Tổng thống Argentina

Tổng thống
Cộng hòa Argentina
Presidente de la República Argentina
Hiệu kỳ tổng thống
Đương nhiệm
Javier Milei

từ 10 tháng 12 năm 2023
Kính ngữExcelentísimo Señor (m) Excelentísima Señora (f)
Dinh thựCasa Rosada (văn phòng chính phủ)
Quinta de Olivos (nơi ở chính thức)
Chapadmalal (nơi ở mùa hè)
Bổ nhiệm bởiBầu cử phổ biến trực tiếp
Nhiệm kỳBốn năm, bầu cử lại ngay lập tức một lần
(không giới hạn nhiệm kỳ)
Người đầu tiên nhậm chứcBernardino Rivadavia
Thành lậpđầu tiên: Hiến pháp năm 1826
hiện hành: Hiến pháp năm 1853, (sửa đổi năm 1994)
Cấp phóPhó tổng thống Argentina
Lương bổngARS 208.000/tháng (kể từ tháng 8 năm 2017)[1]
WebsiteCasa Rosada Argentina

Tổng thống Argentina (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de Argentina) tên đầy đủ: Tổng thống Quốc gia Argentina, (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de la Nación Argentina) là nguyên thủ quốc gia của Argentina. Theo Hiến pháp quốc gia, Tổng thống cũng là người đứng đầu cơ quan hành pháp của chính phủ liên bang kiêm Tổng tư lệnh của các lực lượng vũ trang.

Trong lịch sử Argentina, chức vụ người đứng đầu quốc gia đã trải qua nhiều thay đổi, cả về tên chức vụ, các đặc điểm và phạm vi quyền hạn. Tổng thống đương nhiệm là Javier Milei, người đã nhậm chức ngày 10 tháng 12 năm 2023.

Các thông tin liên quan đến chức vụ tổng thống

Các yêu cầu

Tổng thống Néstor Kirchner lúc nhậm chức
Cờ tổng thống Argentina.

Điều 89 của Hiến pháp Argentina quy định các yêu cầu để trở thành tổng thống quốc gia này. Tổng thống phải là một công dân đương nhiên lúc sinh ra tại quốc gia này, hoặc là sinh ra là công dân của Argentina, trong trường hợp sinh ra tại nước ngoài. Các yêu cầu còn lại, giống như yêu cầu đối với một thượng nghị sĩ.

Trước cuộc sửa đổi hiến pháp năm 1994 lần gần đây nhất, một yêu cầu thêm nữa là tổng thống phải là một người Công giáo La Mã đã được rửa tội, nhưng yêu cầu này hiện không còn hiệu lực nữa.

Bầu cử tổng thống

Hiện tổng thống được bầu cử theo thể thức phổ thông đầu phiếu. Các bầu cử cũ trước đây (theo quy định của Hiến pháp năm 1853 và được tái lập bởi tu chính án năm 1957) thì tổng thống được bầu cử theo hình thức Đoàn bầu cử. Tu chính án năm 1949 thiết lập chế độ phổ thông đầu phiếu lần đầu tiên và tu chính án mới nhất năm 1994 tái thiết lập quy định này.

Quyền hạn của tổng thống

Trong các quyền hạn quan trọng nhất của tổng thống, có quyền quản lý quan hệ đối ngoại quốc gia, trình dự thảo luật cho Quốc hội, bổ nhiệm các thành viên của Tòa án Tối cao và ban hành các sắc lệnh tổng thống.

Các quyền hạn theo quy định trước đây của tổng thống gồm có bổ nhiệm toàn bộ bộ máy tư pháp liên bang (đã sửa đổi năm 1994) và bổ nhiệm các giám mục Công giáo La Mã (một quyền được trao thông qua việc ký một giao ước với Holy See vào năm 1966). Sau khi chọn Buenos Aires làm thủ đô liên bang năm 1880, Tổng thống có quyền bổ nhiệm thị trưởng của thành phố này. Nhưng quyền này đã bị mất theo tu chính ánh năm 1994, theo đó công dân thủ đô sẽ tự bầu các quan chức của chính mình, vị thị trưởng đầu tiên được bầu trực tiếp là vào năm 1996.

