Thịt bò muối

Thịt bò muối nấu chín, chúng có màu hồng đặc trưng
Thịt bò muối ăn với bánh mì

Thịt bò muối (Corned beef) là phần ức (brisket) của thịt bò được ướp muối để bảo quản thịt, thông thường thịt bò muối được đóng hộp và dùng trong bữa ăn dã chiến hoặc trên các hành trình dài. Thuật ngữ này xuất phát từ việc xử lý thịt bằng muối mỏ hạt lớn, còn được gọi là muối "bắp" (Corn). Đôi khi, đườnggia vị cũng được thêm vào các công thức nấu ăn đối với loại thịt bò này. Hầu hết các công thức nấu ăn đều bao gồm nitrat, giúp chuyển đổi myoglobin tự nhiên trong thịt bò thành nitrosomyoglobin, làm cho thịt có màu hồng. Nitrat và nitrit làm giảm nguy cơ ngộ độc thịt bằng cách ức chế sự phát triển của bào tử vi khuẩn Clostridium botulinum nhưng đã được chứng minh là có liên quan đến việc tăng nguy cơ ung thư ở chuột.

Thịt bò muối được dùng làm nguyên liệu trong nhiều món ăn ở phương Tây. Thịt bò muối là một thành phần trong bữa ăn phổ biến của các nước phương Tây trong nhiều cuộc chiến tranh, bao gồm cả Thế chiến I và Thế chiến II, trong đó thịt được chia thành khẩu phần. Thịt bò đóng hộp từ lâu đã trở thành một trong những bữa ăn tiêu chuẩn được bao gồm trong các gói ăn/suất ăn trong khẩu phần quân sự trên khắp thế giới vì tính đơn giản và được chuẩn bị nhanh chóng trong khẩu phần như vậy.

Lịch sử

Mặc dù nguồn gốc chính xác của thịt bò bắp vẫn chưa được biết đến, nhưng rất có thể nó xuất hiện khi người ta bắt đầu bảo quản thịt bằng cách ướp muối. Bằng chứng về di sản của nó là rõ ràng trong nhiều nền văn hóa, bao gồm cả châu Âu cổ đại và Trung Đông. Việc sản xuất công nghiệp thịt bò bắp bắt đầu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp Anh. Thịt bò Ailen đã được sử dụng và buôn bán rộng rãi từ thế kỷ 17 đến giữa thế kỷ 19 để tiêu dùng ở Anh và cung cấp cho các hạm đội hải quân Anh và quân đội Bắc Mỹ do tính chất không bị phân hủy của nó. Sản phẩm này cũng được trao đổi cho người Pháp, những người sử dụng tại các thuộc địa của họ ở Caribe làm thực phẩm cho cả những người thuộc địa và những người lao động làm nô lệ.

Một sản phẩm thịt bò hộp (thịt bò muối đóng hộp)

Ở Bắc Mỹ, các món ăn từ thịt bò được gắn với các món ăn truyền thống của Ailen và Do Thái, người Ailen đã sản xuất một loại thịt bò muối vào khoảng thời Trung cổ, là tiền thân của thứ mà ngày nay được gọi là thịt bò muối Ailen và vào thế kỷ 17, người Anh đặt tên là thịt bò muối Ailen. Tuy nhiên, trước làn sóng nhập cư của người Ireland vào Mỹ vào thế kỷ 19, nhiều người Ireland thuộc sắc tộc không ăn các món thịt bò có ướp mối. Ở Anh, "thịt bò muối" dùng để chỉ thịt bò muối băm nhỏ và đóng hộp, còn thịt bò không xay được gọi là thịt bò muối.

Sự phổ biến của thịt bò muối so với thịt xông khói ở những người Ireland nhập cư có thể là do thịt bò muối được coi là một sản phẩm xa xỉ ở quê hương của họ, trong khi nó rẻ và sẵn có ở Mỹ. Người Do Thái sản xuất ức bò ướp muối tương tự, họ cũng hun khói nó thành pastrami. Những người nhập cư Ireland thường mua thịt bò muối từ những người bán thịt Do Thái. Cuộc trao đổi này là một ví dụ về sự tương tác chặt chẽ trong cuộc sống hàng ngày của những người thuộc hai nền văn hóa này tại cảng nhập cảnh chính của Hoa Kỳ vào thế kỷ 19 và 20.

