Vương Phi

Vương Phi
Vương Phi vào năm 2011
SinhHạ Lâm[fn 1]
8 tháng 8, 1969 (55 tuổi)
Bắc Kinh, Trung Quốc
Tên khácShirley Wong
Vương Tịnh Văn
Faye Wong
Nghề nghiệpCa sĩ, nhạc sĩ, diễn viên
Phối ngẫuĐậu Duy (1996–1999)
Lý Á Bằng (2005–2013)
Bạn đờiTạ Đình Phong
Con cáiLeah Đậu Tĩnh Đồng (27 tuổi)
Lý Yên (18 tuổi)
Cha mẹWang Youlin
Xia Guiyin
Giải thưởngDiễn viên xuất sắc nhất
2002 Chinese Odyssey 2002

Best Female Mandarin Artist
15th Golden Melody Awards 2004 'To Love'

Liên hoan Phim Quốc tế Stockholm
Nữ diễn viên xuất sắc nhất
1994 Chungking Express

Jade Solid Gold Best Ten Music Awards]]
Asia Pacific Most Popular HK Female Artist
1993 1994 1995 1996 1997 1999 2000
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiC-pop (cả MandopopCantopop), C-rock, dream pop, nhạc Phật giáo, J-pop
Hãng đĩaCinepoly Records, Công ty Giải trí Anh Hoàng, Sony Music Entertainment
Hợp tác vớiTạ Đình Phong

Vương Phi (tiếng Hán: 王菲, tiếng Anh: Faye Wong) (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1969)[1] là nữ ca sĩ, nhạc sĩ Hồng Kông gốc Trung Quốc.[2] Trước năm 1985, cô còn có nghệ danh là Vương Tịnh Văn (tiếng Hán: 王靖雯, tiếng Anh: Shirley Wong)

Là một giọng ca đặc biệt và sắc sảo không thể lầm lẫn trong lịch sử âm nhạc Hoa ngữ trong thời gian 1, 2 thập niên gần đây, Vương Phi có lượng fan ái mộ khổng lồ trải khắp Á Châu và gọi cô dưới tên "Thiên hậu" (tiếng Trung: ; nghĩa đen 'Nữ vương Trời'), trong khi khán giả Nhật thì gọi là "Diva of Asia".[3]

Cô là một thần tượng tại khắp Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore, Malaysia, Indonesia, Nhật Bản và nhiều quốc gia khác.

Tiểu sử

Vương Phi tham gia một vài phim điện ảnh và truyền hình, cũng gây được nhiều cảm tình nơi khán giả. Năm 1994, Vương Phi tham gia bộ phim lãng mạn kinh điển "Trùng Khánh sâm lâm" (Chungking Express) của đạo diễn Vương Gia Vệ cùng Lương Triều Vĩ, Lâm Thanh Hà và Kim Thành Vũ (Takeshi Kaneshiro). Cùng trong năm đó, với bộ film này, Vương Phi được trao giải nữ diễn viên hay nhất (Best Actress) tại liên hoan phim Stockholm, Thụy Điển.

Ca khúc chủ đề cho bộ phim Trùng Khánh sâm lâm là bài "Người trong mộng" do Vương Phi trình bày. Thật ra đây là bản "cover" lại bằng tiếng Hoa của ca khúc "Dreams" do ban nhạc Ái Nhĩ Lan (Irish) nổi tiếng đầu thập niên 90 là The Cranberries trình bày. Vương Phi đồng thời cũng hát cho bài nhạc chủ đề của Final Fantasy VIII là bài Eyes On Me.

Năm 1992, Vương Phi hát lại lời Hoa cho ca khúc của Nhật là Rūju, lập tức gây tiếng vang lớn. Đó là ca khúc Người con gái dễ bị tổn thương (Hoa phồn thể: 容易受傷的女人). Phiên bản tiếng Việt của ca khúc này là Người tình mùa đông do ca sĩ Như Quỳnh thể hiện cũng rất quen thuộc với người yêu nhạc Việt Nam giữa thập niên 90.

