Tăng dân số

Ước tính kích cỡ dân số loài người giai đoạn 10,000 trước Công Nguyên2000 sau Công Nguyên.

Tăng dân số là sự thay đổi trong dân số theo thời gian, và có thể được định lượng như sự thay đổi trong số lượng của các cá thể của bất kỳ giống loài nào sử dụng cách tính toán "trên đơn vị thời gian".

Trong sinh học, thuật ngữ tăng dân số dường như chỉ tới bất kỳ sinh vật từng biết nào, nhưng bài viết này chỉ chủ yếu nói về vùng áp dụng của thuật ngữ với dân số loài người trong nhân khẩu học.

Trong nhân khẩu học, tăng dân số được sử dụng một cách không chính thức cho thuật ngữ rõ ràng hơn là tỷ lệ tăng dân số (xem dưới đây), và thường được sử dụng chỉ cho sự tăng trưởng của dân số loài người trên thế giới.

Các mô hình đơn giản của tăng trưởng dân số gồm mô hình phát triển Malthusmô hình logistic

Tỷ lệ tăng trưởng dân số

Trong nhân khẩu họcsinh thái, Tỷ lệ tăng trưởng dân số (PGR) là tỷ lệ theo phân số mà số các cá nhân trong một dân số tăng lên. Nói rõ hơn, tỷ lệ tăng trưởng dân số thường chỉ tới sự thay đổi trong dân số trong một đơn vị thời gian, thường được thể hiện như một phần trăm của số lượng cá nhân trong dân số ở thời điểm bắt đầu của giai đoạn đó. Điều này có thể được thể hiện như công thức:

(Trong giới hạn của một đơn vị thời gian đủ nhỏ.)

Công thức trên có thể được mở rộng thành: tỷ lệ tăng = tỷ lệ sinh thô - tỷ lệ tử thô + tỷ lệ nhập cư thực, hay P/P = (B/P) - (D/P) + (I/P) - (E/P), trong đó P là tổng dân số, B là số lượng sinh, D là số lượng tử, I là số người nhập cư, và E là số người di cư.

Công thức này cho phép xác định nguồn gốc của sự tăng dân số, hoặc vì gia tăng tự nhiên hay bởi gia tăng tỷ lệ nhập cư thực. Gia tăng tự nhiên là sự gia tăng trong dân số sinh tự nhiên, hoặc bắt nguồn từ tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử thấp, hay tổng hợp cả hai yếu tố. Tỷ lệ nhập cư thực là sự khác biệt giữa số người nhập cư và số người di cư.

Cách thông thường nhất để thể hiện sự gia tăng dân số là một tỷ số, không phải một tỷ lệ. Sự thay đổi trong dân số trong một đơn vị thời gian được thể hiện như một phần trăm của dân số tại thời điểm bắt đầu của chu kỳ. Là:

Một tỷ số (hay tỷ lệ) tăng dương cho thấy dân số đang gia tăng, trong khi một tỷ lệ âm cho thấy dân số đang giảm. Một tỷ lệ tăng trưởng bằng không xuất hiện khi con số người ở hai giai đoạn là bằng nhau—khác biệt thực giữa sinh, tử và di cư bằng không. Tuy nhiên, một tỷ lệ tăng trưởng có thể bằng không thậm chí khi có những thay đổi lớn trong các tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử và tỷ lệ nhập cư và phân bố độ tuổi giữa hai giai đoạn. [1] Tương tự, phần trăm tỷ lệ tử = số trung bình trường hợp tử trọng một năm trên mỗi 100 người trong tổng dân số.

Một cách tính toán có liên quan là tỷ lệ sinh sản thực. Không tính tới di cư, một tỷ lệ sinh sản thực lớn hơn một cho thấy số phụ nữ đang gia tăng, trong khi một tỷ lệ sinh sản thực thấp hơn một (Sinh sản dưới mức thay thế) cho thấy số phụ nữ đang giảm.