Nhiệm kỳ tổng thống

Theo tu chính hiến pháp (1994), Tổng thống có nhiệm kỳ 4 năm, với khả năng được tái đắc cử thêm một nhiệm kỳ nữa.

Theo bản gốc hiến pháp năm 1853, Tổng thống có nhiệm kỳ 6 năm, và không được tái đắc cử. Trong bản tu chính án năm 1949, chức vụ này có thể tái đắc cử với số nhiệm kỳ không xác định (nhưng đã bị bãi bỏ trong bản tu chính hiến pháp năm 1957) và những người giành được chính quyền thông qua cuộc đảo chính năm 1966 đã ban hành quy định nhiệm kỳ 4 năm trong thập niên 1970.

Vẫn có một số trường hợp mà Tổng thống rút ngắn nhiệm kỳ vài tháng để tạo điều kiện cho bầu cử sớm. Điều này đã xảy ra trong quá trình chuyển quyền từ Raúl Alfonsín sang cho Carlos Menem năm 1989, và từ Eduardo Duhalde sang Néstor Kirchner năm 2003.

Kế nhiệm

Điều 88 của Hiến pháp quy định trong trường hợp Tổng thống qua đời, từ chức hay bị phế quyền, chức vụ này sẽ do Phó tổng thống nắm giữ cho đến hết thời gian còn lại của nhiệm kỳ. Trong trường hợp không có Phó tổng thống, Quốc hội sẽ quyết định về sự kế nhiệm này.

Cơ chế kế nhiệm hiện hành được quy định theo luật của Quốc hội, quy định Chủ tịch Lâm thời của Thượng viện nắm giữ chức vụ quyền đứng đầu cơ quan hành pháp và một ngày sau Quốc hội sẽ nhóm họp và bầu một người kế nhiệm thường trực. Quốc hội cũng quyết định Tổng thống được bầu này có thực hiện phần thời gian còn lại của nhiệm kỳ hay không hay phải kê gọi bầu cử sớm.

Biểu tượng và nơi ở của tổng thống

Các biểu tượng quan trọng nhất của tổng thống là khăn quàng vai tổng thống và cây gậy tổng thống. Khăn quàng vai biểu tượng cho tính liên tục của chức vụ, do vị tổng thống lúc rời chức thì sẽ cởi khăn ra và choàng lên vai vị tổng thống nhậm chức, khăn này có màu cờ của Argentina. Cây gậy biểu trưng cho quyền lực tổng thống và là mỗi cây gậy khác nhau cho một đời tổng thống, dù thông thường một vị tổng thống thường chọn cây gậy của người tiền nhiệm trong lễ nhậm chức của mình, cây gậy này thường được một thợ vàng có uy tín làm ra.

Hình ảnh tổng thống liên hệ với hai khu dinh thự nổi tiếng Casa Rosada ("Hồng Dinh") và Residencia Presidencial de Olivos ("Dinh thự Tổng thống Olivos"). Dinh thự Casa Rosada trên thực tế là nơi làm việc của chính phủ, tòa nhà này nằm ở Balcarce 50, bên trong trung tâm thành phố Buenos Aires. Quinta, nằm trong Olivos, tỉnh Buenos Aires, là dinh thự dành cho Tổng thống và gia đình của mình.

Một vài biểu tượng tổng thống mới hơn, nhưng chưa được xếp hạng là truyền thống, là máy bay trực thăng và chuyên cơ của tổng thống. Chuyên cơ tổng thống Argentina nổi tiếng nhất là "Tango 01" (một dạng như Air Force One), được đặt tên theo chữ T (phát âm là tango trong bảng chữ cái NATO) là Transport, và chữ này tạo ra một lối chơi chữ thú vị cho loại nhạc Tango kinh điển của Argentina nổi tiếng thế giới. Chiếc trực thăng là phương tiện thường dùng hàng ngày của tổng thống khi đi lại giữa Quinta de OlivosCasa Rosada.

