Tuần lộc Porcupine

Tuần lộc Porcupine
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Cervidae
Chi (genus)Rangifer
Loài (species)Rangifer tarandus
Phân loài (subspecies)R. t. granti
Danh pháp ba phần
Rangifer tarandus granti
Allen, 1902

Tuần lộc Porcupine hay tuần lộc Grant (Danh pháp khoa học: Rangifer tarandus granti) là một phân loài của tuần lộc được tìm thấy ở Alaska và các bộ phận lân cận của Canada. Nó giống như phân loài tương tự như loài tuần lộc hoang (R. groenlandicus t.), Và đôi khi được bao gồm trong nó.

Đàn tuần lộc di cư được đặt tên sau khi căn cứ vào chu trình sinh nở của chúng, trong trường hợp này sông Porcupine, chạy qua một phần lớn của các phạm vi của đàn tuần lộc Porcupine. Mặc dù con số dao động, đàn bao gồm khoảng 169.000 cá thể. Chúng di chuyển hơn 1.500 mi (2.400 km) một năm giữa mùa đông nhiều và sinh nhiều con non của chúng trên Biển Beaufort, tuyến đường di cư dài nhất đất của bất kỳ động vật có vú đất trên Trái Đất.

Phạm vi

Phạm vi của chúng kéo dài từ biên giới Alaska/Yukon và là một nguồn tài nguyên có giá trị hợp tác quản lý bởi cả Cục Cá Alaska và các cơ quan động vật hoang dã của Canada và dân tộc thổ dân địa phương. Chúng là những món bổ dưỡng chính của Gwich'in, một món ăn quốc hồn quốc túy của người dân bản địa Alaska, những người theo truyền thống xây dựng cộng đồng của họ dựa trên mô hình di cư của tuần lộc. Tuần lộc này cũng thường xuyên bị săn đuổi bởi những người khác, bao gồm cả các bộ tộc Inupiat, Inuvialuit, Han, và Bắc Tutchone.

Không giống như nhiều phân loài tuần lộc khác và các kiểu sinh thái của chúng, đàn tuần lộc Porcupine ổn định ở con số tương đối cao, nhưng năm 2013 một cuộc điều tra dân số đã không được tính vào tháng năm 2014. Các dân số cao nhất trong năm 1989 của 178.000 loài động vật đã được theo sau bởi một sự suy giảm bởi năm 2001 đến 123.000. Tuy nhiên vào năm 2010, đã có sự hồi phục và tăng tới 169.000 động vật. Hiện đã có một tranh cãi về sự xáo trộn của các đàn tuần lộc Porcupine bằng cách cho phép thăm dò dầu khí, khoan và phát triển ở Bắc Cực của National Wildlife Refuge từ năm 1977. Cuộc tranh cãi tập trung vào một 1.500.000 mẫu Anh (6.100 km2) tiểu mục trên vùng đồng bằng ven biển, được biết đến là "khu vực 1002".

Mối quan tâm

Những quan tâm đặc biệt là tác dụng trên mặt đất nơi sinh đẻ của tuần lộc Porcupine. Diện tích khu vực có thể khoan dầu tương lai trên vùng đồng bằng ven biển Bắc Cực National Wildlife Refuge, bao gồm phần lớn các địa điểm tuần lộc Porcupine sinh đẻ. Đàn tuần lộc di cư được đặt tên sau khi địa điểm sinh nở của chúng, trong trường hợp này sông Porcupine, chạy qua một phần lớn của các phạm vi của đàn Porcupine. Năm 2001, một số nhà sinh vật học cảnh báo đáng sợ về việc Refuge sẽ "đẩy tuần lộc vào chân núi, nơi những con con sẽ là dễ bị ăn thịt.

Mặc dù con số dao động, đã có khoảng 169.000 động vật trong đàn vào năm 2010 của chúng với 1.500 dặm (2.400 km) di cư hàng năm giữa đất phạm vi mùa đông của tuần lộc trong khu rừng phía bắc của Alaska và phía tây bắc Canada trên các ngọn núi đến đồng bằng ven biển và các địa điểm sinh đẻ của chúng trên các đồng bằng ven biển Beaufort Sea, là dài nhất của bất kỳ động vật có vú đất trên Trái Đất.