Tăng trưởng và suy giảm quá mức

Dân số vượt quá ngưỡng khả năng chống đỡ của một khu vực môi trường được gọi là quá tải dân số. Nó có thể xuất phát từ sự gia tăng dân số hay suy giảm khả năng chống đỡ. Sự quá tải dân số con người có thể gây ra các vấn đề như ô nhiễmùn tắc giao thông, chúng có thể được giải quyết hay sẽ trở nên tồi tệ hơn với những thay đổi về kỹ thuật và kinh tế. Trái lại, những khu vực đó có thể bị coi là "dân số thưa thớt" nếu dân số không đủ lớn để duy trì một hệ thống kinh tế (xem suy giảm dân số). Giữa hai thái cực này có khái niệm dân số thuận lợi.

Tỷ lệ tăng trưởng dân số loài người

Tỷ lệ tăng trưởng dân số hàng năm theo phần trăm, như được liệt kê trong CIA World Factbook (ước tính năm 2006).[2]
Tỷ lệ tăng trưởng dân số thế giới (1950-2000)
Dân số thế giới từ năm 10,000 trước Công Nguyên đến năm 2000 sau Công Nguyên (tỷ lệ loga)

Trên toàn cầu, tỷ lệ tăng dân số loài người đã giảm từ đỉnh năm 1962 và 1963 với tỷ lệ 2.20% hàng năm. Năm 2009 ước tính tỷ lệ tăng hàng năm là 1.1%.[3] CIA World Factbook đưa ra tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử và tỷ lệ tăng hàng năm của thế giới (hơi thiếu đồng nhất) là 1.986%, 0.837%, và 1.13%[4] Một trăm năm vừa qua là thời gian có mức độ tăng trưởng dân số cao vì những tiến bộ y tế và sự gia tăng mạnh trong sản lượng nông nghiệp[5] được thực hiện nhờ cuộc Cách mạng xanh.[6][7][8]

Tỷ lệ tăng trưởng thực trong dân số loài người đã giảm từ đỉnh là 88.0 triệu năm 1989, xuống mức thấp hơn là 73.9 triệu năm 2003, sau đó tăng trở lại lên 75.2 triệu năm 2006. Từ đó, tỷ lệ tăng hàng năm đã giảm sút. Năm 2009 dân số loài người tăng 74.6 triệu, và dự đoán sẽ giảm đều xuống khoàng 41 triệu mỗi năm năm 2050, ở thời điểm đó dẫn số thế giới sẽ tăng lên khoảng 9.2 tỷ người.[3] Mỗi vùng trên thế giới đều đã chứng kiến sự sụt giảm mạnh trong tỷ lệ tăng trong những thập kỷ gần đây, dù các tỷ lệ tăng vẫn ở mức trên 2% tại một số quốc gia ở Trung Đôngchâu Phi hạ Sahara, và tại Nam Á, Đông Nam Á, và Mỹ Latinh.[9]

Một số quốc gia đã trải qua tình trạng tăng trưởng dân số âm, đặc biệt là ở Đông Âu (chủ yếu bởi tỷ lệ sinhdi cư thấp). TẠi Miền nam châu Phi, tăng trưởng dân số đang chậm lại vì tỷ lệ tử gia tăng liên quan tới HIV. Một số quốc gia Tây Âu cũng có thể gặp vấn đề tăng trưởng dân số âm.[10] Dân số Nhật Bản đã bắt đầu sụt giảm năm 2005 [11]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Association of Public Health Epidemiologists in Ontario”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ “Tỷ lệ tăng trưởng dân số”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ a b U.S. Census Bureau, January 2010
  4. ^ “World Factbook -- Rank Order”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ BBC NEWS | Sự kết thúc của cuộc cách mạng xanh Ấn Độ?
  6. ^ “Food First/Institute for Food and Development Policy”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Giá lương thực gia tăng làm sụt giảm trợ cho người nghèo toàn cầu
  8. ^ Gia tăng kỷ lục trong giá lúa mì khiến quan chức Liên hiệp quốc cảnh báo sự tăng vọt về giá cả có thể gây ra tình trạng bất ổn xã hội tại các quốc gia đang phát triển
  9. ^ U.S. Census Bureau, June 2009
  10. ^ “UN population projections”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Japan sees biggest population fall