Các đời Tổng thống Argentina[2]

Tỉnh Liên hiệp Rio de la Plata (1810–1831)

Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Nhiệm kỳ/Đảng phái
1 Bernardino Rivadavia
(1780–1845)
8 tháng 2 năm 1826 27 tháng 6 năm 1827
Unitarian
2 Vicente López y Planes
(1785–1856)
7 tháng 7 năm 1827 18 tháng 8 năm 1827

Liên bang Argentina (1831–1861)

Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Nhiệm kỳ

Đảng
phái
Đắc cử
3 Justo José de Urquiza
(1801–1870)
31 tháng 5 năm 1852 5 tháng 3 năm 1854 -
5 tháng 3 năm 1854 5 tháng 3 năm 1860 1854
Đảng Liên bang
4 Santiago Derqui
(1809–1867)
5 tháng 3 năm 1860 4 tháng 11 năm 1861 1860
Đảng Liên bang
5 Juan Esteban Pedernera
(1796–1886)
4 tháng 11 năm 1861 12 tháng 12 năm 1861 -

Cộng hòa Argentina (1861–nay)

Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Nhiệm kỳ

Đảng
phái
Đắc cử
6 Bartolomé Mitre
(1821–1906)
12 tháng 12 năm 1861 12 tháng 10 năm 1862 -
12 tháng 10 năm 1862 12 tháng 10 năm 1868 1862
Đảng Tự do (PL)
- Marcos Paz
(1811-1868)
Quyền Tổng thống
12 tháng 6 năm 1865 2 tháng 1, 1868 -
Đảng Tự do (PL)
7 không khung Domingo Faustino Sarmiento
(1811–1888)
12 tháng 10 năm 1868 12 tháng 10 năm 1874 1868
Đảng Tự do (PL)
8 Nicolás Avellaneda
(1837–1885)
12 tháng 10 năm 1874 12 tháng 10 năm 1880 1874
Đảng Quốc gia (PN)
9 không khung Julio Argentino Roca
(1843–1914)
12 tháng 10 năm 1880 12 tháng 10 năm 1886 1880
Đảng Tự trị Quốc gia (PAN)
10 Miguel Juárez Celman
(1844–1909)
12 tháng 10 năm 1886 6 tháng 8 năm 1890 1886
PAN – PN
11 Carlos Pellegrini
(1846–1906)
6 tháng 8 năm 1890 12 tháng 10 năm 1892 -
PAN
12 Luis Sáenz Peña
(1822–1907)
12 tháng 10 năm 1892 22 tháng 1, 1895
(từ chức)
1892
PAN
13 José Evaristo Uriburu
(1831–1914)
22 tháng 1, 1895 12 tháng 10 năm 1898 -
PAN
(9) Julio Argentino Roca
(1843–1914)
12 tháng 10 năm 1898 12 tháng 10 năm 1904 1898
PAN
14 Manuel Quintana
(1835–1906)
12 tháng 10 năm 1904 12 tháng 3 năm 1906
(qua đời khi đang tại chức)
1904
PAN
15 José Figueroa Alcorta
(1860–1931)
25 tháng 1 năm 1906 12 tháng 3 năm 1906 -
12 tháng 3 năm 1906 12 tháng 10 năm 1910 -
PAN
16 Roque Sáenz Peña
(1851–1914)
12 tháng 10 năm 1910 9 tháng 8 năm 1914 1910
PAN – Modernist
17 Victorino de la Plaza
(1840–1919)
9 tháng 8 năm 1914 12 tháng 10 năm 1916 -
PAN
(18) Hipólito Yrigoyen
(1852–1933)
12 tháng 10 năm 1916 12 tháng 10 năm 1922 1916
Radical Civic Union (UCR)
19 không khung Marcelo Torcuato de Alvear
(1868–1942)
12 tháng 10 năm 1922 12 tháng 10 năm 1928 1922
UCR
(18) không khung Hipólito Yrigoyen
(1852–1933)
12 tháng 10 năm 1928 6 tháng 9 năm 1930
(bị lật đổ)
1928
UCR
- Enrique Martínez
(1887-1938)
5 tháng 9 năm 1930 6 tháng 9 năm 1930 -
UCR
20 José Félix Uriburu
(1868–1932)
6 tháng 9 năm 1930 20 tháng 2 năm 1932 -
Quân nhân
21 không khung Agustín Pedro Justo
(1876–1943)
20 tháng 2 năm 1932 20 tháng 2 năm 1938 1931
Concordancia
22 không khung Roberto María Ortiz
(1886–1942)
20 tháng 2 năm 1938 27 tháng 6 năm 1942 1937
UCRAConcordancia
23 Ramón Castillo
(1873–1944)
3 tháng 7 năm 1940 27 tháng 6 năm 1942 -
27 tháng 6 năm 1942 4 tháng 6 năm 1943 -
PDNConcordancia
24 không khung Arturo Rawson
(1885–1952)
4 tháng 6 năm 1943 7 tháng 6 năm 1943
(bị lật đổ)
-
Quân nhân
25 không khung Pedro Pablo Ramírez
(1884–1962)
7 tháng 6 năm 1943 9 tháng 3 năm 1944
(từ chức)
-
Quân đội
26 Edelmiro Julián Farrell
(1887–1980)
25 tháng 2 năm 1944 9 tháng 3 năm 1944 -
9 tháng 3 năm 1944 4 tháng 6 năm 1946 -
Quân nhân
27 không khung Juan Domingo Perón
(1895–1974)
4 tháng 6 năm 1946 4 tháng 6 năm 1952 1946
Laborista (Labour) Party
4 tháng 6 năm 1952 20 tháng 9 năm 1955 1951
Justicialist Party (PJ)
- - 20 tháng 9 năm 1955 23 tháng 11 năm 1955 -
28 không khung Eduardo Lonardi
(1896–1956)
23 tháng 9 năm 1955 13 tháng 11 năm 1955
(từ chức)
-
Quân đội
29 không khung Pedro Eugenio Aramburu
(1903–1970)
13 tháng 11 năm 1955 1 tháng 5 năm 1958 -
Quân nhân
30 không khung Arturo Frondizi
(1908–1995)
1 tháng 5 năm 1958 29 tháng 3 năm 1962 1958
UCRI
31 José María Guido
(1910–1975)
29 tháng 3 năm 1962 12 tháng 10 năm 1963 -
UCRI
32 Arturo Umberto Illia
(1900–1983)
12 tháng 10 năm 1963 28 tháng 6 năm 1966 1963
UCRP
-

