Vườn Viên Minh

Vườn Viên Minh
Giản thể圆明园
Phồn thể圓明園
Nghĩa đenGardens of Perfect Brightness
Imperial Gardens
Giản thể御园
Phồn thể御園
Các khu Ngự Viên xưa kia

Vườn Viên Minh (giản thể: 圆明园; phồn thể: 圓明園; Hán-Việt: Viên Minh Viên; bính âm: Yuánmíng Yuán), ban đầu được gọi là Ngự Viên (giản thể: 御园; phồn thể: 御園; bính âm: Yù Yuán), là một tổ hợp các cung điện và vườn nằm cách thành Bắc Kinh 8 km về phía tây bắc, được xây vào thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19, là nơi các hoàng đế của nhà Thanh ở và cai quản triều chính (Tử Cấm Thành bên trong thành Bắc Kinh chỉ được sử dụng trong các cuộc lễ chính thức). Viên Minh Viên nổi tiếng vì có các khu vườn và tòa nhà và các công trình nghệ thuật (một tên phổ biến ở Trung Quốc của khu này "Vườn của muôn vườn", giản thể: 万园之园; phồn thể: 萬園之園; bính âm: wàn yuán zhī yuán), Ngự Viên đã bị các đội quân từ AnhPháp phá hủy hoàn toàn năm 1860. Ngày nay, cuộc phá hủy khu vực này khi xưa vẫn được coi là một biểu tượng của sự xâm lược của ngoại bang và sự làm nhục ở Trung Quốc.

Lịch sử kiến tạo và quy mô

Khu vực Viên Minh Viên thời cổ đại vốn chỉ là nơi cây cỏ rậm rạp, đến thời nhà Liêunhà Kim bắt đầu có những cung điện, đền đài được xây dựng. Đến thời nhà Nguyên có nhiều tư dinh được xây dựng và sang triều Minh càng thịnh hành hơn nữa, khu vực này được gọi là Đan Lăng Phán (丹菱沜).

Đến thời Thanh, Khang Hy thường tuần thú Giang Nam và rất thích phong cảnh Giang Nam nên đã cho xây dựng ở đây hành cung kiểu Giang Nam gọi là Sướng Xuân Viên (畅春园) đồng thời đem các khu quanh đó thưởng cho các thân vương. Trong đó có khu một khu được Khang Hy năm 1707 ban cho Tứ hoàng tử Dận Chân (sau này là vua Ung Chính) và được Khang Hy ban cho tên là Minh Viên 圓明園. Thời gian bắt đầu công cuộc xây dựng vẫn còn nhiều tranh cãi nhưng nhiều ý kiến thống nhất là năm Khang Hy 48 tức là năm 1709.

Sau thời Ung Chính, đến năm Càn Long thứ 2 1737 tiến hành mở rộng và đến năm 1744 thì cơ bản hoàn thành, hình thành nên Viên Minh Viên thập tứ cảnh (圆明园十四景). Xung quanh Viên Minh Viên, Càn Long còn cho xây thêm 2 khu nữa là Trường Xuân Viên (長春園) và Kỳ Xuân Viên (綺春園) ở phía Đông và phía Nam. Trong đó Trường Xuân Viên được khởi công xây dựng năm Càn Long thứ 3 1738 và hoàn thành năm 1749. Kỳ Xuân Viên được bắt đầu từ năm Càn Long thứ 37 1772 do hợp nhất và cải tạo những khu vườn của các thân vương, công chúa. Đến đời Gia Khánh, lại cho mở rộng phí Tây Lộ. 3 khu vườn được kết nối liên thông, lấy Viên Minh Viên làm chủ đạo nên được gọi chung là Viên Minh Tam Viên “圆明三园” hay gọi tắt chung lại là Viên Minh Viên. Suốt thời Gia Khánh, Viên Minh Viên còn được tôn tạo nhiều, từ các đời hoàng đế về sau, ngân khố thiếu hụt không cho phép trùng tu, tôn tạo thêm.

