Trận sông Meuse

Trận sông Meuse
Một phần của Mặt trận phía tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
Thời gian2628 tháng 8 năm 1914 [1]
Địa điểm
Kết quả Quân đội Pháp không giữ được chiến tuyến sông Meuse, phải triệt thoái về Rethel.[3][4]
Tham chiến
Pháp Pháp Đế quốc Đức Đế quốc Đức
Chỉ huy và lãnh đạo
Pháp Fernand de Langle de Cary[5] Đế quốc Đức Albrecht, Công tước xứ Württemberg [6]
Đế quốc Đức Max von Hausen [6]
Lực lượng
Pháp Tập đoàn quân số 4 [5] Đế quốc Đức Tập đoàn quân số 4[5]
Đế quốc Đức Tập đoàn quân số 3 [5]
Thương vong và tổn thất
Thương vong cao [6]

Trận sông Meuse[7] là một trận đánh Mặt trận phía tây trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã diễn ra từ ngày 26 cho đến ngày 28 tháng 8 năm 1914 [1], ở khu vực giữa sông MeuseRethel, nước Pháp.[2] Trong trận chiến này, Tập đoàn quân số 4 của Pháp dưới quyền chỉ huy của viên tướng Fernand de Langle de Cary đã tạm thời ngăn chặn bước tiến của Tập đoàn quân số 5 của Đế quốc Đức dưới quyền chỉ huy của Albrecht, Công tước xứ Württemberg sau cuộc thảm bại của quân đội Pháp trong trận Ardennes[8], gây cho quân đội Đức những thiệt hại nặng nề.[6] Mặc dù vậy, nỗ lực phòng ngự chiến tuyến sông Meuse của Tập đoàn quân số 4 của Pháp đã trở nên bất thành[4]: các sư đoàn thuộc Tập đoàn quân số 3 của Đức dưới quyền chỉ huy của tướng Max von Hausen tiếp viện cho quân của Công tước Albrecht, buộc tướng de Langle phải ra lệnh cho quân của mình tiến hành triệt thoái về chiến tuyến sông Aisne.[3][6] Việc chiếm giữ chiến tuyến Meuse tạo điều kiện cho quân đội Đức tiến vào rừng Argonne.[2]

Trong các ngày 2123 tháng 8 năm 1914, các Tập đoàn quân số 4 và số 5 của Đức đã đánh cho người Pháp đại bại trong các khu rừng ở Ardennes[1]. Trong khi Tập đoàn quân số 3 của Pháp phải rút chạy về Verdun trước sự truy đuổi của Tập đoàn quân số 5 của Đức, Tập đoàn quân số 4 của Pháp đã tiến hành rút lui gần SedanStenay.[8] Tập đoàn quân số 4 của Pháp đã được lệnh thiết lập vị trí ở tả ngạn sông Meuse và bắt liên lạc với Tập đoàn quân số 5 vốn vừa bị quân Đức đánh bại trong trận Charleroi. Tuy nhiên, do Tập đoàn quân số 5 đang chạy dài tại Charleroi, một khe hở 48.28 km đã xuất hiện các Tập đoàn quân số 4 và 5 của Pháp, khiến các Tập đoàn quân số 2 và số 3 của Đức tận dụng thời cơ. Vào ngày 25 tháng 8, Tập đoàn quân số 5 của Pháp án ngữ tại chiến tuyến sông Meuse giữa StenayMézières, trong khi Tập đoàn quân số 3 của Đức truy kích họ. Còn Tập đoàn quân số 4 của Đức thì tiến công từ hữu ngạn sông Meuse ở Sedan và vượt được sông ở một số địa điểm. Quân Pháp tiến hành kháng cự mạnh mẽ, do đó Tập đoàn quân số 4 phải gọi viện binh từ Tập đoàn quân số 3. Mặc dù vậy, Tập đoàn quân số 3 đã được lệnh tiến về hướng tây bắc và không thèm đếm xỉa tới trận đánh đang diễn ra ở ranh giới bên trái của họ[5]. Nhờ đó, trước mệnh lệnh của Tổng tư lệnh Joseph Joffre nhằm đánh một trận quyết định ở sông Meuse vào ngày 26 tháng 8[9], người Pháp đã tập trung được binh lực của mình chống lại Tập đoàn quân số 4[5]. Quân Pháp mong muốn đánh bật quân Đức qua sông Meuse bằng hàng loạt cuộc phản công trước khi lực lượng pháo binh Đức có thể nhập trận.[9]