Pascual Pistarini
(1915-1999)

Benigno Ignacio Varela
(1917-1996)

Adolfo Teodoro Álvarez
(1919-2012)
28 tháng 6 năm 1966 29 tháng 6 năm 1966 -
Quân đội
33 Juan Carlos Onganía
(1914–1995)
29 tháng 6 năm 1966 8 tháng 6 năm 1970
(bị lật đổ)
-
Quân đội
- Pedro Alberto José Gnavi
(1917–1990)
8 tháng 6 năm 1970 18 tháng 6 năm 1970 -
Quân nhân
34 Roberto M. Levingston
(1920–2015)
18 tháng 6 năm 1970 23 tháng 3 năm 1971
(bị lật đổ)
-
Quân nhân
35 Alejandro A. Lanusse
(1918–1996)
23 tháng 3 năm 1971 26 tháng 3 năm 1971 -
26 tháng 3 năm 1971 25 tháng 5 năm 1973
(từ chức)
-
Quân nhân
36 Héctor José Cámpora
(1909–1980)
25 tháng 5 năm 1973 13 tháng 7 năm 1973 1973
PJFJL
37 Raúl Alberto Lastiri
(1915–1978)
13 tháng 7 năm 1973 12 tháng 10 năm 1973 -
PJ
(27) Juan Domingo Perón
(1895–1974)
12 tháng 10 năm 1973 1 tháng 7 năm 1974
(qua đời khi đang tại chức)
1973
PJ
38 Tập tin:Isabel Perón con el bastón y la banda presidencial.jpg Isabel Martínez de Perón
(1931–)
29 tháng 6 năm 1974 1 tháng 7 năm 1974 -
1 tháng 7 năm 1974 24 tháng 3 năm 1976 -
PJ
- Ítalo Argentino Lúder
(1916–2008)
13 tháng 9 năm 1975 16 tháng 10 năm 1975
Quyền Tổng thống
-
PJ
-
Jorge Rafael Videla
(1925-2013)

Emilio Eduardo Massera
(1925-2010)

