Trận Novara (1849)

Trận chiến Novara
Một phần của cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất

Trận chiến Novara (1849)
Thời gian23 tháng 3 năm 1849
Địa điểm
Novara, Piedmont (nay thuộc Ý)
Kết quả Thắng lợi quyết định của quân Áo,[1] buộc Carlo Alberto Amedeo của Sardinia phải thoái vị[2] và tái lập quyền thống trị của người Áo ở Ý.[3]
Tham chiến
Vương quốc Sardegna Vương quốc Sardegna Đế quốc Áo (1804–1867) Đế quốc Áo
Chỉ huy và lãnh đạo
Vương quốc Sardegna Carlo Alberto[4]
Vương quốc Sardegna Wojciech Chrzanowski[5]
Đế quốc Áo (1804–1867) Joseph Radetzky von Radetz
Lực lượng
47.000[5]–65.000 quân[6]
140 hỏa pháo [6]
41.000[5]–70.000 quân[6]
182 hỏa pháo [6]
Thương vong và tổn thất
3.000 quân tử trận và bị thương [5] Ít nhất là 5.000 quân thương vong [5]

Trận Novara là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất[7], diễn ra vào ngày 23 tháng 3 năm 1849. Trong trận chiến này, Quân đội Đế quốc Áo dưới sự chỉ huy của Thống chế Joseph Radetzky von Radetz đã giành thắng lợi quyết định và nhanh gọn[8] trước Quân đội Sardinia-Piedmont dưới quyền viên tướng người Ba Lan Wojciech Chrzanowski và đích thân vua Carlo Alberto Amedeo của Sardinia[4].[1][6] Đây được xem là một chiến thắng của các đợt tấn công bằng đội hình hàng dọc và các chiến thuật lưỡi lê.[9] Chiến thắng này đã thể hiện tài nghệ của Radetzky, khi ông đã 82 tuổi,[10] và chấm dứt sự tái diễn cuộc chiến tranh đồng thời góp phần cản trở quá trình thống nhất nước Ý.[11][12] Với thắng lợi này, người Áo đã chiếm giữ miền Bắc và miền Trung Ý.[13]

Sau khi Radetzky đánh thắng quân Sardinia trong trận Custoza (1848), Sardinia buộc phải ký kết Thỏa ước với Áo.[7] Tuy nhiên, do bị đả kích kịch liệt, mùa xuân năm sau vua Sardinia tái chiến với nước Áo.[14] Radetzky thắng thế và tiến quân về phương Bắc, và Carlo Alberto tổ chức phản công. Hai đoàn quân đã giao tranh với nhau tại Novara vào ngày 23 tháng 3 năm 1849.[1] Dù ban đầu gặp khó khăn, quân đội của Radetzky – vốn đã quen với chiến trận và được huấn luyện tốt hơn – đã liên tiếp tung những đòn "vỗ mặt" làm quân Sardinia bị suy kiệt, và rồi tiến công bọc sườn đối phương. Quân Áo đã đe doạ mạnh mẽ đến đường rút của quân Sardinia. Trận đánh đã kết thúc với thắng lợi toàn diện của quân đội Áo,[10][15][16][17] thậm chí còn lớn hơn trận Custoza trước đó.[18] Quân Sardinia bị tan tác, phải rút chạy trong hỗn loạn.[10][15] Chừng 1 vạn xác chết phơi trên bãi chiến trường đã minh chứng cho sự tàn khốc của trận chiến.[19] Bị ô nhục sau hai thảm bại tại Custoza và Novara,[2][14] Carlo thoái vị trong đêm hôm đó và truyền ngôi cho con là Victor Emmanuel II. Vào ngày 24 tháng 3 năm 1849, Radetzky gặp gỡ Victor Emmanuel II ở phía Bắc Novara và ký kết Thỏa ước.[20] Theo đó, người Sardinia phải bồi thường cho người Áo một khoản chiến phí lớn.[1][10]