Bảo tồn

Vườn quốc gia Ivvavik bảo vệ một phần của địa điểm đẻ của đàn tuần lộc Porcupine và chỉ cho phép một số lượng tối thiểu của mọi người ghé thăm mỗi năm. Trong Tháng Năm, tuần lộc non là tại dễ bị tổn thương nhất. Phần lớn trong những khu vực đẻ đã được bảo hộ tại National Wildlife Refuge Bắc Cực trong Vườn quốc gia Alaska và Ivvavik và Vườn Quốc gia Vuntut ở Canada. Năm 2001, những người ủng hộ sự phát triển của các lĩnh vực dầu tại Prudhoe Bay và Kuparuk, đó sẽ là khoảng 60 dặm (97 km) về phía tây lập luận rằng đàn tuần lộc đã tăng số lượng của nó bất chấp hàng trăm dặm đường sỏi và hơn một ngàn dặm đường ống trên cao.

Tuy nhiên, đàn Tuần lộc Bắc Cực là nhỏ hơn nhiều so với đàn tuần lộc Porcupine, và có một khu vực mà là lớn hơn nhiều. Khu vực đồng bằng ven biển 1002 cung cấp môi trường sống cho sự sinh đẻ gần năm lần lớn như đàn tuần lộc Bắc Cực ở trung ương. Một số nhà sinh vật học lo sợ sự phát triển ở đây có thể đẩy tuần lộc vào chân núi, nơi những con non sẽ dễ bị ăn thịt.

Loài tuần lộc Bắc cực Porcupine thường di cư từ Canada và Alaska tới vùng đồng bằng bên bờ biển Bắc cực. Cuộc hành trình của chúng dài tới 1500 dặm. Mục tiêu để những con tuần lộc bắc cực này vượt qua cả ngàn dặm đi trên những chặng đường khác nhau, là để tìm kiếm thức ăn, nguồn dinh dưỡng và côn trùng cho chúng. Số lượng con trong đàn có thể lên đến 100 000 con. Vì thế, chúng luôn là mục tiêu hấp dẫn đối với loài cáo, gấu và loài chồn gulo.

Tham khảo

  • Grubb, P. (ngày 16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D. E.; Reeder, D. M, eds. Mammal Species of the World (3rd ed.). Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  • Cronin, M. A., M. D. Macneil, and J. C. Patton (2005). Variation in Mitochondrial DNA and Microsatellite DNA in Caribou (Rangifer tarandus) in North America. Journal of Mammalogy 86(3): 495–505.
  • Campbell, Cora (ngày 2 tháng 3 năm 2011), Porcupine Caribou Herd shows growth, Press release (99811), Juneau, Alaska: Alaska Department of Fish and Game, retrieved ngày 27 tháng 1 năm 2014
  • Kolpashikov, L.; Makhailov, V.; Russell, D. (2014), "The role of harvest, predators and socio-political environment in the dynamics of the Taimyr wild reindeer herd with some lessons for North America", Ecology and Society
  • Shogren, Elizabeth. "For 30 Years, a Political Battle Over Oil and ANWR." All Things Considered. NPR. 10 Nov. 2005.
  • "Potential Oil Production from the Coastal Plain of the Arctic National Wildlife Refuge: Updated Assessment". US DOE. Archived from the original on ngày 3 tháng 4 năm 2009. Truy cập 2009-03-14.
  • Mitchell, John. "Oil Field or Sanctuary?" National Geographic 1 Aug. 2001.

Nhảy lên ^ "Threats to the Porcupine Caribou Herd", SFU

Liên kết ngoài

Read other articles:

Rabindranath TagoreRabindranath Tagore di Kolkata, sekitar tahun 1915 ketika ia mendapat anugrah gelar.Lahir(1861-05-07)7 Mei 1861Kolkata, IndiaMeninggal7 Agustus 1941(1941-08-07) (umur 80)Kolkata, IndiaPekerjaanPenyair, filsuf, dramawan, komposerAliran sastraModernisme Kontekstual Rabindranath Tagore (bahasa Bengali: Rabindranath Thakur; 7 Mei 1861 – 7 Agustus 1941 [γ]) juga dikenal dengan nama Gurudev,[δ] adalah seorang Brahmo Samaj, penyair, dramawan, filsuf, se...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: History of broadcasting – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2022) (Learn how and when to remove this template message) Guglielmo Marconi The Marconi Company was formed in England in 1910. The photo shows a typical early scene, from 1906, with M...