Toàn bộ khu vườn có 123 thắng cảnh trong đó Viên Minh Viên có 69 thắng cảnh, Trường Xuân Viên 24 và Vạn Xuân Viên 30, kỳ quan nằm trên diện tích chừng 3,5 km2. Viên Minh Viên còn có 19 cổng, 5 đập nước, hơn 140 tòa kiến trúc cổ, hơn 100 cây cầu gỗ. Ngoài ra, ở đây cũng lưu trữ rất nhiều sách cổ quý giá.[1]

Sự hủy hoại

Năm 1860, trong cuộc chiến tranh Nha Phiến lần 2, liên quân Anh, Pháp tấn công thành Bắc Kinh, Bá tước xứ Elgin đã cho đốt Viên Minh Viên để gây sức ép lên triều đình Nhà Thanh, buộc họ phải đầu hàng và ký vào Công ước Bắc Kinh, nhiều cổ vật đã bị cướp để đưa về Anh.[2] Hơn 300 quan lại trông coi và cung nữ đã bị chết cháy. Sau khi bị hủy hoại, một số công trình vẫn còn sót lại, đến năm 1873, dưới thời Đồng Trị, có kế hoạch trùng tu lại một phần làm chỗ an dưỡng cho hai vị thái hậu Từ HyTừ An nhưng ngân khố thiếu hụt nên phải kết thúc sau 11 tháng. Sau đó vẫn còn một số cải tạo nhỏ khác. Các khu vực trong Viên Minh Viên vẫn còn ít nhiều được sử dụng.

Ngày 14 tháng 8 năm 1900, liên quân 8 nước tấn công đến Bắc Kinh, Quang Tự và Từ Hy phải bỏ kinh đô mà tháo chạy. Viên Minh Viên lại một lần nữa bị cướp phá và hủy hoại. Từ đó, Viên Minh Viên trở thành nơi hoang tàn, các khu vực không bị bỏ hoang thì bị lấn chiếm.[3]

Công cuộc phục dựng

Trong suốt những năm loạn lạc sau đó, Viên Minh Viên không được đoái hoài và gần như đi đến xóa sổ. Năm 1950, Thủ tướng Trung Quốc Chu Ân Lai có chỉ đạo phải giữ gìn khu di tích này. Tuy nhiên khu vực Viên Minh Viên đã bị lấn chiếm nhiều... Mãi tới năm 1976, Chính phủ Trung Quốc bắt đầu tiến hành khảo sát và thu hồi lại toàn bộ khu đất thuộc ba khu của Viên Minh Viên và lên kế hoạch xây dựng lại. Vào những năm 80 của thế kỷ 20, Chính quyền thành phố Bắc Kinh công bố kế hoạch xây dựng lại Viên Minh Viên. Từ năm 1983, Bắc Kinh bắt đầu xây tường xung quanh để bảo vệ, năm 1984 bắt đầu cho sửa lại một số thắng cảnh và năm 1988 bắt đầu mở lại “Di chỉ Viên Minh Viên” (圆明园遗址[4]) cho du khách tham quan. Năm 2000 và 2002, Chính quyền thành phố Bắc Kinh cho công bố “Quy hoạch công viên di chỉ Viên Minh Viên” (圆明园遗址公园规划) và “Quy hoạch bảo hộ khu di tích Viên Minh Viên” (圆明园遗址保护专项规划). Theo quy hoạch, Bắc Kinh xây dựng lại ba khu của Viên Minh Viên từ năm 2002 – 2011. Tới năm 2009, phần lớn di tích Viên Minh Viên được xây dựng lại và đón khách tham quan. Hiện nay, khu di tích này được liệt vào Di tích bảo hộ quốc gia.

Cùng với việc tái tạo Viên Minh Viên Bắc Kinh, nhiều địa phương ở Trung Quốc cũng tiến hành xây dựng những phiên bản Viên Minh Viên của địa phương mình.

Chú thích

  1. ^ “Lần đầu tiên tiết lộ những bức ảnh hiếm hoi chụp vườn Viên Minh trước khi bị cháy”.
  2. ^ Chris Bolby, "The palace of shame that makes China angry" BBC News (2015)
  3. ^ “圆明园 (清代著名皇家园林)”. https://baike.baidu.com/. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  4. ^ “圆明园简介”. http://www.yuanmingyuanpark.cn/. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)

Tham khảo


Read other articles:

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Jalan Tol Lingkar Luar Jakarta – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR JORR beralih ke halaman ini. Untuk halte bus Transjakarta, lihat JORR (Transjakarta). Jalan Tol Lingkar Luar JakartaJaka...