Sông Meuse góp phần gây khó khăn của quân đội của Đức hoàng khi tấn công vào Pháp[3]. Vào ngày 27 tháng 8,[6] Quân đoàn Thuộc địa của Pháp – với những binh lính dai sức đến từ Bắc Phi – đã tiến công nhưng bị đẩy lùi. Quân đoàn Thuộc địa bị buộc phải rút chạy, và điều này chỉ bị ngăn ngừa khi Quân đoàn II yểm trợ cho họ. Nhưng ở bên phải, Quân đoàn II của Pháp đánh bật người Đức về phía sông tại Cesse và Luzy.[9] Ngay từ ngày 26 tháng 8, Quân đoàn VIII và Quân đoàn Trừ bị VIII của Đức đã đến Donchery, gần địa danh lịch sử Sedan.[6] Khi 4 sư đoàn của Đức vượt qua cầu phao, pháo binh Pháp nã pháo từ những vị trí được che chắn kỹ đến mức mà máy bay Đức không phát hiện ra được, vào các lữ đoàn dẫn đầu. Một số đơn vị của Đức đã bị tiêu diệt vào cuối ngày hôm đó. Trong cuộc giao tranh ở bên trái ở bên trái, quân Pháp cũng gặt hái thành công: được sự tiếp viện từ hai sư đoàn trừ bị, Quân đoàn XI của Pháp đã đánh bại quân Đức tại La Marfee[9] vào ngày 27 tháng 8, gây cho các lực lượng của Đức những thiệt hại không nhỏ. Tập đoàn quân số 4 của Pháp đã cảm thấy mình là những người chiến thắng và de Langle thỉnh cầu Bộ Tổng chỉ huy Pháp tiếp tục trận đánh và tiến công. Mặc dù Bộ Tổng chỉ huy cho phép ông ta được giữ trận địa vào ngày 28 tháng 8, tất cả các lực lượng Pháp sẽ đều phải rút lui vào ngày 29 tháng 8.[6] Ngoài ra, Tập đoàn quân số 3 của Đức cũng nhận biết tình hình và đưa quân vào chiến trường Meuse, làm xoay chuyển thế trận.[3][5] Tại Donchery, trong khi Hausen tiến đánh từ tả ngạn sông Meuse và tạt sườn de Langle, đe dọa đến đường rút của ông. Albrecht cũng xua quân tấn công trực diện. Trước ưu thế về quân số của Đức, quân Pháp không chống nổi.[10] Do đó, mặc dù lực lượng pháo binh Pháp đã thể hiện sức mạnh khủng khiếp của mình trong trận đánh vừa qua[3], Langle cảm thấy nên tuân theo lệnh của cấp trên và triệt thoái thật nhanh về Rethel[4], để thoát khỏi chỗ lồi nguy hiểm của quân mình, bỏ lại một phần lãnh thổ lớn trong số đó có rừng Argonne – nơi chứa đựng những cơ hội lớn để cầm chân quân Đức. Điều này đã khiến cho de Langle bị chỉ trích dữ dội tại Pháp.[5]

Chú thích

  1. ^ a b c Battles of the Western Front 1914-1918
  2. ^ a b c "The Great World War"
  3. ^ a b c d e Eric Dorn Brose, The Kaiser's Army:The Politics of Military Technology in Germany during the Machine Age, 1870-1918
  4. ^ a b c Viscount James Bryce Bryce, Holland Thompson, Sir William Matthew Flinders Petrie, The Book of History: The causes of the war. The events of 1914-1915 including summary, trang 122
  5. ^ a b c d e f g h Ian V. Hogg, The A to Z of World War I, trang 135
  6. ^ a b c d e f g h Battles Of The Frontiers
  7. ^ Gary Sheffield (biên tập), War on the Western Front: In the Trenches of World War I, trang 55
  8. ^ a b The Battle of the Ardennes, 1914
  9. ^ a b c d Daniel David, The 1914 campaign, August-October 1914, trang 70
  10. ^ "King's complete history of the World War: visualizing the great conflict in all theaters of action, 1914-1918"

Read other articles:

Ilustrasi sedekah ketupat di kalangan masyarakat Sunda Dayeuhluhur yang dilaksanakan pada hari Rabu Wekasan di perbatasan desa Sedekah ketupat atau sidekah kupat adalah adat atau tradisi dalam budaya masyarakat Indonesia yang menggunakan bahan makanan ketupat sebagai alat dalam sebuah acara atau upacara. Waktu pelaksanaan Di Indonesia, penggunaan ketupat sebagai objek upacara Sedekah di tiap wilayah dan berbeda dari segi waktu, dan tata cara, tetapi semuanya dari maksud upacara atau acara ter...

