Ubuntu Kylin

Ubuntu Kylin
Logo của Ubuntu Kylin
Nhà phát triểnĐại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc, Canonical Ltd., Ubuntu Kylin Community
Họ hệ điều hànhTương tự Unix
Kiểu mã nguồnMã nguồn mở
Phát hành
lần đầu
25 tháng 4 năm 2013; 11 năm trước (2013-04-25)
Phiên bản
mới nhất
15.10 / 22 tháng 10 năm 2015; 9 năm trước (2015-10-22)
Có hiệu lực
trong
Chữ Hán giản thể
Hệ thống
quản lý gói
dpkg
Loại nhânMonolithic (Linux kernel)
Không gian
người dùng
GNU
Giao diện
mặc định
Unity shell dựa trên GNOME 3.x
Giấy phépGiấy phép Free software
(chủ yếu là GPL)
Website
chính thức
www.ubuntukylin.com

Ubuntu Kylin là phiên bản tiếng Trung Quốc chính thức của Ubuntu.

Nó được mô tả như một "sự tiếp nối của Kylin OS của Trung Quốc ".[1] Năm 2013, Canonical đạt được một thỏa thuận với Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin Trung Quốc để cùng tạo ra và phát hành một OS dựa trên Ubuntu với các tính năng nhắm đến thị trường Trung Quốc.[2][3] Ubuntu Kylin được phát triển cho máy desktoplaptop.[4]

Phát hành chính thức đầu tiên, Ubuntu Kylin 13.04, được phát hành vào 25/4/2013, cùng một ngày với Ubuntu 13.04.[5] Với các tính năng gồm bộ gõ tiếng Hán, lịch Trung Quốc và thanh thông tin thời tiết, âm nhạc trực tuyến được tìm kiếm từ Dash.[5]

Trong phiên bản 14.10, nó có thêm Ubuntu Kylin Software Center (UKSC) và một công cụ hỗ trợ người dùng trong các tác vụ máy tính hàng ngày có tên gọi Youker Assistant.

Nhóm nghiên cứu cũng hợp tác với Sogou để phát triển bộ gõ Sogou Input Method for Linux. Vì nó là mã nguồn đóng, nên nó không được đóng gói cùng với Ubuntu Kylin, nhưng người dùng có thể tải về từ UKSC hoặc website của Sogou.

Lịch sử phát hành

Phiên bản hiện tại là 15.10 với bản long term support (LTS) mới nhất là: 14.04 LTS.


Phiên bản Tên mã Ngày phát hành Hỗ trợ đến Phiên bản Kernel
13.04 Raring Ringtail 25/4/2013 27/1/2014 3.8[6]
13.10 Saucy Salamander 17/10/2013[7] 17/7/2014 3.11
14.04 LTS Trusty Tahr 17/4/2014[8] 4/2019 3.13[9]
14.10 Utopic Unicorn 23/10/2014[10] 6/2015 3.16[11]
15.04 Vivid Vervet[12] 23/4/2015 1/2016 3.19[13]
15.10 Wily Werewolf[14] 22/10/2015[15] 7/2016 4.2
16.04 LTS Xenial Xerus[16] 21/4/2016[17] N/A