 

HoremhebHoremhab atau HaremhabFiraunMasa pemerintahan1319–1292 SM /990-962 SM (Dinasti ke-18)PendahuluAyPenggantiRamses IGelar kerajaan Prenomen  (Praenomen) Djeserkheperure Setepenre Nomen Horemheb Meryamun' PasanganAmenia, MutnedjmetMeninggal1292 SM atau 962 SMMakamKV57MonumenMakam Memphite Horemheb (kadang-kadang dieja Horemhab atau Haremhab) adalah firaun terakhir dinasti ke-18 Mesir Kuno.[1] Sebelum menjadi firaun, Horemheb adalah kepala komando angkatan bersenjata pada er...

Questa voce sull'argomento federazioni calcistiche è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Suomen PalloliittoFinlands BollförbundLogo Disciplina Calcio Fondazione1907 Nazione Finlandia ConfederazioneFIFA (dal 1908)UEFA (dal 1954) Presidente vacante Sito ufficialewww.palloliitto.fi/ Modifica dati su Wikidata · Manuale La Federazione calcistica della Finlandia (SPL/FBF) (Suomen Palloliitto in finlandese, Finlands Bollförbund in...

 

Pour les articles homonymes, voir Taxidermie (homonymie). La taxidermie ou naturalisation est l'art de préparer les animaux morts pour les conserver avec l'apparence de la vie. Le terme provient du grec ancien τάξις / táxis (ordre, arrangement) et de δέρμα / dérma (la peau). Il apparaît pour la première fois dans le Nouveau Dictionnaire d'histoire naturelle (1803-1804) de Louis Dufresne (1752-1832)[1]. Le métier correspondant est celui de taxidermiste ou empailleur (vieilli)....

 

Battle This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Battle of Lipnic – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2007) (Learn how and when to remove this message) Battle of LipnicDateAugust 20, 1470LocationLipnic, MoldovaResult Moldavian victoryBelligerents  Moldavia Golden HordeCommanders an...

Variety of grape BlaufränkischGrape (Vitis)Blaufränkisch grapes growing in Burgenland, AustriaSpeciesVitis viniferaAlso calledmodra frankinja, Lemberger, Blauer Limberger, Frankovka (Franconia), Kékfrankos, GaméOriginLower Styria (now part of Slovenia)Original pedigreeGouais blanc (Weißer Heunisch; male parent) × Blaue ZimmettraubePedigree parent 1Gouais blancPedigree parent 2Blaue ZimmettraubeNotable regionsSopron, Villány, Szekszárd and EgerNotable winesEgri BikavérVIVC number1459 ...

 

فلوموكسيف الاسم النظامي (6R,7R)-7-[[2-(Difluoromethylsulfanyl)acetyl]amino]-3- [[1-(2-hydroxyethyl)tetrazol-5-yl]sulfanylmethyl]-7-methoxy-8-oxo-5-oxa-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid اعتبارات علاجية ASHPDrugs.com أسماء الدواء الدولية معرّفات CAS 99665-00-6 Y ك ع ت J01J01DC14 DC14 تصنيف منظمة الصحة العالمية المراقبة  [لغات أخرى]‏[1]  بوب ك�...

 

في هذه المقالة ألفاظ تعظيم تمدح موضوع المقالة، وهذا مخالف لأسلوب الكتابة الموسوعية. فضلاً، أَزِل ألفاظ التفخيم واكتفِ بعرض الحقائق بصورة موضوعية ومجردة ودون انحياز. (نقاش) (أكتوبر 2015) مكة المكرمة ويظهر بها المسجد الحرام وساحته. يرجع تاريخ تأسيس مكة إلى أكثر من 2000 سنة قبل ال�...

Title given to a member of a commission or to an individual who has been given a commission For the 1994 film, see Commissioner (film). A commissioner (commonly abbreviated as Comm'r)[1] is, in principle, a member of a commission or an individual who has been given a commission (official charge or authority to do something). In practice, the title of commissioner has evolved to include a variety of senior officials, often sitting on a specific commission. In particular, the commission...