Thất bại thê lương này khiến cho quân Sardinia không còn là một lực lượng chiến đấu hữu hiệu nữa.[21] Radetzky đã được tặng thưởng sau trận Novara.[22] Thắng lợi tại Novara đã gia tăng sĩ khí và khẳng định niềm tin của Quân đội Áo vào ông.[15] Ngoài ra, sau thắng lợi này, ông cũng đem quân đi phong tỏa thành Venezia, buộc Venezia phải đầu hàng vào tháng 8 năm ấy.[9][23]

Chú thích

  1. ^ a b c d Ciro Paoletti, A Military History of Italy, trang 98
  2. ^ a b Stanley Sandler, Ground Warfare: An International Encyclopedia, Tập 1, trang 733
  3. ^ William Henley Jervis, Arthur Hassall, Francis Haverfield, A History of France from the Earliest Times to the Fall of the Second Empire in 1870, trang 628
  4. ^ a b Francis Palgrave (sir.), Hand-book for travellers in northern Italy [by sir F. Palgrave]., trang 36
  5. ^ a b c d e Michael Clodfelter, Warfare and armed conflicts: a statistical reference to casualty and other figures, 1500-2000, trang 200
  6. ^ a b c d e University of Chicago, The Encyclopaedia Britannica: a new survey of universal knowledge, trang 569
  7. ^ a b Esmond Wright, Modern World, trang 36
  8. ^ Tim Chapman, The Risorgimento: Italy 1815-71, trang 37
  9. ^ a b Jeremy Black, War in the Nineteenth Century: 1800-1914, trang 53
  10. ^ a b c d Mark Grossman, World Military Leaders, trang 82
  11. ^ Paola Rapelli, Symbols of Power in Art, trang 274
  12. ^ William Simpson, Martin Desmond Jones, Europe, 1783-1914, trang 180
  13. ^ George Holmes, The Oxford Illustrated History of Italy, trang 195
  14. ^ a b Charles L. Killinger, The History of Italy, trang 108
  15. ^ a b c Archer Jones, The Art of War in the Western World, trang 389
  16. ^ John Powell, Magill's Guide to Military History: Cor-Jan, trang 770
  17. ^ J. P. T. Bury, The New Cambridge Modern History: 1830-70. The Zenith of European power, trang 122
  18. ^ Geoffrey Bruun, Nineteenth-Century European Civilization, 1815-1914, trang 87
  19. ^ i John Holmes Agnew, Walter Hilliard Bidwell (biên tập), The Eclectic Magazine, Tập 56, trang 13
  20. ^ Alan Sked, Radetzky: Imperial Victor and Military Genius, các trang 155-157.
  21. ^ Alan Sked, The decline and fall of the Habsburg Empire, 1815-1918, trang 93
  22. ^ Alan Sked, Radetzky: Imperial Victor and Military Genius, trang 209
  23. ^ Alan Sked, Radetzky: Imperial Victor and Military Genius, trang 172

Liên kết ngoài


Read other articles:

Miss Grand International 2014Daryanne Lees, Miss Grand International 2014.Tanggal7 Oktober 2014[1]Tempat Indoor Stadium Huamark, Bangkok, ThailandPenyiaranChannel 7Peserta85[2]Finalis/Semifinalis20DebutAlbaniaBosnia dan HerzegovinaBotswanaKambojaKamerunChiliPantai GadingKosta RikaCuraçaoGuamHaitiHong KongIranKep. Virgin ASIsraelKurdistanLuksemburgMaltaMauritiusNikaraguaNigeriaPanamaPeruBritania RayaSaint Vincent dan GrenadinesSingapuraSudan SelatanSwediaSurinameTahitiTaiwanTa...

 

Artikel ini sudah memiliki referensi, tetapi tidak disertai kutipan yang cukup. Anda dapat membantu mengembangkan artikel ini dengan menambahkan lebih banyak kutipan pada teks artikel. (Agustus 2019) (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Artikel atau bagian mungkin perlu ditulis ulang agar sesuai dengan standar kualitas Wikipedia. Anda dapat membantu memperbaikinya. Halaman pembicaraan dari artikel ini mungkin berisi beberapa saran. Gerakan Pramuka Indonesia Lamb...