Mặc dù là nhà sản xuất thịt bò lớn, hầu hết người dân Ireland trong thời kỳ này tiêu thụ rất ít thịt được sản xuất, ở dạng tươi hoặc muối, do giá thành quá cao. Điều này là do hầu hết các trang trại và sản phẩm của nó thuộc sở hữu của các địa chủ Anh-Ireland giàu có và phần lớn dân số là từ các gia đình nông dân tá điền nghèo, với hầu hết thịt bò được thu gom để xuất khẩu. Việc thiếu thịt bò hoặc thịt bò muối trong chế độ ăn uống của người Ireland đặc biệt đúng ở phía bắc Ireland và những khu vực cách xa các trung tâm sản xuất thịt bò ướp. Phần lớn người Ireland cư trú ở Ireland vào thời điểm đó chủ yếu tiêu thụ các sản phẩm từ sữa và thịt như thịt lợn hoặc thịt lợn muối, thịt xông khóibắp cải là một ví dụ đáng chú ý về bữa ăn truyền thống của người Ireland.

Bắt đầu thế kỷ 20 đến nay thì thịt bò đóng hộp trở thành một mặt hàng ít quan trọng hơn trong thế giới Đại Tây Dương vào thế kỷ 19, một phần do việc xóa bỏ chế độ nô lệ, nhưng sản xuất thịt bò có bắp và dạng đóng hộp vẫn là nguồn thực phẩm quan trọng trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Phần lớn thịt bò đóng hộp đến từ Fray Bentos ở Uruguay, với hơn 16 triệu hộp được xuất khẩu vào năm 1943. Ngay cả bây giờ, một lượng lớn nguồn cung thịt bò đóng hộp toàn cầu đến từ Nam Mỹ. Ngày nay, khoảng 80% nguồn cung thịt bò đóng hộp toàn cầu có nguồn gốc từ Brazil. Ở New Zealand, cả hai loại thịt đóng hộp và thịt tươi được gọi là thịt bò muối. Thịt bò đóng hộp đặc biệt phổ biến trong cộng đồng Polynesia ở New Zealand, cũng như ở các quốc đảo Thái Bình Dương như Tây SamoaTonga.

Tham khảo

Thịt bò muối và bắp cải
  • "Ingested Nitrates and Nitrites, and Cyanobacterial Peptide Toxins". NCBI.NLM.NIH.gov. International Agency for Research on Cancer. Retrieved August 6, 2018.
  • Ewbank, Mary (March 14, 2018). "The Mystery of New England's Gray Corned Beef". Atlas Obscura. Retrieved July 22, 2019.
  • McGee, Harold (2004). On Food and Cooking: The Science and lore of the Kitchen. Simon and Schuster. ISBN 978-0-684-80001-1.
  • "Corn, n.1". Oxford English Dictionary. Oxford University Press. 2010. "A small hard particle, a grain, as of sand or salt."
  • Norris, James F. (1921). A Textbook of Inorganic Chemistry for Colleges. New York: McGraw-Hill. p. 528. OCLC 2743191. Potassium nitrate is used in the manufacture of gunpowder... It is also used in curing meats; it prevents putrefaction and produces the deep red color familiar in the case of salted hams and corned beef.
  • Theiss, Lewis Edwin (January 1911). "Every Day Foods That Injure Health". Pearson's Magazine. New York: Pearson Pub. Co. 25: 249. you have probably noticed how nice and red corned beef is. That's because it has in it saltpeter, the same stuff that is used in making gunpowder.
  • Hessler, John C.; Smith, Albert L. (1902). Essentials of Chemistry. Boston: Benj. H. Sanborn & Co. p. 158. The chief use of potassium nitrate as a preservative is in the preparation of 'corned' beef.
  • Cook, Alexander (2004). "Sailing on The Ship: Re-enactment and the Quest for Popular History". History Workshop Journal. 57 (57): 247–255. doi:10.1093/hwj/57.1.247. JSTOR 25472737. S2CID 194110027.
  • Mandelblatt, Bertie (2007). "A Transatlantic Commodity: Irish Salt Beef in the French Atlantic World". History Workshop Journal. 63 (1): 18–47. doi:10.1093/hwj/dbm028. JSTOR 25472901. S2CID 140660191.
  • Mac Con Iomaire, Máirtín; Óg Gallagher, Pádraic (2011). "Irish Corned Beef: A Culinary History". Journal of Culinary Science and Technology. 9 (1): 27–43. doi:10.1080/15428052.2011.558464. S2CID 216138899.
  • Rifkin, Jeremy (March 1, 1993). Beyond Beef: The Rise and Fall of the Cattle Culture. Plume. pp. 56, 57. ISBN 978-0-452-26952-1.
  • Palmeiras, Rafael (September 9, 2011). "Carne enlatada brasileira representa 80% do consumo mundial". Brasil Econômico. Archived from the original on May 18, 2015. Retrieved May 11, 2015.
  • Kurlansky, Mark (2002). Salt: A World History. New York: Penguin. pp. 124–127. ISBN 978-0-14-200161-5.
  • Fessenden, Marissa (March 25, 2015). "That Time an Astronaut Smuggled a Corned Beef Sandwich To Space". Smithsonian.com.
  • "Is corned beef and cabbage an Irish dish? No! Find out why..." European Cuisines. Retrieved August 29, 2010.
  • Lam, Francis (March 17, 2010). "St. Patrick's Day controversy: Is corned beef and cabbage Irish?". Salon.com. Retrieved August 29, 2010.
  • Murphy, M. Lynne (September 30, 2007). "Salt beef, corned beef". separated by a common language. Retrieved February 20, 2016.

