Tối cao Pháp viện (Đài Loan)

Tòa án tối cao
Trung Hoa Dân quốc
中華民國最高法院
Zhōnghuá Mínguó Zuìgāo Fǎyuàn (Quan thoại)
Chûng-fà Mìn-koet Chui-kô Fap-yen (Khách gia)
Thành lập1927
Quốc giaTrung Hoa Dân Quốc
Vị tríTrung Chính, Đài Bắc, Đài Loan
Phương pháp bổ nhiệm thẩm phánTổng thống bổ nhiệm với sự phê chuẩn của Lập pháp viện
Ủy quyền bởiTu chính Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc và Luật Tổ chức tòa án
Số lượng thẩm phán70 (in 2015)
Trang mạngtps.judicial.gov.tw
Viện trưởng
Đương nhiệmNgô Xán
Từ2020
Tối cao pháp viện
Tiếng Trung最高法院

Tòa án tối cao Trung Hoa Dân quốc (tiếng Trung: 中華民國最高法院; bính âm: Zhōnghuá Mínguó Zuìgāo Fǎyuàn; Bạch thoại tự: Tiong-hôa Bîn-kok Chòe-ko Hoat-īⁿ) là tòa án chung thẩm của Đài Loan, ngoại trừ những vấn đề về giải thích hiến pháp và thống nhất giải thích pháp luật, mệnh lệnh thuộc thẩm quyền của Tư pháp viện.

Lịch sử

Tòa nhà tư pháp Tòa án tối cao Trung Hoa Dân Quốc (1949-1992)
Trụ sở cũ Tòa án tối cao Trung Hoa Dân Quốc ở Nam Kinh.

Tòa án ở Đài Loan được thành lập vào năm 1896, hai năm sau khi Nhật Bản sáp nhập Đài Loan, Tòa án cấp cao Đài Loan đương thời có thể được coi như tòa án tối cao trên thực tế vì không thể kháng cáo bản án, quyết định lên Đại thẩm viện, là tòa án tối cao của Nhật Bản. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản từ bỏ chủ quyền đối với Đài Loan và tòa án tối cao của hệ thống tòa án Đài Loan trở thành Tòa án tối cao Trung Hoa Dân quốc.

Tòa án tối cao ban đầu được gọi là Đại lý viện[1] (tiếng Trung: 大理院; bính âm: Dàlǐ Yuàn) vào năm 1909. Sau khi Trung Quốc thống nhất, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đổi tên Đại lý viện thành Tòa án tối cao vào năm 1927. Tòa án tối cao trở thành tòa án chung thẩm của Trung Quốc vào năm 1928. Tháng 3 năm 1949, Tòa án tối cao và Tư pháp viện dời về Quảng Châu, tháng 8 thì dời về Đài Bắc, Đài Loan cùng với chính phủ Quốc dân đảng sau Nội chiến Trung Quốc. Ban đầu trụ sở Tòa án tối cao là Tòa nhà tư pháp trên đường Nam Trùng Khánh, trụ sở hiện tại nằm trên đường Trưởng Sa từ năm 1992.[2]

Giới thiệu

Luật Tổ chức tòa án quy định hệ thống tư pháp Đài Loan gồm ba cấp là Tòa án tối cao, tòa án cấp cao và tòa án địa phương.[3] Tòa án tối cao là tòa án chung thẩm về tố tụng hình sự và dân sự, ngoại trừ vụ án dân sự có số tiền nhiều nhất 1.500.000 Tân đài tệ và vụ án hình sự về những tội danh được quy định tại Điều 376 Luật tố tụng hình sự.[4]

Cụ thể thì Tòa án tối cao có thẩm quyền đối với những vụ việc sau đây:

  • Kháng cáo bản án sơ thẩm của Tòa án cấp cao hoặc tòa cấp cao trong vụ án hình sự;
  • Kháng cáo bản án phúc thẩm của Tòa án cấp cao hoặc tòa cấp cao trong vụ án hình sự và dân sự;
  • Kháng cáo quyết định của Tòa án cấp cao hoặc tòa cấp cao;
  • Kháng cáo bản án, quyết định của tòa án phúc thẩm dân sự được ban hành theo thủ tục rút gọn, số tiền trong vụ án quá 1.500.000 Tân đài tệ và có sự cho phép theo điều khoản đặc biệt;
  • Tái thẩm vụ án hình sự và dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án tối cao;
  • Kháng cáo đặc biệt; và
  • Những vụ việc khác do luật định[5]

Tòa án tối cao gồm chín tòa hình sự và tám tòa dân sự, mỗi tòa gồm năm thẩm phán. Các vụ án được phân công ngẫu nhiên cho các tòa quyết định. Vì những tòa có thể có quan điểm khác nhau nên quyền thống nhất giải thích pháp luật của Tòa án tối cao có thể bị giảm thiểu đáng kể, để thống nhất quan điểm thì thẩm phán ở tòa dân sự và tòa hình sự họp thường xuyên và quyết nghị về vấn đề pháp lý. Tuy không có hiệu lực ràng buộc về mặt pháp lý nhưng quyết nghị của các tòa hữu hiệu trên thực tế.

Thủ tục

Vụ án ở tòa dân sự hoặc tòa hình sự, tòa ghi lại vụ án theo năm, hạng và thứ tự tiếp nhận. Tòa xem xét tố tụng theo Thủ tục xem xét ban đầu tố tụng hình sự và dân sự, nếu xét khiếm khuyết thì gửi về tòa ban đầu hay lệnh đương sự củ chính khiếm khuyết, nếu xét được thì gửi lên Ban phân phối tố tụng, Ban sẽ giao vụ cho thẩm phán nhất định. Vụ án ở Tòa án tối cao do tòa gồm năm thẩm phán xét xử, Thẩm phán trưởng làm chánh tòa và chủ tịch trong khi bàn luận.[6]

Tòa án tối cao quyết định chỉ vấn đề pháp lý theo án tình mà Tòa cao đẳng xác minh trong phán quyết, có thể kháng cáo lên Tòa chỉ nếu phán quyết ban đầu vi phạm pháp luật hay mệnh lệnh. Thông thường xét xử theo tài liệu, nhưng nếu cần thiết thì thẩm phán trưởng nghe bàn luận bằng lời có tranh luận về vấn đề pháp lý.[6]

Tòa án tối cao có Viện trưởng, thuộc cấp hạng bổ nhiệm đặc biệt và đảm nhiệm quản lý toàn tòa, đồng thời làm thẩm phán.[7]

Viện trưởng

  • Từ Viễn Cao (5 tháng 11 năm 1927 - 13 tháng 11 năm 1928)
  • Lâm Hương (13 tháng 11 năm 1928 - 5 tháng 11 năm 1932
  • Cư Chính (5 tháng 11 năm 1932 - 22 tháng 7 năm 1935)
  • Tiêu Nhất Đường (22 tháng 7 năm 1935 - 26 tháng 9 năm 1940)
  • Lý Bá (30 tháng 1 năm 1941 - 3 tháng 2 năm 1945)
  • Hạ Cần (3 tháng 2 năm 1945 - 13 tháng 7 năm 1948)

Từ khi Hiến pháp năm 1947 được ban hành

  • Tạ Doanh Châu (13 tháng 7 năm 1948 - 1966)[8]
  • Tra Lương Giám (1966 - 1968)[8]
  • Trần Phác Sinh (1968 - 1972)[8]
  • Tiền Quốc Thành (1972 - 1987)[8]
  • Trữ Kiếm Hồng (1987 - 1993)[8]
  • Vương Giáp Ất (1993 - 1996)[8]
  • Cát Nghĩa Tài (1996 - 1998)[8]
  • Lâm Minh Đức (1998 - 2001)[8]
  • Ngô Khải Tân (2001 - 2007)[8]
  • Dương Nhân Thọ (2007 - 2012)[8]
  • Dương Đỉnh Chương (2012 - 2015)[8]
  • Trịnh Ngọc Sơn (2015 - 2020)[8]
  • Ngô Xán (2020 - hiện tại)[8]