Liên kết ngoài

Read other articles:

Sebuah kotatsu Jepang modern Kotatsu (Jepang: 炬燵code: ja is deprecated ) adalah sebuah meja kayu pendek yang diselimuti oleh futon, atau selimut besar, yang menutup bagian atas meja. Sumber panas ditempatkan pada bagian bawah, dulunya tungku batubara, tetapi sekarang elektrik, sering kali ditempatkan pada bagian meja itu sendiri.[1] Kotatsu nyaris hanya dipakai di Jepang, meskipun alat-alat serupa juga dipakai di tempat lain, contohnya brasero dari Spanyol atau korsi dari Iran. Re...

 

Mari mengenal Institut Teknologi dan Bisnis Maritim (ITBM Balik Diwa Makassar).Artikel ini tidak memiliki bagian pembuka yang sesuai dengan standar Wikipedia. Mohon tulis paragraf pembuka yang informatif sehingga pembaca dapat memahami maksud dari Sekolah Tinggi Teknik Kelautan Balik Diwa. Contoh paragraf pembuka Sekolah Tinggi Teknik Kelautan Balik Diwa adalah .... (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) https://stitek-balikdiwa.ac.id/ Diarsipkan 2021-12-18 di Way...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

American actress (1922–1991) Joan CaulfieldBornBeatrice Joan Caulfield(1922-06-01)June 1, 1922West Orange, New Jersey, U.S.DiedJune 18, 1991(1991-06-18) (aged 69)Los Angeles, California, U.S.Occupation(s)Actress, modelYears active1941–1987Spouses Frank Ross ​ ​(m. 1950; div. 1960)​ Robert Peterson ​ ​(m. 1960; div. 1966)​ Children2RelativesGenevieve Caulfield (aunt) Beatrice Joan Caul...

 

Primeira Liga 2019-2020Liga NOS 2019-2020 Competizione Primeira Liga Sport Calcio Edizione 86ª Organizzatore Liga Portugal Date dall'11 agosto 2019al 26 luglio 2020 Luogo  Portogallo Partecipanti 18 Risultati Vincitore Porto(29º titolo) Retrocessioni Vitória SetúbalDesp. Aves Statistiche Miglior marcatore Carlos Vinícius Mehdi Taremi Pizzi(18) Incontri disputati 306 Gol segnati 763 (2,49 per incontro) Cronologia della competizione 2018-2019 2020-2021 Manuale Portimone...

 

Strain of Rabies lyssavirus that circulates throughout the arctic regions You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Ukrainian. (June 2020) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into t...

Voce principale: Hellas Verona Football Club. Associazione Calcio Hellas VeronaStagione 1964-1965 Sport calcio Squadra Verona Allenatore Giancarlo Cadè Presidente Saverio Garonzi Serie B11º Coppa ItaliaPrimo turno Maggiori presenzeCampionato: Cappellino (38)Totale: Cappellino (39) Miglior marcatoreCampionato: Joan (8)Totale: Joan (8) StadioMarcantonio Bentegodi 1963-1964 1965-1966 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Associazione C...

 

1965 film by Sidney Hayers Three Hats for LisaUK poster by Tom ChantrellDirected bySidney HayersWritten byDavid D. OsbornScreenplay byLeslie BricusseTalbot RothwellProduced byJack HanburyStarringJoe BrownSophie HardySid JamesUna StubbsDave NelsonCinematographyAlan HumeEdited byTristam ConesMusic byLeslie Bricusse (songs)Eric RogersProductioncompanySeven Hills ProductionsDistributed byAnglo-Amalgamated Film Distributors (UK)Release date May 30, 1965 (1965-05-30) Running time99 m...

 

Sceaux 行政国 フランス地域圏 (Région) イル=ド=フランス地域圏県 (département) オー=ド=セーヌ県郡 (arrondissement) アントニー郡小郡 (canton) 小郡庁所在地INSEEコード 92071郵便番号 92330市長(任期) フィリップ・ローラン(2008年-2014年)自治体間連合 (fr) メトロポール・デュ・グラン・パリ人口動態人口 19,679人(2007年)人口密度 5466人/km2住民の呼称 Scéens地理座標 北緯48度4...