Năm 1993, danh tiếng của Vương Phi càng nổi như cồn với 1 loạt các ca khúc ăn khách: 執迷不悔 (Tiếp tục mê đắm không hối hận), 季候風 (Cơn gió mùa), 愛與痛的邊緣 (Biên giới của yêu và đau),... 1993 cũng là năm mọi người biết đến khả năng văn chương viết lời nhạc của Vương Phi. Cô viết lại lời tiếng Phổ Thông cho ca khúc 執迷不悔 (Chấp mê bất hối) trước đó một nhạc sĩ khác đã sáng tác nhạc và lời bằng tiếng Quảng Đông cho Vương Phi. Lời nhạc mới được đánh giá rất sâu sắc và văn chương. Tiếng Phổ Thông là tiếng mẹ đẻ của Vương Phi (cô sinh tại Trung Quốc, sau này mới di cư đến Hồng Kông phát triển sự nghiệp). Sau năm 1995, tất cả các albums sau này của Vương Phi đều hát bằng tiếng Phổ thông.

Năm 1994, Vương Phi "cover" lại ca khúc nổi tiếng từng đoạt giải Grammy của ca sĩ Mĩ Tori Amos là "Silent all these years" dưới tên 冷戰 (Lãnh chiến) (Chiến tranh lạnh) gây cảm giác mới mẻ thích thú cho bạn yêu nhạc Hoa.

Năm 1995, Vương Phi phát hành 1 album hát lại các ca khúc của ca sĩ Đặng Lệ Quân để bày tỏ sự ngưỡng mộ của cô đối với người nữ ca sĩ này. Đặng Lệ Quân là thần tượng từ thuở ấu thơ của Vương Phi. Vương Phi và Đặng Lệ Quân dự định sẽ cùng nhau song ca 1 bài trong album, nhưng kế hoạch chưa bắt đầu thì Đặng Lệ Quân đã qua đời, để lại nhiều tiếc nuối cho Vương Phi. Chất ngất với cảm xúc, trong nhiều đêm nhạc của mình, Vương Phi hay hát lại 2 bài 但願人長久 (Mộng trường cửu cùng người) và 小城故事 (Tiểu Thanh cố sự) (Chuyện nàng Tiểu Thanh) của Đặng Lệ Quân.

Ngoài tài năng ca nhạc và điện ảnh, với vóc dáng và gương mặt đẹp (cao 1m72), Vương Phi còn là gương mặt đại diện cho nhiều nhãn hiệu như Head & Shoulders, Pepsi-Cola,... cùng nhiều tạp chí nổi tiếng thế giới đặt trụ sở tại Á Châu như Vogue (Đài Loan), Elle and Marie Claire (Hồng Kông), Elle (Nhật Bản). Vương Phi cũng nhiều lần được lên trang bìa của tạp chí thời trang Á Châu nổi tiếng (Asian Fashion Magazines)

Cuối năm 2003, Vương Phi kết hôn lần thứ 2 với Lý Á Bằng và tuyên bố giải nghệ, để lại bao nhiêu nuốc tiếc cho khán giả mộ điệu về hình ảnh đẹp của người nữ nghệ sĩ tài sắc song toàn này. Cho đến nay mặc dù có nhiều lời mời cô trở lại tái xuất, có hãng đĩa hát còn trả nhiều triệu đôla Mĩ nhưng Vương Phi vẫn chưa đưa ra câu trả lời nhất định và đến nay thì cô chưa một lần xuất hiện trở lại trên sân khấu nữa. Tuy nhiên cuộc hôn nhân với Lý Á Bằng chỉ kéo dài 8 năm, đến 13 tháng 9 năm 2013 thì hai người li dị.