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Chinese Linux Distro Seeks Place in Ubuntu Family, www.omgubuntu.co.uk, ngày 27 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013
  2. ^ "Et tu, Ubuntu?" Lưu trữ 2017-06-11 tại Wayback Machine, The Epoch Times, ngày 29 tháng 4 năm 2013
  3. ^ "Chinese government builds national OS around Ubuntu.", ZDNet, ngày 22 tháng 3 năm 2013
  4. ^ China to create home-grown operating system, BBC News, ngày 22 tháng 3 năm 2013
  5. ^ a b The Final Release of Ubuntu Kylin 13.04 Is Now Available for Download, news.softpedia.com, retrieved ngày 26 tháng 4 năm 2013
  6. ^ “Ubuntu Kernel Team - Raring Release Status”. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2013.
  7. ^ “Saucy Release Schedule”. wiki.ubuntu.com. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ “Trusty Release Schedule”. wiki.ubuntu.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2013.
  9. ^ Larabel, Michael (ngày 28 tháng 3 năm 2014). “Linux 3.14 Isn't Going To Make It Into Ubuntu 14.04 LTS”. Phoronix. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ “Utopic Release Schedule”. wiki.ubuntu.com. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  11. ^ "Ubuntu 14.10 (Utopic Unicorn) Now Based on Linux Kernel 3.16", July 22nd, 2014, Silviu Stahie
  12. ^ Mark Shuttleworth (ngày 20 tháng 10 năm 2014). “V is for Vivid”. Mark Shuttleworth | here be dragons. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ “VividVervet/ReleaseNotes - Ubuntu Wiki”. wiki.ubuntu.com. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  14. ^ Mark Shuttleworth (ngày 4 tháng 5 năm 2015). “W is for Wily”. Mark Shuttleworth | here be dragons. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ “WilyWerewolf/ReleaseSchedule – Ubuntu Wiki”. ubuntu.com.
  16. ^ Mark Shuttleworth (ngày 21 tháng 10 năm 2015). “X marks the spot”. Mark Shuttleworth | here be dragons. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ “XenialXerus/ReleaseSchedule – Ubuntu Wiki”. ubuntu.com.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Alexander NixAlexander Nix at Web Summit 2017 in LisbonLahirAlexander James Ashburner Nix1 Mei 1975 (umur 48)KebangsaanBritishPendidikanEton CollegeAlmamaterUniversity of ManchesterPekerjaanDirector (formerly), EmerdataDirector (formerly), SCL GroupCEO (formerly), Cambridge Analytica (formerly)Suami/istriOlympia Paus (shipping heiress) Alexander James Ashburner Nix (lahir 1 Mei 1975) adalah seorang pengusaha asal Inggris yang terkenal sebagai mantan CEO Cambridge Analytica,[1] p...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. HAL HPT-32 Deepak (lampu dalam bahasa Sanskerta) adalah pelatih utama prop-driven India diproduksi oleh Hindustan Aeronautics Limited. Siswa dan instruktur duduk sisi-by-side. Pesawat ini dapat menampung satu penumpang. Referensi Wikimedia Commons memi...

 

Marie ThérèseAdipatni AngoulêmeLukisan Antoine-Jean Gros, 1817Permaisuri PrancisPeriode2 Agustus 1830 (sekitar 20 menit)Informasi pribadiKelahiran(1778-12-19)19 Desember 1778Istana Versailles, PrancisKematian19 Oktober 1851(1851-10-19) (umur 72)Istana Frohsdorf, Lanzenkirchen, Kekaisaran AustriaPemakamanBiara Kostanjevica, Nova Gorica, SloveniaWangsaBourbonNama lengkapMarie-Thérèse-Charlotte de FranceAyahLouis XVI dari PrancisIbuMarie AntoinettePasanganLouis Antoine, Adipati Angoul�...

العلاقات السويسرية الليختنشتانية سويسرا ليختنشتاين   سويسرا   ليختنشتاين تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السويسرية الليختنشتانية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين سويسرا وليختنشتاين.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية �...

 

Type of journalism Journalism News Writing style Ethics code of ethics Objectivity News values Attribution Defamation Sensationalism Editorial independence Journalism school Index of journalism articles Areas Arts Business Data Entertainment Environment Fashion Medicine Music Politics Science Sports Technology Traffic War Weather World Genres Advocacy Analytic Blogging Broadcast Churnalism Citizen Civic Collaborative Comics-based Community Data Database Digital/Online Explanatory Fact-checkin...