 

Progress M-03MProgress M-03M is docked to the ISS.Mission typeISS resupplyOperatorRoskosmosCOSPAR ID2009-056A SATCAT no.35948Mission duration194 days Spacecraft propertiesSpacecraft typeProgress-M s/n 403ManufacturerRKK Energia Start of missionLaunch date15 October 2009, 01:14 UTCRocketSoyuz-ULaunch siteBaikonur, Site 1/5 End of missionDisposalDeorbitedDecay date27 April 2010 Orbital parametersReference systemGeocentricRegimeLow EarthPerigee altitude291 kmApogee altitude336 kmInclinatio...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Unione Sportiva Città di Pontedera. Unione Sportiva Città di PontederaStagione 2012-2013Sport calcio Squadra Pontedera Allenatore Paolo Indiani Presidente Gianfranco Donnini e Marcello Pantani Lega Pro Seconda Divisione2º posto nel girone B. Promosso in Prima ...

 

Bagian dari seriAgama Hindu Umat Sejarah Topik Sejarah Mitologi Kosmologi Dewa-Dewi Keyakinan Brahman Atman Karmaphala Samsara Moksa Ahimsa Purushartha Maya Filsafat Samkhya Yoga Mimamsa Nyaya Waisesika Wedanta Dwaita Adwaita Wisistadwaita Pustaka Weda Samhita Brāhmana Aranyaka Upanishad Wedangga Purana Itihasa Bhagawadgita Manusmerti Arthasastra Yogasutra Tantra Ritual Puja Meditasi Yoga Bhajan Upacara Mantra Murti Homa Perayaan Dipawali Nawaratri Siwaratri Holi Janmashtami Durgapuja Nyepi ...

 

Pour les articles homonymes, voir Étoile (homonymie). Modèle utilisé en France.L’étoile jaune (allemand : Judenstern « étoile des Juifs », hébreu : הטלאי הצהוב hatlaï hatsahov « le chiffon jaune ») est un dispositif de discrimination et de marquage imposé par l’Allemagne nazie aux Juifs résidant dans les zones conquises au cours de la Seconde Guerre mondiale, avec peu d’exemptions.Modèle utilisé en Belgique.Pièce de tissu en forme...

2020年夏季奥林匹克运动会科索沃代表團科索沃国旗IOC編碼KOSNOC科索沃奧林匹克委員會網站www.noc-kosovo.org(英文)(阿爾巴尼亞文)(塞爾維亞文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員11參賽項目6个大项旗手开幕式:阿基爾·賈科瓦(英语:Akil Gjakova)和瑪琳達·開爾門蒂(柔道)[1]闭幕式�...

 

Japanese anime television series OnimushaPromotional poster鬼武者 Original net animationDirected byTakashi Miike (chief)Shinya SugaiWritten byHideyuki KurataMusic byKoji EndoStudioSublimationLicensed byNetflixReleasedNovember 2, 2023Runtime22–36 minutesEpisodes8 Onimusha (鬼武者) is an original net animation (ONA) series, based on the video game franchise of the same name by Capcom. Produced by Sublimation and directed by Shinya Sugai, it was released in November 2...

 

Metropolitanate of Montenegro and the LittoralCetinje Monastery, seat of the MetropolitanateLocationTerritoryMontenegroHeadquartersCetinje, MontenegroInformationDenominationEastern OrthodoxSui iuris churchSerbian Orthodox ChurchEstablished1219 (as Eparchy of Zeta)CathedralCathedral of the Resurrection of Christ, PodgoricaLanguageChurch Slavonicand SerbianCurrent leadershipBishopJoanikije IIMapWebsitemitropolija.com The Metropolitanate of Montenegro and the Littoral of the Serbian Orthodox Chu...

2013 compilation album by Blood Sweat & TearsRare, Rarer & RarestCompilation album by Blood Sweat & TearsReleasedJuly 2, 2013Recorded1968-1975GenreRockLength57:16LabelWounded Bird Records Sony Music WOU 3040ProducerJames William Guercio, Roy Halee, Bobby Colomby, Jimmy Ienner, Thomas Z. Shepard Rare, Rarer & Rarest is a compilation album by the band Blood, Sweat & Tears released by Wounded Bird Records/Sony Music on July 2, 2013. The songs here were recorded over a...