 

Type of baseball pitch popular among Japanese pitchers For the gyroscopic exercise tool, see Powerball (exercise tool). A diagram showing the grip, arm action, and movement of a gyroball A gyroball is a type of baseball pitch used primarily by players in Japan. It is thrown with a spiral-like spin, so that there is no Magnus force on the ball as it arrives at home plate.[1] The gyroball is sometimes confused with the shuuto, another pitch used in Japan. Overview The gyroball pitch was...

Hans Eichel Hans Eichel en 2015. Fonctions Ministre fédéral des Finances d'Allemagne 12 avril 1999 – 22 novembre 2005(6 ans, 7 mois et 10 jours) Chancelier Gerhard Schröder Gouvernement Schröder I et II Prédécesseur Oskar Lafontaine Werner Müller (intérim) Successeur Peer Steinbrück Président du Conseil fédéral d'Allemagne 1er novembre 1998 – 7 avril 1999(5 mois et 6 jours) Prédécesseur Gerhard Schröder Successeur Roland Koch Ministre-président de...

 

Metro LucknowInfoPemilikUttar Pradesh Metro Rail CorporationWilayahLucknow, Uttar Pradesh, IndiaJenisRapid transitJumlah jalur1 (beroperasi)1 (disetujui)Jumlah stasiun21 (beroperasi) 12 (disetujui)Penumpang harian60.000[1]Kantor pusatVipin Khand, Gomti Nagar, Lucknow, Uttar PradeshSitus webLMRCOperasiDimulai5 September 2017; 6 tahun lalu (5 September 2017)OperatorUPMRCJumlah gerbong80Panjang kereta4 rangkaianWaktu antara5 menit[2]TeknisPanjang sistem22,87 km (14,21&#...

 

Pour les autres navires du même nom, voir Amiral Charner. Cet article est une ébauche concernant un bateau ou un navire et la Marine française. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Amiral Charner Type Aviso colonial Classe Bougainville Histoire A servi dans  Marine nationale Chantier naval Forges et Chantiers de la Gironde Lancement 1932 Statut Sabordé en 1945 Équipage Équipage 14 officiers...

  提示:此条目页的主题不是沙菲宜阿都拉。 这是马来族人名,“阿达”是父名,不是姓氏,提及此人时应以其自身的名“莫哈末·沙菲益”为主。 尊敬的拿督斯里哈芝沙菲益阿达Mohd Shafie bin Hj. Apdal国会议员、州议员马来西亚国会下议院仙本那现任就任日期1995年4月26日前任山卡兰丹戴(馬來語:Sakaran Dandai)(国阵巫统)多数票12,218(1995)13,325(1999)13,319(2004)17,...

 

Village in Tirana, AlbaniaLanabregasVillageLanabregasCoordinates: 41°20′30″N 19°53′30″E / 41.34167°N 19.89167°E / 41.34167; 19.89167Country AlbaniaCountyTiranaMunicipalityTiranaMunicipal unitDajtTime zoneUTC+1 (CET) • Summer (DST)UTC+2 (CEST) Lanabregas is a village in the former municipality of Dajt in Tirana County, Albania.[1] At the 2015 local government reform it became part of the municipality Tirana.[2] References ^ Q...

 

Questa voce sull'argomento centri abitati della California è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Alondra ParkCDP(EN) Alondra Park, California Alondra Park – Veduta LocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato California ConteaLos Angeles TerritorioCoordinate33°53′27″N 118°20′03″W / 33.890833°N 118.334167°W33.890833; -118.334167 (Alondra Park)Coordin...

Tylenol PM (kiri) dan Tylenol (kanan) Tylenol /ˈtaɪlənɒl/ adalah merk obat yang digunakan untuk mengurangi rasa sakit dan demam serta meringankan gejala alergi, selesma, sakit kepala dan influenza. Bahan aktifnya adalah parasetamol (dikenal di Amerika Serikat dengan nama acetaminophen), sebuah bahan analgesik dan antipiretik. Seperti kata acetaminophen dan parasetamol, nama merk Tylenol berasal dari nama kimia senyawanya, N-aceTYL-para-aminophENOL (APAP).[1] Merk ini dimiliki oleh...