Thẩm phán nổi bật

  1. Trương Kim Lan là nữ thẩm phán Tòa án tối cao đầu tiên của Trung Hoa Dân Quốc

Xem thêm

  • Pháp chế sử Đài Loan
  • Pháp luật Đài Loan
  • Lục pháp
  • Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc
  • Tư pháp viện
  • Tòa án cấp cao (Đài Loan)
  • Tòa án địa phương (Đài Loan)
  • Pháp vụ bộ (Đài Loan)
  • Tối cao kiểm sát thự
  • Đài Loan cao đẳng kiểm sát thự
  • Danh sách trường luật ở Đài Loan

Tham khảo

  1. ^ Jianfu Chen (1995). From Administrative Authorisation to Private Law: A Comparative Perspective of the Developing Civil Law in the People's Republic of China. Martinus Nijhoff Publishers. tr. 15–. ISBN 0-7923-3200-8.
  2. ^ See The Supreme Court of the Republic of China, History, available at http://tps.judicial.gov.tw/english/index.php?parent_id=300 (last visited Mar. 28, 2012)
  3. ^ See Organic Law of the Court, Art. 1, available at http://law.moj.gov.tw (last visited Nov. 25, 2010)
  4. ^ See The Supreme Court of the Republic of China, Preface, available at http://tps.judicial.gov.tw/english/index.php?parent_id=299 (last visited Mar. 28, 2012)
  5. ^ See The Supreme Court of the Republic of China, Jurisdiction, available at http://tps.judicial.gov.tw/english/index.php?parent_id=302 (last visited Mar. 28, 2012)
  6. ^ a b See The Supreme Court of the Republic of China, The Supreme Court's Procedure, available at http://tps.judicial.gov.tw/english/index.php?parent_id=565 (last visited Mar. 28, 2012)
  7. ^ See The Supreme Court of the Republic of China, The Supreme Court's Organization, available at http://tps.judicial.gov.tw/english/index.php?parent_id=301(last visited Mar. 28, 2012)
  8. ^ a b c d e f g h i j k l m http://tps.judicial.gov.tw/about/index.php?parent_id=1437

Đọc thêm

  • Chang-fa Lo, The Legal Culture and System of Taiwan, (Kluwer Law International 2006).

Đường dẫn ngoài

Read other articles:

Halaman ini berisi artikel tentang salah satu marga Batak Toba. Untuk kegunaan lain, lihat Nainggolan (disambiguasi). NainggolanTugu Sibatuara, salah satu tugu keturunan marga Nainggolan.Aksara Batakᯉᯤᯰᯎᯬᯞᯉ᯲ (Surat Batak Toba)Nama margaNainggolanSilsilahJarakgenerasi denganSiraja Batak1Si Raja Batak2Guru Tatea Bulan3Tuan Saribu Raja4Si Raja Lontung5Toga NainggolanNama anak1. Sibatu2. SihombarKekerabatanInduk margaSi Raja LontungPersatuanmargaRaja LontungKerabatmargaSinagaSitum...

 

Pour les articles homonymes, voir Dahl. Cet article est une ébauche concernant un réalisateur américain. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les conventions filmographiques. Pour plus d’informations, voyez le projet Cinéma. John DahlJohn Dahl lors de la projection du film You Kill Me à San Francisco en juin 2007BiographieNaissance 11 décembre 1956 (67 ans)BillingsNationalité américaineFormation Université du MontanaUniversité d'É...