Orlando Ramón Agosti
(1924-1997)
24 tháng 3 năm 1976 29 tháng 3 năm 1981 -
Quân nhân
39 Jorge Rafael Videla
(1925–2013)
29 tháng 3 năm 1976 29 tháng 3 năm 1981 -
Quân nhân
40 Roberto Eduardo Viola
(1924–1994)
29 tháng 3 năm 1981 11 tháng 12 năm 1981
(từ chức)
-
Quân nhân
- không khung Horacio Tomás Liendo
(1924–2007)
21 tháng 11 năm 1981 11 tháng 12 năm 1981
Quyền Tổng thống
-
Quân nhân
- không khung Carlos Alberto Lacoste
(1929–2004)
11 tháng 12 năm 1981 22 tháng 12 năm 1981
Quyền Tổng thống
-
Quân nhân
41 Leopoldo Galtieri
(1926–2003)
22 tháng 12 năm 1981 18 tháng 6 năm 1982
(bị lật đổ)
-
Quân nhân
- Alfredo Oscar Saint-Jean
(1926–1987)
18 tháng 6 năm 1982 1 tháng 7 năm 1982 -
Quân nhân
42 không khung Reynaldo Bignone
(1928–)
1 tháng 7 năm 1982 10 tháng 12 năm 1983
(từ chức)
-
Quân nhân
43 Raúl Alfonsín
(1927–2009)
10 tháng 12 năm 1983 8 tháng 7 năm 1989 1983
UCR
44 không khung Carlos Menem
(1930–2021)
8 tháng 7 năm 1989 8 tháng 7 năm 1995 1989
8 tháng 7 năm 1995 10 tháng 12 năm 1999 1995
PJ
45 không khung Fernando de la Rúa
(1937–2019)
10 tháng 12 năm 1999 20 tháng 12 năm 2001
(từ chức)
1999
UCRAlianza
- Ramón Puerta
(1951–)
20 tháng 12 năm 2001 22 tháng 12 năm 2001
Quyền Tổng thống
-
PJ
46 Adolfo Rodríguez Saá
(1947–)
22 tháng 12 năm 2001 30 tháng 12 năm 2001
(từ chức)
-
PJ
- Eduardo Camaño
(1946–)
30 tháng 12 năm 2001 2 tháng 1 năm 2002
Quyền Tổng thống
-
PJ
47 Eduardo Duhalde
(1941–)
2 tháng 1 năm 2002 25 tháng 5 năm 2003
(từ chức)
-
PJ
48 không khung Néstor Kirchner
(1950–2010)
25 tháng 5 năm 2003 10 tháng 12 năm 2007 2003
PJFPV
49 Cristina Fernández de Kirchner
(1953–)
10 tháng 12 năm 2007 10 tháng 12 năm 2011 2007
10 tháng 12 năm 2011 9 tháng 12 năm 2015 2011
PJFPV
- không khung Federico Pinedo
(1955–)
10 tháng 12 năm 2015
Quyền Tổng thống
-
PROCambiemos
50 Mauricio Macri
(1959–)
10 tháng 12 năm 2015 10 tháng 12 năm 2019 2015
PROCambiemos
51 Alberto Fernández
(1959–)
10 tháng 12 năm 2019 10 tháng 12 năm 2023 2019
PJFdt
52 Javier Milei
(1970–)
10 tháng 12 năm 2023 Đương nhiệm 2023
PLLLA

Tham khảo

  1. ^ Iván Ruiz and Maia Jastreblansky (ngày 17 tháng 5 năm 2017). “Por la paritaria estatal, el sueldo de Macri pasará a ser de $ 208.000”. La Nación (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “List of heads of state of Argentina”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.

Read other articles:

Air Mancur Flora namanya diganti menjadi Hutatma Chowk (Lapangan Martir) sebagai memorial bagi Gerakan Samyukta Maharashtra. Memorial Hutatma Chowk dengan Air Mancur Flora, dalam latar di sebelah kirinya. Gerakan Samyukta Maharashtra (atau Sanyukta Maharashtra Andolan) (Marathi: संयुक्त महाराष्ट्र आंदोलन) adalah sebuah organisasi yang dimulai pada tahun 1956, menuntut pembentukan sebuah negara bagian berbahasa Marathi yang terpisah dari Negara Bag...