 

Mountaineering organization based in Portland, Oregon, United States MazamasA group of climbers ascending Cooper Spur, Mount Hood, July 19, 1894.FormationJuly 19, 1894; 129 years ago (1894-07-19)FounderW. G. Steel and othersFounded atMount Hood, Oregon, USTypeNon-profit mountaineering organizationTax ID no. 93-0408077Legal status501(c)(3), NTEE Code C60HeadquartersPortland, OregonRegion Oregon, Cascade RangeProductsMazamas BulletinWebsitemazamas.org The Mazamas (/məˈzɑːm...

 

إمبراطورية بارثية إمبراطورية بارثية إمبراطورية ‏ 247 ق.م – ‏ 224 ب.م   الإمبراطورية الفرثيةعلم الإمبراطورية البارثية (المنطقة المظللة) في أقصى امتداد سميت باسم فرثية  عاصمة قطسيفون،[1] إكباتان، قومس، شوشان، نسا، آرشاك، الري نظام الحكم إقطاعية ملكية[2] ...

تلفزيون الفجر شعار تلفزيون الفجر معلومات عامة النوع قناة تلفزيونية مستقلة المدير أحمد السرغلي[1] تاريخ التأسيس 1996  تاريخ آخر بث لا زال مستمرًا البلد دولة فلسطين  اللغة ‍العربية المقر الرسمي طولكرم  الموقع الرسمي الموقع الرسمي  صفحة فيسبوك FajerTV  صفحة تويتر...

 

العلاقات الكازاخستانية الماليزية كازاخستان ماليزيا   كازاخستان   ماليزيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الكازاخستانية الماليزية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين كازاخستان وماليزيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية �...

 

Fates in Roman mythology Les Parques (The Parcae, ca. 1885) by Alfred Agache The Three Parcae (1540-1550), by Marco Bigio, in Villa Barberini, Rome Fireback with Parcae In ancient Roman religion and myth, the Parcae (singular, Parca) were the female personifications of destiny who directed the lives (and deaths) of humans and gods. They are often called the Fates in English, and their Greek equivalent were the Moirai. They did not control a person's actions except when they are born, when the...

Questa voce o sezione sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Associazione Calcio Chievo Verona. Associazione Calcio ChievoStagione 1986-1987Sport calcio Squadra Chievo Allenatore Carlo De Angelis Presidente Bruno Ga...

 

الموقع في عام 2009، وصل استخدام الطاقة في لبنان إلى 77 تيراواط ساعة و 18 تيراواط ساعة لكل مليون شخص.[1] ابينما كان الاستخدام الأولي للطاقة في لبنان عام 2008 هو 61 تيراواط ساعة و 15 تيراواط لكل مليون نسمة.[2] لبنان يستورد معظم احتياجاتها من الطاقة. حتى  آب / أغسطس 2016، لم يستطع �...

 

Conference for researchers to present and discuss their work Conference on Opioid agonist therapy in Oslo, Norway An academic conference or scientific conference (also congress, symposium, workshop, or meeting) is an event for researchers (not necessarily academics) to present and discuss their scholarly work. Together with academic or scientific journals and preprint archives, conferences provide an important channel for exchange of information between researchers. Further benefits of partic...

Person who helps facilitate worship Not to be confused with Presenter. A precentor is a person who helps facilitate worship. The details vary depending on the religion, denomination, and era in question. The Latin derivation is præcentor, from cantor, meaning the one who sings before (or alternatively, first singer). Ancient precentors The chief precentor was the highest position in many ancient Mesopotamian cities (see Music of Mesopotamia). Jewish precentors Jewish precentors are song or p...

 

Transition of a liquid to vapor This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Vaporization – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2023) (Learn how and when to remove this message) Vaporization (or vapo(u)risation) of an element or compound is a phase transition from the liquid phase to va...