Read other articles:

BDZSingel oleh Twicedari album BDZBahasaJepangDirilis17 Agustus 2018Genre J-pop electropop[1] Durasi3:17LabelWarner Music JapanPencipta J.Y. Park The Asiansoul Shoko Fujibayashi Yu Shimoji Kronologi singel Twice Dance the Night Away (2018) BDZ (2018) Yes or Yes (2018) Kronologi singel Jepang Twice Wake Me Up(2018) BDZ(2018) Happy Happy(2019) Video musikBDZ di YouTube BDZ (singkatan dari bulldozer[2]) adalah sebuah lagu yang direkam oleh grup vokal perempuan Korea Sel...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Historical ranks of the Swedish Armed Forces – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2017) (Learn how and when...

Transit network in Kota Kinabalu, Malaysia The Kota Kinabalu Line (Malay: Laluan Kota Kinabalu) is a proposed light rapid transit (LRT) system network in Kota Kinabalu, Malaysia, as one of the method to ease traffic congestion in the city.[1] The proposal has been considered,[2][3] and as reported in the government website, the project was in the ground breaking process under the Kota Kinabalu development plan.[4] The current under construction project of the A...

 

Western Air Defense SectorUnit emblemActive1995 (1995)–presentCountry United StatesBranch United States Air ForceTypeJoint bi-national unitRoleAir defense command and controlPart ofWashington Air National Guard and First Air Force (Air Forces Northern)Home baseJoint Base Lewis-McChord, WashingtonNickname(s)BigfootWebsiteOfficial websiteCommandersCurrentcommanderColonel Scott C. HumphreyMilitary unit The Western Air Defense Sector (WADS) is a unit of the Washington Air N...

 

Varroa Varroa Varroa destructor pada tampak dorsal (atas) dan ventral (bawah)TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumArthropodaKelasArachnidaOrdoMesostigmataFamiliVarroidaeGenusVarroa Oudemans, 1904 Tata namaDinamakan berdasarkanMarcus Terentius Varro SpesiesVarroa destructorVarroa jacobsoniVarroa rindereriVarroa underwoodilbs Varroa adalah sebuah genus tungau mesostigamata parasit yang menyerang lebah madu. Genus ini ditempatkan pada familinya sendiri, Varroidae.[4] Genus ini menyandang nama ...

Pour les articles homonymes, voir Découverte. Découverte Genre Magazine scientifique Périodicité Hebdomadaire Présentation Charles Tisseyre Ancienne présentation Pierre Maisonneuve (1988-1992) Pays Canada Langue Français Production Durée 45 minutes Format d’image 720p, 480i Société de production Société Radio-Canada Diffusion Diffusion ICI Radio-Canada TéléICI ExploraICI RDI Date de première diffusion 11 septembre 1988 Statut en production Site web ici.radio-canada.ca/tele/d...

 

Men's pole vaultat the Games of the XX OlympiadWolfgang Nordwig (1965)VenueOlympic StadiumDatesSeptember 1 & 2Competitors21 from 12 nationsWinning time5.50 ORMedalists Wolfgang Nordwig East Germany Bob Seagren United States Jan Johnson United States← 19681976 → Athletics at the1972 Summer OlympicsTrack events100 mmenwomen200 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen5000 mmen10,000 mmen100 m hurdleswomen110 m hurdlesmen400 m hurdlesmen...

 

National highway in India National Highway 106Map of the National Highway 106 in redRoute informationPart of AH1 AH2 Length82 km (51 mi)Major junctionsFromShillongToNongstoin LocationCountryIndiaStatesMeghalaya Highway system Roads in India Expressways National State Asian ← NH 6→ NH 106 National Highway 106 (NH 106) is a highway in India running through the Indian state of Meghalaya. It connects Shillong and Nongstoin.[1] The small stretch from Shillong to junction...

Body of ProofImmagine tratta dalla sigla della serie televisivaTitolo originaleBody of Proof PaeseStati Uniti d'America Anno2011-2013 Formatoserie TV Generemedico, poliziesco Stagioni3 Episodi42 Durata45 min (episodio) Lingua originaleinglese Rapporto16:9 CreditiIdeatoreChristopher Murphey Interpreti e personaggi Dana Delany: Megan Hunt Nicholas Bishop: Peter Dunlop Jeri Ryan: Kate Murphy John Carroll Lynch: Bud Morris Sonja Sohn: Samantha Baker Geoffrey Arend: Ethan Gross Windell Middleb...