 

Cet article possède des paronymes, voir Liguori et Ligure. Ligurie Héraldique Drapeau Administration Pays Italie Chef-lieu Gênes Provinces 4 Communes 235 Président Mandat Giovanni Toti (C!) 2020-2025 NUTS 1 ITC (Italie du nord-ouest) ISO 3166-2 IT-42 Démographie Population 1 537 094 hab. (30/04/2020) Densité 284 hab./km2 Géographie Superficie 542 100 ha = 5 421 km2 Localisation Liens Site web regione.liguria.it modifier  La régio...

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

Stade de la Beaujoire - Louis FonteneauLa BeaujoireStade de la Beaujoire - Louis FonteneauLokasiRoute de Saint Joseph 44300, Nantes, PrancisKoordinat47°15′20″N 1°31′31″W / 47.255631°N 1.525375°W / 47.255631; -1.525375Kapasitas38,128PermukaanDesso GrassMaster (105m x 68m)Dibuka1984[1]PemakaiFC Nantes (1984–sekarang) Stade de la Beaujoire - Louis Fonteneau, atau Stade de la Beaujoire (pengucapan bahasa Prancis: [stad də la boʒwaʁ]), adalah s...

 

American college basketball season 1962–63 Illinois Fighting Illini men's basketballBig Ten Conference championsNCAA Men's Division I Tournament, Elite EightConferenceBig Ten ConferenceRankingCoachesNo. 5APNo. 8Record20–6 (11–3 Big Ten)Head coachHarry Combes 15th SeasonAssistant coaches Howie Braun Jim Wright MVPDave DowneyCaptainBob StarnesHome arenaHuff Hall & Assembly HallSeasons← 1961–621963–64 → 1962–63 Big Ten Conference men's ba...

Origin and diversification of cephalopods through geologic time The cephalopods have a long geological history, with the first nautiloids found in late Cambrian strata,[1] and purported stem-group representatives present in the earliest Cambrian lagerstätten.[2][3] The class developed during the middle Cambrian, and underwent pulses of diversification during the Ordovician period[4] to become diverse and dominant in the Paleozoic and Mesozoic seas. Small shell...

 

Olivia CulpoLahirOlivia Culpo8 Mei 1992 (umur 31)Rhode Island, USAPendidikanSt. Mary Academy Bay ViewBoston University (Sophomore)Tinggi5 ft 7 in (1,70 m)[1][2][3]GelarMiss Rhode Island USA 2012Miss USA 2012Miss Universe 2012Pemenang kontes kecantikanWarna rambutHitamWarna mataCokelatKompetisiutamaMiss USA 2012 (Pemenang)Miss Universe 2012 (Pemenang) Olivia Culpo (lahir 8 Mei 1992) adalah seorang pemegang titel kontes kecantikan dari Amerika Serika...

 

Removal of opacified lens from the eye Cataract surgeryCataract surgery, using a temporal approach phacoemulsification probe (in right hand) and chopper (in left hand)SpecialtyOphthalmologyUsesRemoval of opacified lens from eye to restore vision.TypesPhacoemulsification, manual small incision cataract surgery, extracapsular cataract extraction, intracapsular cataract extractionFrequencyHundreds to thousands per million population per year.OutcomesRestoration of useful vision or significant im...

1900年美國總統選舉 ← 1896 1900年11月6日 1904 → 447張選舉人票獲勝需224張選舉人票投票率73.2%[1] ▼ 6.1 %   获提名人 威廉·麥金利 威廉·詹寧斯·布賴恩 政党 共和黨 民主党 家鄉州 俄亥俄州 內布拉斯加州 竞选搭档 西奧多·羅斯福 阿德萊·史蒂文森一世 选举人票 292 155 胜出州/省 28 17 民選得票 7,228,864 6,370,932 得票率 51.6% 45.5% 總統選舉結果地圖,紅色代表�...

 

Illerup ÅdalView across Illerup Ådal.Shown within DenmarkLocationSkanderborg, DenmarkHistoryPeriodsIron AgeSite notesExcavation dates1950-19561975-1985This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (August 2023) (Learn how and when to remove this message) Illerup Ådal (English: Illerup River-valley) is a river valley...