Các film điện ảnh đã đóng

  • 1991: Beyond's Diary (BEYOND日記之莫欺少年窮): Nhật ký ban nhạc Beyond
  • 1994: Chungking Express (重慶森林): Trùng Khánh Sâm Lâm
  • 2001: Usokoi (ウソコイ)
  • 2002: Okinawa Rendez-vous (戀戰沖繩) Luyến chiến xung thừng
  • 2002: Chinese Odyssey (天下無雙): Thiên hạ vô song
  • 2004: 2046
  • 2004: Leaving Me Loving You (大城小事): Đại thanh tiểu sự

Các film truyền hình đã đóng

  • Biệt Cơ 別姬 (TVB, 1991)
  • Nhất hiệu hoàng đình 2 (壹號皇庭II) (TVB, 1992): Hồ sơ luật 2
  • Nguyên Chấn Hiệp 原振俠 (TVB, 1993): đóng chung với Lê Minh, Lý Gia Hân, Chu Ân
  • Thiên tuế tình nhân 千歲情人 (TVB, 1993): Người tình trăm tuổi
  • Ái tình luyến khúc 4: Ái tình 3 tặng 1 愛情戀曲IV: 愛情3加1 (TVB, 1994)

Các đĩa hát đã phát hành

(Tuyển chọn vài album tiêu biểu)

  • 1985 風從哪裡來 GIÓ TỪ ĐÂU TỚI ĐÓ
  • 1989 王靖雯 VƯƠNG TỊNH VĂN
  • 1992 COMING HOME
  1. 浪漫風暴 Lãng mạn phong bão (Cơn bão lãng mạn)
  2. Miss You Night and Day
  3. 容易受傷的女人 Người phụ nữ dễ bị tổn thương (còn có tên khác là Người tình mùa đông)
  4. 不相識的約會 Hẹn trước không biết mặt
  5. 把鑰匙投進信箱 Cất chìa khóa vào hộp thư
  6. 這些...那些... Lúc này lúc khác
  7. 開心眼淚 Khai tâm nhãn lệ (Nước mắt sung sướng)
  8. 重燃 Trùng nhiên
  9. 兜兜轉 Đoái đoái chuyển (Quay vòng vòng)
  10. Kisses In the Wind
  • 1993 執迷不悔 CHẤP MÊ BẤT HỐI (Cố chấp mê đắm không hối tiẽc)
  • 1993 十萬個為什麼? 100 NGÀN TẠI SAO?
  1. 流非飛 Lưu phi phi (Trôi chứ không bay)
  2. Summer Of Love
  3. 如風 Như gió
  4. 冷戰 Lãnh chiến (Chiến tranh lạnh)
  5. 長大 Trưởng thành
  6. 若你真愛我 Nếu anh thật yêu em
  7. 動心 Động tâm (Động lòng)
  8. 雨天沒有你 Ngày mưa không có anh
  9. 誘惑我 Làm mê hoặc em
  10. Do Do Da Da
  11. Do We Really Care?
  12. 流非飛 Lưu phi phi
  13. 冷戰 Lãnh chiến
  • 1993 如風 NHƯ CƠN GIÓ
  • 1994 迷 MÊ
  • 1994 胡思亂想 HỒ TƯ LOẠN TƯỞNG
  1. 胡思亂想 Hồ tư loạn tưởng (Tư tưởng hỗn loạn)
  2. 誓言 Thệ ngôn (Lời hứa)
  3. 天與地 Thiên và địa
  4. 夢中人 Người trong mộng
  5. 知己知彼 Tri kỉ tri bỉ (Biết người biết ta)