 

Artikel ini bukan mengenai Singapura. SingaparnaKecamatanMasjid Singaparna pada tahun 1925-1933Negara IndonesiaProvinsiJawa BaratKabupatenTasikmalayaLuas • Total24,82 km2 (9,58 sq mi)Populasi • Total72,161 jiwa • Kepadatan2,907/km2 (7,530/sq mi)Kode Kemendagri32.06.24 Desa/kelurahan10 desa Singaparna (Sunda: ᮞᮤᮍᮕᮁᮔ, translit. Singaparna, pengucapan bahasa Sunda: [siŋaparna]) adalah ibukota Kabupaten Tasikm...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Airlink. Airwaves Airlink IATA ICAO Kode panggil - WLA AIRLIMITED PenghubungLusakaArmada1Tujuan1SloganZambia Airwaves Airlink adalah maskapai penerbangan yang berbasis di Zambia. Layanan Airwaves Airlink mengoperasikan layanan dari Lusaka ke Ndola (per Maret 2005). Armada Armada Airwaves Airlink terdiri dari satu pesawat yaitu Beechcraft 1900C-1. Maskapai ini sedang berusaha untuk mencari pesawat baru dengan kisaran 30 kursi.[1] Referensi ^ Airliner World, M...

Civil Union Act, 2006Parliament of South Africa Long title Act to provide for the solemnisation of civil unions, by way of either a marriage or civil partnership; the legal consequences of civil unions; and to provide for matters incidental thereto. CitationAct No. 17 of 2006Passed byNational AssemblyPassed14 November 2006Passed byNational Council of ProvincesPassed28 November 2006Assented to29 November 2006Commenced30 November 2006Legislative historyFirst chamber: National Ass...

 

WAY-629 Names IUPAC name 1,2,3,4,8,9,10,11-Octahydro[1,4]diazepino[6,7,1-jk]carbazole Identifiers CAS Number 57756-44-2 Y 3D model (JSmol) Interactive image ChEBI CHEBI:92969 ChEMBL ChEMBL258465 ChemSpider 5037189 PubChem CID 6604933 UNII S3TQZ8FAS2 Y CompTox Dashboard (EPA) DTXSID0043890 InChI InChI=1S/C15H18N2/c1-2-7-14-12(5-1)13-6-3-4-11-10-16-8-9-17(14)15(11)13/h3-4,6,16H,1-2,5,7-10H2Key: OIGHTPDWPMLMGT-UHFFFAOYSA-NInChI=1/C15H18N2/c1-2-7-14-12(5-1)13-6-3-4-11-10-16-8-9-17...

 

For other uses, see Ringsted (disambiguation). You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Danish. (January 2023) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do no...

Voce principale: Promozione 1952-1953. Promozione Lombarda 1952-1953 Competizione Promozione Sport Calcio Edizione 7ª Organizzatore FIGCLega Regionale Lombarda Luogo  Italia Partecipanti 80 Formula 5 gironi all'italiana Cronologia della competizione 1951-1952 1953-1954 Manuale La Promozione fu il massimo campionato regionale di calcio disputato in Lombardia nella stagione 1952-1953. La nuova massima categoria regionale presentava caratteristiche innovative, dato che pur essendo gestita...

 

Paulo Cesare Maldini Informasi pribadiNama lengkap Paolo Cesare MaldiniTanggal lahir 26 Juni 1968 (umur 55)Tempat lahir Milan, ItaliaTinggi 186 cm (6 ft 1 in)Posisi bermain Pemain bertahanKarier junior1978–1985 AC MilanKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1984–2009 AC Milan 647 (29)Tim nasional1986–1988 Italia U-21 12 (5)1988–2002 Italia 126 (7) Prestasi Sepak bola Mewakili  Italia Piala Dunia FIFA Juara kedua Amerika Serikat 1994 Italia 1990 Kejuaraan Eropa U...

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Tamid – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2020) (Learn how and when to remove this message) Tractate of the Mishnah and the Talmud Tamid (Hebrew: תָמִיד, romanized: tāmiḏ, lit. 'daily offerings') is the ninth tractat...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

John James KedenburgArmy Medal of HonorLahir(1946-07-31)31 Juli 1946Brooklyn, New YorkMeninggal14 Juni 1968(1968-06-14) (umur 21)LaosTempat pemakamanLong Island National Cemetery, Farmingdale, New YorkPengabdianAmerika SerikatDinas/cabangAngkatan Darat Amerika SerikatLama dinas1965 - 1968Kesatuan5th Special Forces Group (Airborne)Perang/pertempuranPerang Vietnam †PenghargaanMedal of HonorPurple Heart John James Kedenburg (31 Juli 1946 – 14 Juni 1968) adalah se...