 

Questa voce o sezione sull'argomento esploratori spagnoli non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Spedizione di Juan de Oñate Tipoterrestre Parte diColonizzazione spagnola delle Americhe Obiettivocolonizzare la parte settentrionale del Rio Grande Anni1595 EsitoFondata la provincia di Santa Fe de Nuevo México ConseguenzeNominato primo governator...

 

  关于与「內閣總理大臣」標題相近或相同的条目页,請見「內閣總理大臣 (消歧義)」。 日本國內閣總理大臣內閣總理大臣紋章現任岸田文雄自2021年10月4日在任尊称總理、總理大臣、首相、阁下官邸總理大臣官邸提名者國會全體議員選出任命者天皇任期四年,無連任限制[註 1]設立法源日本國憲法先前职位太政大臣(太政官)首任伊藤博文设立1885年12月22日,...

This article or section is in a state of significant expansion or restructuring. You are welcome to assist in its construction by editing it as well. If this article or section has not been edited in several days, please remove this template.If you are the editor who added this template and you are actively editing, please be sure to replace this template with {{in use}} during the active editing session. Click on the link for template parameters to use. This article was ...

 

NGC 4481   الكوكبة التنين[1]  رمز الفهرس NGC 4481 (الفهرس العام الجديد)PGC 41222 (فهرس المجرات الرئيسية)IRAS F12275+6418 (IRAS)2MASX J12294832+6402020 (Two Micron All-Sky Survey, Extended source catalogue)IRAS 12275+6418 (IRAS)MCG+11-15-057 (فهرس المجرات الموروفولوجي)SDSS J122948.67+640158.9 (مسح سلون الرقمي للسماء)Z 315-40 (فهرس المجرات وعناقيد المجرا...

 

Pour les articles homonymes, voir Guzmán. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (août 2013). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique ...

Perayaan ulang tahun Korea atau Dol merupakan salah satu aspek penting dari budaya korea. Ketika seseorang mencapai usia penting dalam hidupnya, orang Korea memiliki perayaan unik untuk menandai peristiwa penting ini. Dol memiliki dua makna dalam bahasa korea. Arti yang paling umum adalah ulang tahun pertama anak atau Doljanchi. Arti ini juga dapat digunakan sebagai deskripsi umum untuk ulang tahun: Cheot-dol (ulang tahun pertama), Du-dol (ulang tahun kedua), Seo-dol (ulang tahun ketiga), dll...

 

Istituto Nazionale NeurologicoCarlo BestaL'ingresso principale dell'IstitutoStato Italia LocalitàMilano IndirizzoVia Celoria, 11 Fondazione1915 Sito webwww.istituto-besta.it/ Mappa di localizzazione Modifica dati su Wikidata · Manuale L'Istituto Nazionale Neurologico Carlo Besta è un IRCCS di Milano specializzato in neurologia. Indice 1 Storia 2 Note 3 Voci correlate 4 Altri progetti 5 Collegamenti esterni Storia Venne istituito nel 1915 dal neurologo Carlo Besta come Centro ...

 

Hyphanet Informations Créateur Arne Babenhauserheide (d) Première version Mars 2000 Dernière version 0.7.5 build 1497 (4 mars 2023)[1],[2] Dépôt github.com/hyphanet/fred Écrit en Java Système d'exploitation Microsoft Windows, macOS, GNU/Linux et POSIX Environnement Machine virtuelle Java Langues Multilingue Type Logiciel de pair-à-pair (d)Réseau overlaySite d'hébergement de fichiersFilestore (d)Synchronisation de fichiers Licence Licence publique générale GNU, licence MIT, BSD 2-...

AL AN AT BA BT BR BB BU CS CQ CK CN CA CY CD CF CM CL CR DC DK DP DG ED EK EL EW FI FO FR GE GO GH GT GY GL GW HM HP HV HS HG JA JF JW JO KE KM KW LB LE LV LC LN LG LY MN MS MP ME MI MC MG MR MT NM NO NS NT OS OB OT PN PL PT PR RA RN RP RC RL RO RH RS SA SC SG SW SN SD SH SM SF ST SV SU TH TR WS WB WA WH WL WO WY Map of the United States with Kansas highlighted The U.S. state of Kansas is divided into 1,404 townships in 105 counties. Contents:  A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S ...

 

1958 Iowa gubernatorial election ← 1956 November 4, 1958 1960 →   Nominee Herschel C. Loveless William G. Murray Party Democratic Republican Popular vote 465,024 394,071 Percentage 54.13% 45.87% County resultsLoveless:      50–60%      60–70%      70–80%Murray:      50–60%      60–70% Governor before election Herschel C. Lovele...