  6. 純情 Thuần tình (Tình yêu thuần khiết)
  7. 遊戲的終點 Kết thúc mọi cuộc vui
  8. 夢遊 Mộng du
  9. 藍色時份 Lam sắc thì phần (Giây phút màu xanh)
  10. 回憶是紅色天空 Hồi ức là khung trời màu hồng
  • 1994 天空 THIÊN KHÔNG
  1. 天空 Thiên không (Trời cao)
  2. 棋子 Kì tử (Quân cờ)
  3. 天使 Thiên sứ
  4. 影子Ảnh tử (Cái bóng)
  5. 眷戀 Quyến luyến
  6. 不變 Bất biến
  7. 矜持 Căng trì (Giữ sự khoe khoang)
  8. 掙脫 Tránh thoát (Thoát ly)
  9. 誓言 Thệ ngôn (Lời hứa)
  • 1995 DI-DAR
  1. Di-Dar
  2. 假期 Giả kì (Kì nghỉ)
  3. 迷路 Mê lộ
  4. 曖昧 Ái muội (Mờ ám)
  5. 或者 Hoặc giả (Nếu như)
  6. 我想 Em nhớ (Em nghĩ)
  7. 享受 Hưởng thụ
  8. 一半 Nhất bán (Một nửa)
  9. 無題 Vô đề (Không tựa)
  10. 流星 Lưu tinh (Sao chổi) (國語 Tiếng Phổ thông)
  • 1996 浮躁 PHÙ TÁO
  1. 無常 Vô thường
  2. 浮躁 Phù táo (Nỗi xao động)
  3. 想像 Tưởng tượng
  4. 分裂 Phân liệt (Rạn nứt)
  5. 不安 Bất an (Không an tâm)
  6. 哪兒 Na nhi (Nơi nào)
  7. 墮落 Đọa lạc (Sụp đổ)
  8. 掃興 Thất vọng
  9. 末日 Mạt nhật (Ngày tăm tối)
  10. 野三坡 Dã tam pha (3 con dốc hoang dã)
  11. 末日 Mạt nhật (Live)
  • 1997 玩具 NGOẠN CỤ (Đồ chơi)
  • 1997 自便 TỰ TIỆN (Xin cứ tự nhiên)
  • 1998 唱遊 XƯỚNG DU (Đi dã ngoại)
  • 1999 只愛陌生人 CHỈ YÊU NGƯỜI ĐỜI
  • 2000 寓言 NGỤ NGÔN
  1. "寒武紀" (Hánwǔjì)- "The Cambrian Age"
  2. "新房客" (Xīn Fángkè) - "New Tenant"
  3. "香奈兒" (Xiāngnài'ér) - "Chanel"
  4. "阿修羅" (Āxiūluó) – "Asura"
  5. "彼岸花" (Bǐ'àn Huā) – "Flower on the Other Shore"
  6. "如果你是假的" (Rúguǒ Nǐ Shì Jiǎde) – "If You Were False"
  7. "不愛我的我不愛" (Bù Ài Wǒ De Wǒ Bù Ài) – "I Won't Love Anyone Who Doesn't Love Me"
  8. "你喜歡不如我喜歡" (Nǐ Xǐhuān Bùrú Wǒ Xǐhuān) – "Your Likes Are Not as Important as Mine"
  9. "再見螢火蟲" (Zàijiàn Yínghuǒchóng) – "Farewell Firefly"
  10. "笑忘書" (Xiào Wàng Shū) – "Book of Laughter and Forgetting/Book of Exhilaration"
  11. "螢火蟲" (Yìhngfóchùhng) – "Firefly" Cantonese version of track 9
  12. "給自己的情書" (Kāp Jihgéi Dīk Chìhngsyù) – "Love Letter to Myself" Cantonese version of track 10
  • 2001 王菲 VƯƠNG PHI
  • 2003 將愛 TƯƠNG ÁI

