70 km²Desa/kelurahan10 Semarang Timur (Jawa: ꦱꦼꦩꦫꦁ​​ꦮꦺꦠꦤ꧀, translit. Semarang Wétan) adalah sebuah kecamatan di Kota Semarang, Provinsi Jawa Tengah, Indonesia. lbsKecamatan Semarang Timur, Kota Semarang, Jawa TengahKelurahan Bugangan Ka…

У Вікіпедії є статті про інші географічні об’єкти з назвою Лапорт. Селище Лапорт Тауншипангл. Laporte Township Координати 41°22′25″ пн. ш. 76°29′28″ зх. д. / 41.37361111113877854° пн. ш. 76.49111111113877826° зх. д. / 41.37361111113877854; -76.49111111113877826Координати: 41°22′25″ пн. ш. 76°2…

نورثبريدج     الإحداثيات 42°09′05″N 71°39′00″W / 42.151388888889°N 71.65°W / 42.151388888889; -71.65  تاريخ التأسيس 1704  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[1][2]  التقسيم الأعلى مقاطعة ورسستر  خصائص جغرافية  المساحة 18.1 ميل مربع  ارتفاع 91 متر  عدد السكان  ع

Este artículo o sección necesita referencias que aparezcan en una publicación acreditada.Este aviso fue puesto el 28 de junio de 2008. Fuente del Agua Feliz, Roma, plaza San Bernardo. La Fuente del Acqua Felice (en italiano: Fontana dell'Acqua Felice) también conocida como fuente del Moisés es una fuente de Roma, llamada así en honor del papa Sixto V (Felice Peretti): la intención del papa era suministrar agua a los barrios surgidos en las colinas del Viminal y del Quirinal y en particula…

Stresses which remain in a solid material after the original cause is removed Residual stress in a roll-formed hollow structural section causes it to gape when cut with a band-saw. In materials science and solid mechanics, residual stresses are stresses that remain in a solid material after the original cause of the stresses has been removed. Residual stress may be desirable or undesirable. For example, laser peening imparts deep beneficial compressive residual stresses into metal components suc…

Bzí Bzí (Dolní Bukovsko) (Tschechien) Basisdaten Staat: Tschechien Tschechien Region: Jihočeský kraj Bezirk: České Budějovice Gemeinde: Dolní Bukovsko Fläche: 650[1] ha Geographische Lage: 49° 11′ N, 14° 32′ O49.18194444444414.539444444444490Koordinaten: 49° 10′ 55″ N, 14° 32′ 22″ O Höhe: 490 m n.m. Einwohner: 49 (1. März 2001) Postleitzahl: 373 65 Kfz-Kennzeichen: C Verkehr Straße: Týn nad Vlt…

Sharp deflationary recession A 1919 parade in Washington, D.C. for soldiers returning home after World War I. The upheaval associated with the transition from a wartime to peacetime economy contributed to a depression in 1920 and 1921. The Depression of 1920–1921 was a sharp deflationary recession in the United States, United Kingdom and other countries, beginning 14 months after the end of World War I. It lasted from January 1920 to July 1921.[1] The extent of the deflation was not on…

Swiss Nazi umbrella group Part of a series onNazism Organizations Ahnenerbe Geheime Staatspolizei Deutsches Jungvolk Hitler Youth League of German Girls NSDÄB NSDStB NSRL NSFK NSKK NSF Nationalsozialistische Monatshefte Nazi Party Sturmabteilung (SA) Schutzstaffel (SS) History Early timeline National Socialist Program Hitler's rise to power Machtergreifung German rearmament Nazi Germany Religion in Nazi Germany Kirchenkampf Adolf Hitler's cult of personality Enabling Act of 1933 Night of the Lo…

Stephan, John J. (1978). The Russian Fascists: Tragedy and Farce in Exile, 1925-1945. Harper & Row. pp. 337–340. ISBN 978-0-06-014099-1. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources…

Cara termudah untuk menguantisasi sinyal adalah dengan memilih nilai amplitudo yang terdekat dengan amplitudo analog asal. Contoh ini menunjukkan sinyal analog asal (hijau), sinyal terkuantisasi (titik-titik hitam), sinyal hasil rekonstruksi sinyal terkuantisasi (kuning), dan perbedaan antara sinyal asal dengan sinyal hasil rekonstruksi (merah). Perbedaan antara sinyal asli dan sinyal hasil rekonstruksi disebut galat kuantisasi. Dalam matematika dan pengolahan sinyal digital, kuantisasi adalah p…

Dating method Chronological dating, or simply dating, is the process of attributing to an object or event a date in the past, allowing such object or event to be located in a previously established chronology. This usually requires what is commonly known as a dating method. Several dating methods exist, depending on different criteria and techniques, and some very well known examples of disciplines using such techniques are, for example, history, archaeology, geology, paleontology, astronomy and…

2015 novel by Jeff Lindsay This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Dexter Is Dead – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2016) (Learn how and when to remove this template message) Dexter Is Dead AuthorJeff LindsayCountryUnited StatesLanguageEnglishSeriesDexter MorganGenreCrime novelPublisher…

Racimo de piquepoul blanc en la obra de Viala y Vermorel. La picapolla, también conocida como piquepoul o como picapoll, es una variedad de vid que crece sobre todo en las regiones francesas del valle del Ródano y en Languedoc, así como en Cataluña, España.[1]​ Existe una subvariedad tinta (picapoll negro), una con poco color (piquepoul gris) y otra blanca (piquepoul blanc). La más común es la piquepoul blanc, de la cual había 1000 ha en Francia en el 2000, con una tendencia crecie…

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Melba miniseries – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2021) Australian TV series or program MelbaWritten byRoger McDonaldDirected byRodney FisherStarringLinda CropperHugo WeavingGoogie WithersCountry of originAustraliaOrigin…

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 18.117.102.80