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总...

 

Padang rumput Runnymede Runnymede adalah padang rumput yang terletak di bantaran Sungai Thames, Surrey, Inggris, jaraknya kurang lebih 32 km (20 mil) di sebelah barat London. Tempat ini terkenal karena kaitannya dengan pengesahan piagam Magna Carta oleh Raja Inggris, John pada tahun 1215. Sejarah Nama Runnymede kemungkinan berasal dari bahasa Anglo-Saxon, 'runieg' (pertemuan rutin) dan 'mede' (madu atau padang rumput), untuk menggambarkan tempat di padang rumput yang digunakan untuk meng...

 

Навчально-науковий інститут інноваційних освітніх технологій Західноукраїнського національного університету Герб навчально-наукового інституту інноваційних освітніх технологій ЗУНУ Скорочена назва ННІІОТ ЗУНУ Основні дані Засновано 2013 Заклад Західноукраїнський �...

منتخب إنجلترا تحت 19 سنة لكرة القدم للسيدات معلومات عامة بلد الرياضة إنجلترا  الفئة كرة قدم تحت 19 سنة للسيدات  [لغات أخرى]‏،  وكرة القدم للسيدات  رمز الفيفا ENG  الاتحاد الاتحاد الإنجليزي لكرة القدم كونفدرالية الاتحاد الأوروبي لكرة القدم (Europe) مشاركات بطولة ...

 

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

 

Indian actress In this Indian name, the name Anand is a patronymic, and the person should be referred to by the given name, Priya. Priya AnandPriya at Fukrey Jugaadu eventBorn (1986-09-17) 17 September 1986 (age 37)Madras, Tamil Nadu, IndiaOccupations Actress model Years active2009–present Priya Anand (born 17 September 1986) is an Indian actress and model who predominantly appears in Tamil films. She has also appeared in Telugu, Hindi, Kannada and Malayalam films. After pursuing ...

Voce principale: Aurora Pro Patria 1919. Pro Patria et Libertate Unione degli Sports BustesiStagione 1940-1941Sport calcio Squadra Pro Patria Allenatore Antonio Bernacchi e Natale Masera Presidente Giovanni Calcaterra Serie C1º posto nel girone C, 2º nel girone finale A. Promossa in Serie B. Maggiori presenzeCampionato: Gallazzi (36) Miglior marcatoreCampionato: Gallazzi (19) 1939-1940 1941-1942 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l...

 

Prefektur Tottori 鳥取県PrefekturTranskripsi Jepang • Jepang鳥取県 • RōmajiTottori-ken BenderaLambangKoordinat: 35°27′N 133°46′E / 35.450°N 133.767°E / 35.450; 133.767NegaraJepangWilayahChūgoku (San'in)PulauHonshuIbu kotaTottoriPemerintahan • GubernurShinji HiraiLuas • Total3,507,05 km2 (1,35.408 sq mi)Peringkat41stPopulasi (June 1, 2016) • Total570.569 • Pe...

 

Pour les articles homonymes, voir Biscay. Cet article est une ébauche concernant les Pyrénées-Atlantiques et une ancienne commune de France. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. BiscayNom local (eu) BizkaiGéographiePays  FranceArrondissement français arrondissement de BayonneProvince Basse-NavarreDépartement français Pyrénées-AtlantiquesAncien canton français canton de Saint-Palais...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: LOSAT ミサイル – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2019年8月) MGM-166 LOSAT LOSATの発射筒と照準装置を搭載�...

 

Esta página le interesa al Wikiproyecto Marxismo. Referencias. Al autor del artículo, o al revisor correspondiente. Buen día. He editado el artículo, referenciando algunas partes que encontré en la web, incluido un documento en pdf (no sé si sea válido). Espero que haya estado bien el trabajo, sin embargo aún sigo buscando más referencias. Atento a comentarios. Socialismo o Barbarie en la actualidad Actualmente existe una corriente internacional heredera de la original Socialismo o ...