 

Pour les articles homonymes, voir Quark (homonymie). QuarksPropriétés généralesClassification FermionsComposition ÉlémentairePropriétés physiquesMasse • u : 2,01 ± 0,14 MeV.c-2 • d : 4,79 ± 0,16 MeV.c-2 • s : 80 à 130 MeV.c-2 • c : 1,15 à 1,35 GeV.c-2 • b : 4,1 à 4,4 GeV.c-2 • t : 173,34 ± 0,76 GeV.c-2Charge électrique • u : +2/3 e:+1,068 × 10-19 C • d : -1/3 e : -5,34 × 10-20 C • s : -1/3 e : -...

 

فرح خان   معلومات شخصية الميلاد 9 يناير 1965 (59 سنة)  مومباي  مواطنة الهند  عدد الأولاد 3   أقرباء ديزي إيرانيو الهند (خالة)هاني إيراني (خالة)  الحياة العملية المهنة مخرجة أفلام،  وممثلة،  ومقدمة تلفزيونية،  ومصممة رقص،  وكاتبة سيناريو،  وكاتِبة[1]...

Head of government of the Philippines from 1978 to 1986 Prime Minister of the PhilippinesPunong Ministro ng PilipinasSeal of the prime minister (1981–1986)Salvador LaurelLast prime minister of the PhilippinesStylePrime Minister(informal)The Honourable(formal)His Excellency(formal, diplomatic)StatusHead of government (abolished)Member ofCabinetNominatorThe PresidentAppointerThe President(1899)Batasang Pambansawith members' advice and consent (1978-1986)PrecursorOffice established (pre-1899)P...

 

Kualifikasi Piala Dunia FIFA 2018Informasi turnamenJadwalpenyelenggaraan12 Maret 2015 sampai 14 November 2017Jumlahtim peserta210 (dari 6 konfederasi)← 2014 2022 → Kualifikasi Piala Dunia FIFA 2018 akan menentukan 31 dari 32 tim nasional sepak bola yang akan berlaga di putaran final Piala Dunia FIFA 2018, di mana tuan rumah Rusia akan otomastis terkualifikasi. Semua 210 anggota FIFA akan mengikuti kualifikasi ini. Untuk pertama kalinya dalam sejarah piala dunia, semua tim nas...

 

Signage for the attraction, from 2010 Shoot the Freak was an attraction on the Riegelmann Boardwalk at Coney Island, Brooklyn, New York, USA, that operated from 2000 until its demolition in 2010.[1] The game was located on West Boardwalk in Coney Island. The game was considered one of the distinctive attractions of Coney Island.[2] A successor, called Shoot the Clown, opened in a different location on the Boardwalk in 2013. Game play The game consisted of a raised platform abo...

Police Commissionerate of Orissa Bhubaneswar–Cuttack Police Commissionerateଭୁବନେଶ୍ଵର-କଟକ ପୋଲିସ କମିଶନରେଟLogo of Bhubaneswar–Cuttack Police CommissionerateMottoWe Care-We Dareଆମେ ଯତ୍ନବାନ-ଆମେ ସାହାସିAgency overviewFormed1 January, 2008Employees➡Commissioner of Police (CP) ➡Additional Commissioner of Police (Addl. CP) ➡Deputy Commissioner of Police (DCP)➡Additional Deputy Commissioner of Police (Add...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

Association football club season York City F.C. 2012–13 football seasonYork City F.C.2012–13 seasonChairmanJason McGillManagerGary Mills(until 2 March 2013)Nigel Worthington(from 4 March 2013)GroundBootham CrescentLeague Two17thFA CupFirst round(eliminated by AFC Wimbledon)League CupFirst round(eliminated by Doncaster Rovers)Football League TrophySecond round(eliminated by Coventry City)Top goalscorerLeague: Ashley Chambers (10)All: Ashley Chambers (10)Highest home attendance5,975 vs Sout...

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. تاريخ التقانة حسب العصور التاريخ ما قبل الحديث ما قبل التاريخ العصر الحجري الثورة الزراعية العصر البرونزي العصر الحديدي التقانة القديمة التاريخ الحديث تصنيع أولي الثورة ال�...

 

National personification of the United Kingdom For the province of the Roman Empire, see Roman Britain. For other uses, see Britannia (disambiguation). The Armada Memorial in Plymouth depicting Britannia Britannia (/brɪˈtæniə/) is the national personification of Britain as a helmeted female warrior holding a trident and shield.[1] An image first used by the Romans in classical antiquity, the Latin Britannia was the name variously applied to the British Isles, Great Britain, and th...