 

Ada usul agar Kejuaraan EFL diganti judulnya dan dipindahkan ke Kejuaraan Sepak Bola EFL (Diskusikan). Kejuaraan EFLNegaraInggris (22 tim)Klub lain dariWales (2 tim)Dibentuk 2004–kini 1992–2004 sebagai Football League First Division 1892–1992 sebagai Football League Second Division Jumlah tim24Tingkat pada piramida2Promosi keLiga Utama InggrisDegradasi keLiga SatuPiala domestikPiala FACommunity Shield FAPiala ligaPiala EFLTrofi EFLPiala internasionalLiga Eropa UEFA(melalui Piala FA)...

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

Logo Intelsat, perusahan layanan satelit tetap. Intelsat (disingkat dari International Telecommunications Satellite) adalah sebuah perusahaan yang bergerak di bidang layanan satelit tetap. Awalnya, Intelsat adalah sebuah organisasi internasional dengan anggota yang berasal dari Amerika Serikat, Australia, Jepang, Kanada, dan tujuh negara Eropa lainnya. Tujuan pendirian Intelsat untuk menciptakan satelit sebagai sarana telekomunikasi pada tahun 1964.[1] Tapi, kini organsisasi tersebut ...

 

Kegubernuran Wasit Ibu kota Al-Kut Kota terbesar Kepala pemerintah Luas (km²) Populasi (jiwa) Kepadatan (/km²) Bahasa Arab Komposisi etnis Kegubernuran Wasit (Arab: واسط) merupakan sebuah kegubernuran di Irak. Kegubernuran ini terletak di bagian timur di negara itu. Ibu kotanya ialah Al-Kut. Kota besar lainnya ialah Al-Hayy. Hingga 1976 biasanya dipanggil Provinsi Kut. lbsKegubernuran di Irak Al-Anbar Arbīl Bābil Baghdād Al-Basrah Dahūk Dhī Qār Diyālā Al-Karbalā' Maysān An-Na...

1980 single by Toto CutugnoSolo noiSingle by Toto Cutugnofrom the album Voglio l'anima (re-issue) B-sideLiberiReleased7 February 1980LabelCaroselloSongwriter(s)Toto CutugnoProducer(s)Cristiano MinellonoToto Cutugno singles chronology Voglio l'anima (1979) Solo noi (1980) Innamorati (1980) AudioSolo noi on YouTube Solo noi (transl. Only us) is a 1980 song composed and performed by Toto Cutugno. It won the 30th edition of the Sanremo Music Festival. Background The song marked Cutugno's solo deb...

 

Railway station in Ōme, Tokyo, Japan JC61Higashi-Ōme Station東青梅駅Southern entrance of Higashi-Ōme Station, February 2009General informationLocation1-9-1 Higashi-Ōme, Ōme-shi, Tokyo-to 198-0042JapanCoordinates35°47′24″N 139°16′23″E / 35.7899°N 139.2731°E / 35.7899; 139.2731Operated by JR EastLine(s)JC Ōme LineDistance17.2 km from TachikawaPlatforms1 island platformOther informationStatusStaffedStation codeJC61WebsiteOfficial websiteHistoryOpened...

 

Berikut ini adalah daftar kota di Arab Saudi. Daftar kota di Arab Saudi menurut alfabet Peta kota di Arab Saudi. Kota Penduduk Komentar Abha 750,474 Ibukota dan kota terbesar di Asir Ad-Dilam 40,114 Al-Abwa Al Artaweeiyah Al Bukayriyah 25,153 B Badr Baljurashi Bisha Bareg + 50,000 Buraidah 614,093 Ibukota dan kota terbesar di Provinsi Qasim Al Bahah 366,000+ Ibukota Provinsi Al Bahah Buq a D Dammam + 2,054,710 Kota pantai di Teluk Persia Dhahran 138,135 Dhurma Dahaban +96,000 Diriyah Ibukota ...