 

MilramInformationsStatut UCI ProTeam (2006-2010)Code UCI MRM (de 2006 à 2010)Discipline Cyclisme sur routePays  Italie AllemagneCréation 2006Disparition 2010Saisons 5Budget 7 millions d'€[1]Marque de cycles FocusEncadrementDirecteur général Gerry van GerwenDirecteur sportif Vittorio AlgeriChristian HennRaoul LiebregtsJochen HahnSoigneur Gert-Jan TheunisseDénomination2006-2010 Team Milrammodifier - modifier le code - modifier Wikidata L'équipe cycliste Milram est une ancienne...

 

37は、四番目の「中心つき六角数」。 六角形のマスを用いる変則チェスの一種。マス目の個数は、6番目の中心つき六角数である91個。 中心つき六角数(ちゅうしんつきろっかくすう、英: centered hexagonal number)あるいはヘックス数 (hex number) とは、中心つき多角数の一種で、中心の一点を囲むように正六角形の形に点を並べたときの点の個数の総称である。 この記事は...

民國50年代耕者有其田與耕者有其糧的廣告文宣 耕者有其田,是中華民國政府在1950年代時在實施三七五減租之後所推動的一項對農業進行再改革的政策,當時的廣告文宣稱其為「耕者有其田」。 簡介 在民生主義的提示要點中,解決土地問題的政策目標是減低田租,保障有實際耕種的農民(或稱自耕農)的收入,切實扶植自耕農,使農民有自己的田地。 根據「耕者有其田」�...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: ローマ進軍 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2018年10月) 進軍するファシスト党員 ローマに入城したフ�...

 

Cet article est une ébauche concernant une localité allemande. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Bleialf Armoiries Administration Pays Allemagne Land Rhénanie-Palatinat Arrondissement(Landkreis) Eifel-Bitburg-Prüm Bourgmestre(Ortsbürgermeister) Edith Baur Code postal 54608 Code communal(Gemeindeschlüssel) 07 2 32 206 Indicatif téléphonique 06555 Immatriculation BIT Démographie Population 1...

دليل جنائيمعلومات عامةجزء من علم الأدلة الجنائية تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات عرف الإنسان الجريمة منذ فجر البشرية منذ هابيل وقابيل حيث وقعت أول جريمة قتل في التاريخ الإنساني.[1][2] وكلما تعددت وسائل وأساليب الجرائم من قتل أو سرقة أو نصب أو سطو مسلح أو إرهاب....

 

2021 studio album by TyphoonSympathetic MagicStudio album by TyphoonReleasedJanuary 22, 2021Length39:27LabelRoll Call RecordsTyphoon chronology Offerings(2018) Sympathetic Magic(2021) Sympathetic Magic is the fifth studio album by American indie rock band Typhoon. Recorded in 2020 during the COVID-19 pandemic, it was released without any prior announcements on January 22, 2021.[1] This was the third studio album released under the Roll Call Records label.[2] Background...

 

For the nearby abbey, see Andechs Abbey. Municipality in Bavaria, GermanyAndechs Municipality Coat of armsLocation of Andechs within Starnberg district Andechs Show map of GermanyAndechs Show map of BavariaCoordinates: 47°58′0″N 11°11′5″E / 47.96667°N 11.18472°E / 47.96667; 11.18472CountryGermanyStateBavariaAdmin. regionOberbayern DistrictStarnberg Subdivisions4 OrtsteileGovernment • Mayor (2020–26) Georg Scheitz[1] (CSU)Area ...

سينيكا غاردينز   الإحداثيات 38°13′35″N 85°40′41″W / 38.2264°N 85.6781°W / 38.2264; -85.6781   [1] تاريخ التأسيس 1941  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة جيفيرسون  خصائص جغرافية  المساحة 0.396924 كيلومتر مربع0.396581 كيلومتر مربع (1 أبريل 2010)&...

 

海の見える理髪店著者 荻原浩発行日 2016年3月25日発行元 集英社ジャンル 連作短編集国 日本言語 日本語形態 四六判ページ数 240公式サイト www.bungei.shueisha.co.jpコード ISBN 978-4-08-771653-5 ISBN 978-4-08-745872-5(文庫判) ウィキポータル 文学 [ ウィキデータ項目を編集 ]テンプレートを表示 『海の見える理髪店』(うみのみえるりはつてん)は、荻原浩による連作短編集&#...