True Colors (bài hát của Zedd và Kesha)

True Colors là bài hát do nhà sản xuất nhạc điện tử Nga-Đức Zedd sản xuất. Phiên bản gốc của bài hát bao gồm giọng hát không xác nhận của Tim James và đã được đưa vào album studio thứ hai của Zedd, True Colors (2015). Các đơn chính thức là một phiên bản mới của ca khúc với giọng hát được cung cấp bởi ca sĩ người Mỹ Ke$ha và được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ tư của album vào ngày 29, 2016. Họ đã biểu diễn trực tiếp tại Coachella 2016. Bài hát xuất hiện trong FIFA 17.

Bối cảnh

"True Colors" là bản phát hành âm nhạc đầu tiên của Ke$ha trong hơn ba năm, vì cô đã bị khóa trong một vụ kiện với nhà sản xuất của cô, Dr.Luke, sau mười năm bị cáo buộc lạm dụng. Lần đầu tiên cô biểu diễn bài hát như một khách mời trong bộ phim của Zedd tại Coachella 2016. Vào cuối tháng 4, cả Ke$ha và Zedd đã đăng ảnh lên các tài khoản truyền thông xã hội của họ xác nhận họ đã thu âm cùng nhau.

Thành phần

"True Colors" là một bản ballad giữa giai đoạn trong phím D minor với tốc độ 126 nhịp mỗi phút. Nó đi sau một tiến trình âm thanh của Dm-C-Gm-Dm. Giọng hát của Ke$ha từ B 3 đến G ♭ 5. Đoạn nhạc mở ra với giai điệu phím tắt âm thanh trước khi dần dần xây dựng đến đỉnh điểm của những trống và chuông vui nhộn; một sự khởi đầu từ single "part anthem" của Ke$ha. Đối với một người bình luận về NME, đó là "một bản ballad electro điện tâm trạng vui nhộn."

Tiếp đón

Biên tập viên Rolling Stone Brittany Spanos gọi đó là một "sự trở lại chiến thắng" cho Ke$ha. So sánh nó với phiên bản album, cô đã nói "phong cách này là vĩ đại hơn" trong Kesha's take. Đồng ý với Nigel M. Smith từ The Guardian đã viết "cơn thịnh nộ âm thanh của Ke$ha đã làm cho đường đua trở nên cháy bỏng trong quá trình nhập thể trước đây của nó." Lars Brandle của Billboard đã viết bài hát "là một giai điệu mạnh mẽ, buồn thảm và, lyrically, Ke$ha đang trong một khung chiến đấu." August Brown trong Los Angeles Times lưu ý: "Tại Coachella, sự xuất hiện bất ngờ của cô ấy có sự hấp dẫn của một thứ gì đó hơn là một ngôi sao nhạc pop khác. Phiên bản thu âm này là một lời nhắc nhở chào mừng của tài năng ca hát đáng kể của Ke$ha." Lucas Villa của AXS ca ngợi hướng của Zedd, viết "Dưới Dr Luke, giọng hát của cô phần lớn đã được xử lý thành địa ngục, nhưng với Zedd, Ke$ha đã gửi tin nhắn mạnh mẽ cho bài hát". Mặc dù đã có sự quảng bá tối thiểu từ đài phát thanh hoặc một hãng thu âm lớn, bài hát đã bán được 52.000 bản trong tuần đầu tiên và đứng ở vị trí thứ 8 trên bảng xếp hạng ITunes của Mỹ.

Biểu đồ

Biểu đồ (2016) Vị trí cao điểm
Úc (ARIA)[1] 76
Canada (Canadian Hot 100)[2] 66
Pháp (SNEP)[3] 191
Ireland (IRMA)[4] 81
Anh Quốc (OCC)[5] 78
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[6] 74
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[7] 38

Lịch sử phát thanh và phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn Ref.
Hoa Kỳ 29/4/2016 Tải kĩ thuật số [8]
Italy Đài phát thanh hiện đại [9]

Tham khảo

  1. ^ Ryan, Gavin (7 tháng 5 năm 2016). “ARIA Singles: Drake 'One Dance' Is the No 1 Song”. Noise11. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ "Zedd Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ "Lescharts.com – Zedd & Ke$ha – True Colors" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ "Chart Track: Week 18, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 7 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 7 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ "Zedd Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ "Zedd Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ “iTunes - Music - True Colors - Single by Zedd & Kesha”. iTunes (US).
  9. ^ “Zedd & Kesha - True Colors RadioDate”. Radioairplay.fm. 29 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.

Read other articles:

Halaman ini berisi artikel tentang rumpun bahasa Finnik Baltik. Untuk cabang yang lebih tinggi, lihat Rumpun bahasa Finno-Permik. Cari artikel bahasa  Cari berdasarkan kode ISO 639 (Uji coba)   Cari berdasarkan nilai Glottolog   Kolom pencarian ini hanya didukung oleh beberapa antarmuka Halaman rumpun acak Rumpun bahasaFinnik Finnik Baltik, Balto-FinnikEtnisSuku-suku Balto-FinnikPersebaranFennoskandia Utara, Estonia, Rusia Barat Laut, Latvia, Rusia Barat Daya dan TenggaraPenggo...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) نهائي كأس الدوري الفرنسي 2011الحدثكأس الدوري الفرنسي 2010–11 أولمبيك مارسيليا مونبلييه 1 0 التاريخ23 أبريل 2011&...