State Park in the US Umpqua State Scenic CorridorShow map of OregonShow map of the United StatesTypePublic, stateLocationDouglas County, OregonNearest cityReedsportCoordinates43°39′04″N 123°54′21″W / 43.6512277°N 123.9059367°W / 43.6512277; -123.9059367[1]Operated byOregon Parks and Recreation Department Umpqua State Scenic Corridor is a state park in the U.S. state of Oregon, administered by the Oregon Parks and Recreation Department. See...

 

Genus of mammals For other uses, see Camel (disambiguation). CamelTemporal range: Pliocene–Recent[1] PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N ↓ Dromedary (Camelus dromedarius) Bactrian camel (Camelus bactrianus) Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Artiodactyla Family: Camelidae Tribe: Camelini Genus: CamelusLinnaeus, 1758 Type species Camelus dromedarius [6]Linnaeus, 1758 Species Camelus bactrianus Camelus dromed...

 

سيرخيو راموس Sergio Ramos معلومات شخصية الاسم الكامل سيرخيو راموس غارسيا[1] الميلاد 30 مارس 1986 (العمر 38 سنة)إشبيلية، إسبانيا الطول 1.84 م (6 قدم 1⁄2 بوصة)[2] مركز اللعب مدافع الجنسية إسباني الزوجة بيلار روبيو (15 يونيو 2019–)[3]  أبناء 4 مسيرة الشباب سنوات فريق 1992–1...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) الجمعية الرياضية بجربةمعلومات عامةالبداية 1946 الرياضة كرة القدم البلد تونس الدوري الرابطة التونسية المح...

 

Proteasom adalah kompleks protein yang mendegradasi suatu protein yang tidak dibutuhkan atau rusak dengan cara proteolisis (reaksi kimia yang memutuskan ikatan peptida). Enzim yang membantu reaksi tersebut disebut protease. Proteasom merupakan bagian dari mekanisme utama di dalam sel yang mengatur konsentrasi protein tertentu dan mendegradasi protein yang gagal melipat. Untuk bisa didegradasi, protein perlu ditandai dulu oleh protein kecil yang disebut ubiquitin, dengan bantuan katalisis enzi...

 

AngkorSitus Warisan Dunia UNESCOKriteriaBudaya: i, ii, iii, ivNomor identifikasi668Pengukuhan1992 (16)Endangered1992-2004 Angkor adalah ibu kota Kerajaan Khmer dalam periode lama dari abad ke-9 sampai abad ke-15 Masehi. Istilah Angkor berasal dari bahasa Sanskerta nagara (नगर), yang berarti negara.[1] Periode Angkor dimulai pada tahun 802 ketika raja Hindu Khmer Jayawarman II menobatkan dirinya sebagai penguasa jagat dan dewaraja, dan periode ini berlangsung hingga 1431, ke...

A Hard Day's NightAlbum phòng thu của The BeatlesPhát hành10 tháng 7 năm 1964Thu âm29 tháng 1, 25–27 tháng 2, 1 tháng 3 & 1–4 tháng 6 năm 1964, EMI Studios, London, và Pathé Marconi Studios, ParisThể loạiRock, popThời lượng30:45Hãng đĩaParlophoneSản xuấtGeorge MartinThứ tự album của The Beatles With the Beatles(1963) A Hard Day's Night(1964) Beatles for Sale(1964) Đĩa đơn từ A Hard Day's Night Can't Buy Me Lo...

 

一般国道 国道140号 地図 総延長 223.5 km[注釈 1] 実延長 223.4 km[注釈 1] 現道 150.2 km 制定年 1953年(昭和28年) 起点 埼玉県熊谷市熊谷警察署前交差点(北緯36度9分23.90秒 東経139度22分4.28秒 / 北緯36.1566389度 東経139.3678556度 / 36.1566389; 139.3678556 (熊谷警察署前交差点)) 主な経由都市 埼玉県大里郡寄居町、秩父市山梨県山梨市、甲府...