Ghi chú

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên givenname

Tham khảo

  1. ^ Phillips, Tom (ngày 16 tháng 9 năm 2013). “Chinese pop star Faye Wong separates from husband, igniting debate on divorce”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ “Faye Wong at Most Beautiful Women in Hong Kong Charity Photo Exhibition”. Ming Pao. ngày 12 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013.
  3. ^ “Pop Stop”. Taipei Times. ngày 21 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013. Mando-pop's indomitable diva

Liên kết ngoài

Read other articles:

Abdalqadir as-SufiAbdalqadir as-Sufi, 2007LahirIan Dallas1930 (1930)Ayr,[butuh rujukan] SkotlandiaMeninggal1 Agustus 2021(2021-08-01) (umur 90–91)Cape Town, Afrika SelatanPekerjaanSufiGelarSyekhSitus webshaykhabdalqadir.com Abdalqadir as-Sufi (nee Ian Stewart Dallas; 31 Desember 1930 – 1 Agustus 2021) adalah seorang syekh, pemimpin Darqawi-Shadhili-Qadiri Tariqa, pendiri Gerakan Murabitun dan penulis buku tentang Islam, serta teori politik. Lahir di Skotla...

 

 

سلاح المدفعية الملكي الأردني الدولة  الأردن الإنشاء 1921 جزء من القوات البرية الملكية الأردنية تعديل مصدري - تعديل   سلاح المدفعية الملكي الأردني هو أحد تشكيلات الجيش العربي تأسس في نيسان من عام 1921. وابتداءاً من عام 1941 أخذ سلاح المدفعية بالتطور شيئاً فشيئاً؛ إذ سُلّح بم...

 

 

العلاقات البحرينية السنغالية البحرين السنغال   البحرين   السنغال تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البحرينية السنغالية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين البحرين والسنغال.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه ال...

Untuk akuntan Hong Kong, lihat Kenneth Leung. Ken LeungLeung di FedCon 2019LahirKenneth Leung21 Januari 1970 (umur 54)New York City, New York, Amerika SerikatAlmamaterUniversitas New YorkPekerjaanPemeranTahun aktif1995–kiniKota asalTwo Bridges, ManhattanMidwood, BrooklynOld Bridge, New Jersey Kenneth Leung (lahir 21 Januari 1970) adalah seorang pemeran Amerika Serikat. Peran-perannya meliputi Sang dalam Rush Hour, Miles Straume dalam Lost, Laksamana Statura dalam Star Wars: T...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Contes. Contes La mairie. Blason Administration Pays France Région Provence-Alpes-Côte d’Azur Département Alpes-Maritimes Arrondissement Nice Intercommunalité CC du pays des Paillons(siège) Maire Mandat Francis Tujague 2020-2026 Code postal 06390 Code commune 06048 Démographie Gentilé Contois Populationmunicipale 7 544 hab. (2021 ) Densité 387 hab./km2 Géographie Coordonnées 43° 48′ 46″ nord, 7° 18′ ...

 

 

Questa voce o sezione sull'argomento centri abitati del Veneto non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Tarzocomune Tarzo – VedutaPanorama di Tarzo LocalizzazioneStato Italia Regione Veneto Provincia Treviso AmministrazioneSindacoGianangelo Bof (LSP) dal 13-6-2022 TerritorioCoordinate45°58′21″N 12°14′02″E࿯...

Women's ice hockey tournament 2020 IIHF World Women's U18 Championship Division IITournament detailsHost countries Netherlands MexicoVenue(s)2 (in 2 host cities)Dates25–28 January 202028 January – 2 February 2020Teams82022 → See also: 2020 IIHF World Women's U18 Championship The 2020 IIHF World Women's U18 Championship Division II was two international under-18 women's ice hockey tournaments organized by the International Ice Hockey Federation (IIHF). Divisions I...

 

 

Layout of United States vehicle license plates Main article: Vehicle registration plates of the United States This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (June 2022) In the United States, the appearance of license plates is frequently chosen to contain symbols, colors, or slogans associated with the issuing jurisdiction, which are the 50 U.S. states, the District of Columbia, the five inhabited U.S. territories, an...

 

 

35 mm SLR camera Not to be confused with video coding format AV1. Also see AV1 (disambiguation). Canon AV-1OverviewType35 mm SLR cameraLensLens mountCanon FDFocusingFocusmanualExposure/meteringExposureAperture priorityFlashFlashHot shoeShutterFrame rateManual lever winding, unmodified. Top view of controls. Illustration of the image in finder of AV-1 The Canon AV-1 is a 35 mm single-lens reflex camera with an FD lens mount, introduced by Canon Inc. in 1979. The AV-1 is very similar to the 197...

2005 film based on the video game series directed by Andreaz Johnson This article is about the 2005 film. For other uses, see Doom (disambiguation). DoomTheatrical release posterDirected byAndrzej BartkowiakScreenplay by David Callaham[1] Wesley Strick[1] Story byDavid Callaham[1]Based onDoomby id SoftwareProduced by John Wells Lorenzo di Bonaventura Starring Karl Urban Rosamund Pike Razaaq Adoti Dwayne Johnson CinematographyTony Pierce-RobertsEdited byDerek BrechinMus...