 

Konten dan perspektif penulisan artikel ini hanya berpusat pada sudut pandang dari negara Indonesia dan tidak menggambarkan wawasan global pada subjeknya. Silakan bantu mengembangkan atau bicarakan artikel ini di halaman pembicaraannya, atau buat artikel baru, bila perlu. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Penduduk yang berkumpul di rumah Ketua Tonarigumi di Jepang Tonarigumi (Jepang: 隣組) atau dalam Bahasa Indonesia artinya kerukunan tetangga (sekarang...

Men's beach volleyballat the Games of the XXVIII OlympiadVenueOlympic Beach Volleyball CentreDates14–25 August 2004Competitors48 from 17 nationsMedalists Emanuel RegoRicardo Santos  Brazil Javier BosmaPablo Herrera  Spain Patrick HeuscherStefan Kobel  Switzerland← 20002008 → Volleyball at the2004 Summer OlympicsIndoorTournamentmenwomenRostersmenwomenBeachTournamentmenwomenvte The men's beach volleyball event at the 2004 Summer Olympics in Athe...

 

Saint Eugene de MazenodSt. Eugene de MazenodUskup; Pendiri Oblat Maria Immakulata (OMI)Lahir(1782-08-01)1 Agustus 1782Aix-en-Provence, PrancisMeninggal21 Mei 1861(1861-05-21) (umur 78)Marseille, PrancisDihormati diGereja Katolik RomaBeatifikasi19 Oktober 1975 oleh Paus Paulus VIKanonisasi3 Desember 1995 oleh Paus Yohanes Paulus IITempat ziarahShrine of Notre Dame de la Garde, Marseille, FrancePestaMay 21Pelindungdysfunctional families Saint Eugene de Mazenod (1 Agustus 1782 –&...

 

Gennady Logofet Logofet as an assistant in 1988Personal informationFull name Gennady Olegovich LogofetDate of birth (1942-04-15)15 April 1942Place of birth Moscow, USSRDate of death 5 December 2011(2011-12-05) (aged 69)Place of death Moscow, RussiaPosition(s) DefenderYouth career FShM MoscowSenior career*Years Team Apps (Gls)1960–1975 Spartak Moscow 349 (27)International career1963–1970 USSR 17 (0)Managerial career1978 USSR U-21 (assistant)1980–1982 USSR (assistant)1984 Tavriya Si...

Yokosuka K2YK2Y fotografato nel 1938DescrizioneTipoaereo da addestramento Equipaggio2 Costruttore 1º Ars.Tec. Kūgishō Kawanishi Mitsubishi Hitachi Shōwa Watanabe Data entrata in servizio1929 Data ritiro dal servizio1943 Utilizzatore principale Dai-Nippon Teikoku Kaigun Kōkū Hombu Altri utilizzatori Dai-Manshū Teikoku Kūgun Esemplari360 Sviluppato dalAvro 504N Dimensioni e pesiLunghezza8,60 m Apertura alare10,90 m Altezza3,13 m Superficie alare29,43 m² Carico alare30,7 kg/m² Peso a v...

 

  「俄亥俄」重定向至此。关于其他用法,请见「俄亥俄 (消歧义)」。 俄亥俄州 美國联邦州State of Ohio 州旗州徽綽號:七葉果之州地图中高亮部分为俄亥俄州坐标:38°27'N-41°58'N, 80°32'W-84°49'W国家 美國加入聯邦1803年3月1日,在1953年8月7日追溯頒定(第17个加入联邦)首府哥倫布(及最大城市)政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) •&...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

2023 studio album by Iggy Pop Every LoserStudio album by Iggy PopReleasedJanuary 6, 2023 (2023-01-06)Genre Alternative rock[1] punk rock Length36:53Label Gold Tooth Atlantic ProducerAndrew WattIggy Pop chronology Free(2019) Every Loser(2023) Singles from Every Loser FrenzyReleased: October 28, 2022 Strung Out JohnnyReleased: December 12, 2022 Every Loser is the nineteenth studio album by American rock singer Iggy Pop, released on January 6, 2023, by Gold Tooth and A...

 

Sword Art OnlineSampul volume pertama novel ringan Sword Art Online edisi bahasa Indonesia yang menampilkan Kirito dan Asunaソードアート・オンライン(Sōdo Āto Onrain)GenreLaga, Petualangan, Drama Novel ringanSword Art OnlinePengarangReki KawaharaIlustratorabecPenerbitASCII Media WorksPenerbit bahasa InggrisYen PressPenerbit bahasa IndonesiaClover (m&c!)MajalahDengeki G's MagazineDemografiMaleTerbit10 April 2009 – sekarangVolume27 Manga Sword Art Online. Sword Art Online: Ai...