Historic home Woodside House redirects here. For the municipal building in Wood Green, North London, see George Meehan House. WoodsideTypeChildhood home of former Canadian Prime Minister William Lyon Mackenzie King.Location528 Wellington Street NorthKitchener, OntarioN2H 5L5Built1853Architectural style(s)VictorianGoverning bodyParks CanadaWebsiteWoodside National Historic Site National Historic Site of CanadaDesignated1952 Woodside National Historic Site is the childhood home[1] of fo...

 

梅拉蒂·达伊瓦·奥克塔维亚尼Melati Daeva Oktavianti基本資料代表國家/地區 印度尼西亞出生 (1994-10-28) 1994年10月28日(29歲)[1] 印度尼西亞万丹省西冷[1]身高1.68米(5英尺6英寸)[1]握拍右手[1]主項:女子雙打、混合雙打職業戰績48勝–27負(女雙)109勝–56負(混雙)最高世界排名第4位(混雙-普拉文·喬丹)(2020年3月17日[2])現時世界排名第...

 

Scottish peer (born 1949) The Right HonourableThe Earl of DundeeDLMember of the House of LordsLord Temporalas a hereditary peer28 October 1983 – 11 November 1999Preceded byThe 11th Earl of DundeeSucceeded bySeat abolishedIncumbentas an elected hereditary peer 11 November 1999Election1999Preceded bySeat establishedLord-in-waitingGovernment WhipIn office3 October 1986 – 26 July 1989Prime MinisterMargaret ThatcherPreceded bynew appointmentSucceeded byThe Lord Reay Perso...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Vangelo (disambigua). Disambiguazione – Evangelo rimanda qui. Se stai cercando il nome proprio, vedi Evangelo (nome). Questa voce o sezione sull'argomento cristianesimo ha problemi di struttura e di organizzazione delle informazioni. Motivo: le note a pié pagina sono da riorganizzare, in particolare bisognerebbe raggruppare quelle uguali per evitare ridondanze (vedere aiuto:note). Risistema la struttura espositiva, ...

 

此生者传记没有列出任何参考或来源。 (2020年10月3日)请协助補充可靠来源,针对在世人物的无法查证的内容将被立即移除。 馬克西米利安王子出生 (1969-05-16) 1969年5月16日(55歲) 瑞士聖加侖信仰羅馬天主教父母漢斯·亞當二世瑪麗·金斯基家族列支敦士登王朝 列支敦斯登的馬克西米利安(德語:Maximilian von und zu Liechtenstein,1969年5月16日—),列支敦斯登親王漢斯·亞當二...

 

US Open 2015Singolare femminileSport Tennis Vincitrice Flavia Pennetta Finalista Roberta Vinci Punteggio7–6(4), 6-2 Tornei Singolare uomini (q) donne (q)   ragazzi ragazze Doppio uomini donne misto ragazzi ragazze Singolare carrozzina uomini donne quad Doppio carrozzina uomini 2014 2016 Voce principale: US Open 2015. Serena Williams era la detentrice del titolo, ma è stata eliminata in semifinale da Roberta Vinci. Flavia Pennetta si è aggiudicata il torneo sconfiggendo in finale Robe...

Sporting event delegationAndorra at the2024 Summer OlympicsIOC codeANDNOCAndorran Olympic CommitteeWebsitewww.coa.adin Paris, France26 July 2024 (2024-07-26) – 11 August 2024 (2024-08-11)Competitors2 (1 man and 1 woman) in 2 sportsFlag bearer (opening)Nahuel Carabaña & Mònica DòriaFlag bearer (closing)Nahuel CarabañaMedals Gold 0 Silver 0 Bronze 0 Total 0 Summer Olympics appearances (overview)19761980198419881992199620002004200...

 

State of Mexico (1824–1830) Estado de OccidenteState of Mexico1824 - 1830 FlagSonora y Sinaloa within MexicoCapitalEl FuerteCosalá (unknown date)Álamos (1828-1830) • TypeFederal Republic History • Established 1824• Disestablished 1830 Preceded by Succeeded by Nueva Navarra Sonora Sinaloa Today part ofMexico Sinaloa Sonora United States Arizona New Mexico Estado de Occidente (English: Western State; also known as Sonora y Sinaloa) was a Mexican state establis...