 

 

此條目或其章節极大或完全地依赖于某个单一的来源。 (2021年2月1日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:奈温 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引) 本页面有缅文字母,操作系统及浏览器須支持特殊字母与符号才能正確显示为缅文字母,否则可能變成乱码�...

 

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

Julian Glover nel 2014 Julian Glover (Londra, 27 marzo 1935) è un attore britannico. Indice 1 Biografia 2 Filmografia parziale 2.1 Cinema 2.2 Televisione 3 Doppiatori italiani 4 Altri progetti 5 Collegamenti esterni Biografia Nella sua lunga carriera Glover ha preso parte a diversi film di successo. Compare in L'Impero colpisce ancora (1980), nel ruolo del generale imperiale Maximilian Veers. È stato uno dei tanti villain antagonisti di James Bond in Solo per i tuoi occhi (1981), dove inter...

 

 

Северный морской котик Самец Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапси...

 

 

Legends of TomorrowLogo della serie televisivaPaeseStati Uniti d'America Anno2016-2022 Formatoserie TV Genereazione, commedia drammatica, fantascienza, supereroi Stagioni7 Episodi110 Durata42-45 minuti (episodio) Lingua originaleinglese Rapporto16:9 CreditiIdeatoreGreg Berlanti, Marc Guggenheim, Andrew Kreisberg, Phil Klemmer Interpreti e personaggi Victor Garber: Martin Stein / Firestorm Brandon Routh: Ray Palmer / Atom Arthur Darvill: Rip Hunter Caity Lotz: Sara Lance / White Ca...

Den här artikeln behöver källhänvisningar för att kunna verifieras. (2016-03) Åtgärda genom att lägga till pålitliga källor (gärna som fotnoter). Uppgifter utan källhänvisning kan ifrågasättas och tas bort utan att det behöver diskuteras på diskussionssidan. Maurice Couve de Murville Frankrikes premiärminister Tid i befattningen10 juli 1968–20 juni 1969 Företrädare Georges Pompidou Efterträdare Jacques Chaban-Delmas Frankrikes utrikesminister Tid i befattningen1 ju...

 

 

دوري كرة القدم الإسكتلندي الدرجة الأولى 1982–83 تفاصيل الموسم دوري كرة القدم الإسكتلندي الدرجة الأولى  [لغات أخرى]‏  البلد المملكة المتحدة  البطل سانت جونستون  مباريات ملعوبة 273   عدد المشاركين 14   دوري كرة القدم الإسكتلندي الدرجة الأولى 1981–82  دوري كرة...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Condor. Condor à Phantasialand. Condor est le nom d'un modèle de manège fabriqué par Huss Park Attractions. Principe et fonctionnement L'attraction est composée d'un mât sur lequel un élément mobile monte et descend. Il effectue également une rotation autour de ce mat. Cet élément est composé de 4 bras supportant chacun une roue à l'horizontale qui peut faire une rotation dans les deux sens et qui est équipée elle-même sur son pourtour d...

College in New Orleans Sophie Newcomb CollegeFormer namesMedical College of Louisiana (1834–1847),[1]University of Louisiana (1847–1884)MottoNon Sibi Sed Suis (Latin)Motto in EnglishNot for oneself, but for one's ownTypePrivateEstablished1886Academic affiliationsAAUEndowmentUS$807 million (as of June 30, 2009)[2]PresidentMichael FittsAcademic staff1,132[1]Undergraduates6,749Postgraduates4,408LocationNew Orleans, Louisiana, U.S.29°56′07″N 90°07′22″W&#...

 

 

Aree nel mondo a clima mediterraneo flora In climatologia il clima mediterraneo (Cs secondo la classificazione climatica di Köppen, che lo chiamò clima etesio) è il meno esteso dei climi temperati. È caratterizzato da estati secche con elevato rischio di siccità ed inverni piovosi con temperature miti; il mare contribuisce a determinare il clima, il quale è temperato caldo, con escursioni termiche giornaliere ed annue modeste (inferiori a 21 °C): infatti, il mare trattiene il calore es...