 

ملحمة الحب والرحيل النوع تاريخي  [لغات أخرى]‏،  ودراما تلفزيونية  [لغات أخرى]‏  مبني على حرب البسوس  سيناريو وليد سيف  البلد مصر  عدد الحلقات 18   السينما.كوم 1011010  تعديل مصدري - تعديل   ملحمة الحب والرحيل هو مسلسل عربي، بطله تركي ابوحماد ، يح...

American baseball player (born 1957) Baseball player Bob DernierDernier as the Cubs' 1st base coach in 2011Center fielderBorn: (1957-01-05) January 5, 1957 (age 67)Kansas City, Missouri, U.S.Batted: RightThrew: RightMLB debutSeptember 7, 1980, for the Philadelphia PhilliesLast MLB appearanceOctober 1, 1989, for the Philadelphia PhilliesMLB statisticsBatting average.255Home runs23Runs batted in152Stolen bases218 Teams Philadelphia Phillies (1980–1983) Chica...

 

Neighborhood of the Bronx in New York CityWakefieldNeighborhood of the BronxFactory building on Bronx BoulevardLocation in New York CityCoordinates: 40°53′49″N 73°51′07″W / 40.897°N 73.852°W / 40.897; -73.852Country United StatesState New YorkCity New York CityBorough The BronxCommunity DistrictBronx 12[1]Area[2] • Total0.991 sq mi (2.57 km2)Population (2011)[2] • Total29,158...

 

Writing system of the ancient Near East For other uses, see Cuneiform (disambiguation). This article should specify the language of its non-English content, using {{lang}}, {{transliteration}} for transliterated languages, and {{IPA}} for phonetic transcriptions, with an appropriate ISO 639 code. Wikipedia's multilingual support templates may also be used. See why. (March 2024) CuneiformA trilingual cuneiform inscription of Xerxes I ...

梅拉蒂·达伊瓦·奥克塔维亚尼Melati Daeva Oktavianti基本資料代表國家/地區 印度尼西亞出生 (1994-10-28) 1994年10月28日(29歲)[1] 印度尼西亞万丹省西冷[1]身高1.68米(5英尺6英寸)[1]握拍右手[1]主項:女子雙打、混合雙打職業戰績48勝–27負(女雙)109勝–56負(混雙)最高世界排名第4位(混雙-普拉文·喬丹)(2020年3月17日[2])現時世界排名第...

 

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (يناير 2019) هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة �...

 

Knight of the Round Table For the given name and people and fictional characters with that name, see Gareth (given name). Fictional character GarethMatter of Britain characterSir Gareth of Orkney, Howard Pyle's illustration for The Story of Sir Launcelot and His Companions (1907)First appearanceThe First Continuation of Perceval, the Story of the GrailIn-universe informationTitlePrince, SirOccupationKnight of the Round TableFamilyLot, Morgause (parents) Agravain, Gaheris, Gawain, Mordred (bro...

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (March 2020) (Learn how and when to remove this message) Political party in France The FascesLe Faisceau LeaderGeorges ValoisFounderGeorges ValoisFounded11 November 1925 (1925-11-11)Dissolved1928Preceded byCercle ProudhonSucceeded byParti Fasciste R�...

 

CoseyCosey à BDFil 2021Naissance 14 juin 1950 (74 ans)LausanneNom de naissance Bernard CosendaiNationalité suisseActivité Auteur de bande dessinéeDistinctions Grand prix de la ville d'Angoulême (2017)Liste détailléePrix Max et Moritz (1988)Prix Grand Boum (2012)Prix Tournesol (2016)Grand prix de la ville d'Angoulême (2017)Chevalier des Arts et des LettresSignaturemodifier - modifier le code - modifier Wikidata Cosey (photo Erling Mandelmann) Cosey, de son vrai nom Bernard Cosenda...