 

عقد 2000معلومات عامةجزء من القرن 21 بتاريخ عقد 2000 تاريخ البدء 1 يناير 2000 تاريخ الانتهاء 31 ديسمبر 2009 تصنيف مواليد هذا الزمن لديه جزء أو أجزاء 200020012002 عقد 1990 عقد 2010 تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات عقد 1970 | عقد 1980 | عقد 1990 | عقد 2000 | عقد 2010 | عقد 2020 | عقد 2030 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006...

Vedic ritual ceremonyPart of a series onHindu scriptures and texts Shruti Smriti List Vedas Rigveda Samaveda Yajurveda Atharvaveda Divisions Samhita Brahmana Aranyaka Upanishads UpanishadsRig vedic Aitareya Kaushitaki Sama vedic Chandogya Kena Yajur vedic Brihadaranyaka Isha Taittiriya Katha Shvetashvatara Maitri Atharva vedic Mundaka Mandukya Prashna Other scriptures Agamas Bhagavad Gita Tantras Related Hindu texts Vedangas Shiksha Chandas Vyakarana Nirukta Kalpa Jyotisha PuranasBrahma puran...

 

Dutch high-speed railway HSL-ZuidRoute of the HSL-ZuidOverviewOwnerProRailLocaleNorth Holland, South Holland and North Brabant, NetherlandsServiceOperator(s)Nederlandse SpoorwegenNS InternationalThalysEurostarHistoryOpened7 September 2009TechnicalLine length125 km (78 mi)Track gauge1,435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) standard gaugeElectrification25 kV 50 Hz AC overheadOperating speed300 km/h (190 mph)SignallingETCS Level 2, ETCS Leve...

 

Starbucks Israel (סטארבקס)IndustriRestoran cepat sajiDidirikanIsrael (2001)Ditutup2003[1]KantorpusatIsraelWilayah operasiTel Aviv, IsraelTokohkunciCEO - Micki Kenan Ketua - Giora Sarig[2]ProdukKopiIndukDelek Group of Israel 80,5% Starbucks 19,5%[3] Starbucks Israel (Ibrani: סטארבקס) adalah jaringan kedai kopi di Israel yang dibuka tahun 2001. Jaringan ini sempat memiliki enam kedai di Tel Aviv sebelum ditutup pada tahun 2003. Sejarah Starbucks Coffee ...

Voce principale: Nazionale di calcio dell'Italia. Italia Under-21 Uniformi di gara Casa Trasferta Sport Calcio FederazioneFIGC ConfederazioneUEFA Codice FIFAITA SoprannomeAzzurrini Selezionatore Carmine Nunziata Record presenzeAndrea Pirlo, Francesco Bardi (37) CapocannoniereAndrea Pirlo, Alberto Gilardino (15) Esordio internazionale Italia 1 - 0 Romania Udine, Italia; 16 aprile 1969 Migliore vittoria Italia 7 - 0 Estonia Catanzaro, Italia; 23 marzo 1995 Italia 7 - 0 Liechtenstein Casarano, ...

 

LGBT rights in TajikistanTajikistanStatusLegal since 1998[1]Gender identityNoMilitaryNoFamily rightsRecognition of relationshipsNoAdoptionNo Lesbian, gay, bisexual, and transgender (LGBT) people in Tajikistan face significant challenges not experienced by non-LGBT residents. Both male and female types of same-sex sexual activity are legal in Tajikistan, but same-sex couples and households headed by same-sex couples are not eligible for the same legal protections available to heterose...

 

New Zealand state-owned enterprise AsureQuality LimitedNative nameKaitiaki KaiCompany typePublic CompanyIndustryFood Quality AssurancePredecessorASURE New Zealand LimitedAgriQuality LimitedFoundedAuckland, New Zealand (2007 (2007))HeadquartersAuckland, New ZealandNumber of locations100Area servedNew ZealandAustraliaMalaysiaSingaporeIndonesiaThailandServicesFood AssuranceLaboratory TestingAnimal WelfareApicultureOwnerNew Zealand GovernmentNumber of employees1800Websitewww.asurequality.com...

This article is about the Colombian dish. For the Spanish sauce, see Picada. Una picada Picada or Picada Colombiana is a Colombian cuisine dish[1] prepared with pieces of steak, chicken, arepa, potato, yuca (cassava), morcilla, chorizo, chicharron, carne de cerdo and plantain. The ingredients are usually fried. The word picada means chopped in Spanish.[2] Often served on large platters, picadas are usually served at gatherings and for special occasions. Other types of Colombia...

 

4th-century Anatolian Christian saint SaintChariton the ConfessorA Russian Orthodox icon of St. CharitonBornIconium, PhrygiaVenerated inEastern Orthodox Church, Roman Catholic ChurchMajor shrineSille, KonyaFeastSeptember 28PatronageKonya Chariton the Confessor (Greek: Χαρίτων; mid-3rd century, Iconium, Asia Minor – c. 350, Judaean desert) was an early Christian monk. He is venerated as a saint by both the Western and Eastern Churches. His remembrance day is September 28.[1&#...