 

American composer and songwriter Idabelle Smith FirestoneBackground informationBorn(1874-11-10)November 10, 1874Minnesota City, Minnesota, U.S.DiedJuly 7, 1954(1954-07-07) (aged 79)Akron, Ohio, U.S.Spouse(s) Harvey S. Firestone ​ ​(m. 1895; died 1938)​Musical artist Idabelle Smith Firestone (November 10, 1874 – July 7, 1954) was an American composer and songwriter.[1] Biography She was born in Minnesota City, Minnesota, to Eliza B...

 

Military strategy during the Cold War with regard to the use of nuclear weapons This article is about Deterrent in peace and conflict studies and nuclear weapons. For legal theory of justice, see Deterrence (penology). USS Growler, one of two submarines designed to provide a nuclear deterrence using cruise missiles with a 500-mile (800 km) range—placed on patrol by starting to carry the Regulus I missile (shown at Pier 86 in New York, its home as a museum ship) Conflict resolution...

Right-leaning faction of the Zionist movement You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Polish. (April 2023) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do not t...

 

1957–58 war between Morocco and Spain This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Ifni War – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2012) (Learn how and when to remove this message) Ifni WarPart of the Decolonisation of AfricaBorders of the Ifni territory before and after the war.Date23 O...

 

Internet media streaming and video on demand service broadcasting British TV BritBoxLogo used as of May 2024[update] with old BBC logoType of businessSubsidiaries (owned separately in the UK and internationally)Type of site OTT platform Available inEnglishDissolved30 April 2024; 51 days ago (2024-04-30) (United Kingdom)No. of locations8Area served United States Canada Australia South Africa Sweden Finland Denmark Norway Founder(s) ITV BBC Studios Key&#...

This article may be too long to read and navigate comfortably. Consider splitting content into sub-articles, condensing it, or adding subheadings. Please discuss this issue on the article's talk page. (November 2022) Use of filters to describe and characterize all basic topological notions and results. The power set lattice of the set X := { 1 , 2 , 3 , 4 } , {\displaystyle X:=\{1,2,3,4\},} with the upper set { 1 , 4 } ↑ X {\displaystyle \{1,4\}^{\uparrow X}} colored dark green. It is ...

 

В Википедии есть статьи о других людях с такой фамилией, см. Баш. Для термина «Башмак» см. также другие значения. Яков Башукр. Яків Васильович Баш Имя при рождении Яков Васильевич Башмак Псевдонимы Яков Баш Дата рождения 26 июля (8 августа) 1908 Место рождения Мыловое, Качкаров...

 

齒齦擠喉音tʼIPA編號103 401編碼HTML碼(十進制)t​ʼUnicode碼(十六進制)U+0074 U+02BCX-SAMPA音標t_>ASCII音標t` 圖像 音頻範例 來源 · 幫助 齒齦擠喉音是輔音的一種,存在於高加索语系及北美原住民語言等少數語言中。在國際音標裡,這個音的代表符號是⟨tʼ⟩。 例子 語言 文字 IPA 意思 註釋 阿迪格語 ятӀэ [jatʼɛ] (幫助·關於) 泥土 阿姆�...

Questa voce o sezione sull'argomento politici greci non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Nikolaos Plastiras Primo ministro della GreciaDurata mandato3 gennaio 1945 –9 aprile 1945 PredecessoreGeōrgios Papandreou SuccessorePetros Voulgaris Durata mandato15 aprile 1950 –21 agosto 1950 PredecessoreSofoklīs Venizel...

 

Naval watercraft designed with the sole purpose of carrying and utilizing firepower For the boxer, see Gunboat Smith. For the video game, see Gunboat (video game). Not to be confused with Gunship. Canonnière redirects here. For the French frigate, see French frigate Minerve (1794). A Bramble-class gunboat, built for the Royal Navy in 1886 A gunboat is a naval watercraft designed for the express purpose of carrying one or more guns to bombard coastal targets, as opposed to those military craf...