The CupSampul DVDSutradaraKhyentse NorbuProduserJeremy ThomasRaymond SteinerMalcolm WatsonDitulis olehKhyentse NorbuPemeranOrgyen Tobgyal, Neten ChoklingDistributorPalm PicturesFine Line Features (AS)Festival Media (DVD AS)Tanggal rilis29 Agustus 1999Durasi93 menitNegaraBhutanBahasaTibetan The Cup (Phörpa) adalah sebuah film 1999 yang disutradarai oleh Khyentse Norbu. Alurnya berkisah tentang dua calon biksu kecil yang mengungsi dari Tibet di sebuah biara Himalaya di India yang berusaha untu...

 

Italian football manager Gian Piero Ventura Ventura in 2019Personal informationFull name Gian Piero Ventura[1]Date of birth (1948-01-14) 14 January 1948 (age 76)Place of birth Genoa, ItalyPosition(s) MidfielderYouth career SampdoriaSenior career*Years Team Apps (Gls)1968–1969 Sampdoria 0 (0)1969–1970 Sestrese 29 (0)1970–1974 Enna 9 (0)1974–1976 Sanremese 21 (0)1976–1978 Novese 30 (0)Managerial career1976–1979 Sampdoria (youth team)1979–1981 Sampdoria (assistant coac...

 

Private college in Malaysia This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may rely excessively on sources too closely associated with the subject, potentially preventing the article from being verifiable and neutral. Please help improve it by replacing them with more appropriate citations to reliable, independent, third-party sources. (October 2016) (Learn how and when to r...

Forms of worship among Eastern Catholics Part of a series onParticular churches sui iurisof the Catholic Church Latin cross and Byzantine Patriarchal cross Particular churches are grouped by liturgical rite Alexandrian Rite Coptic Ethiopian Eritrean Armenian Rite Armenian Byzantine Rite Albanian Belarusian Bulgarian Croatian and Serbian Greek Hungarian Italo-Albanian Macedonian Melkite Romanian Russian Ruthenian Slovak Ukrainian East Syriac Rite Chaldean Syro-Malabar Latin liturgical rites La...

 

Norwegian professional golfer Suzann PettersenPettersen at the 2009 LPGA ChampionshipPersonal informationFull nameSuzann PettersenNicknameTuttaBorn (1981-04-07) 7 April 1981 (age 43)Oslo, NorwayHeight5 ft 8 in (1.73 m)Sporting nationality NorwayResidenceOrlando, Florida, U.S.SpouseChristian Fredrik RingvoldCareerTurned professional2000Current tour(s)LPGA Tour (joined 2003) Ladies European Tour (joined 2001)Professional wins21Number of wins by tourLPGA Tour15Ladies Eur...

 

دوري أندورا الممتاز 1996–97 تفاصيل الموسم دوري أندورا الممتاز  النسخة 2  البلد أندورا  التاريخ بداية:أكتوبر 1996  نهاية:1 يونيو 1997  المنظم اتحاد أندورا لكرة القدم  مباريات ملعوبة 132   عدد المشاركين 12   دوري أندورا الممتاز 1995–96  دوري أندورا الممتاز 1997–98  ...

Sporting event delegationPoland at the1996 Summer OlympicsIOC codePOLNOCPolish Olympic CommitteeWebsitewww.pkol.pl (in Polish)in Atlanta, United StatesJuly 19, 1996 (1996-07-19) – August 4, 1996 (1996-08-04)Competitors165 (126 men and 39 women) in 20 sportsFlag bearer Rafał SzukałaMedalsRanked 11th Gold 7 Silver 5 Bronze 5 Total 17 Summer Olympics appearances (overview)1924192819321936194819521956196019641968197219761980198419881992199620002004...

 

Ethiopian language redirects here. For the language commonly called Ethiopic, see Geʽez. Languages of EthiopiaSign at Lake Tana in Amharic and EnglishOfficialAfarAmharicOromoSomaliTigrinya[1]RecognisedSidamoWolayttaGurageHadiyyaGamoGedeoSilt'eKafaHarariForeignEnglishSignedEthiopian sign languagesKeyboard layoutQWERTY The languages of Ethiopia include the official languages of Ethiopia, its national and regional languages, and a large number of minority languages, as well as for...