Thư gửi tín hữu Philípphê

Thư gởi các tín hữu tại Phi-líp (hay đơn giản là Phi-líp) là một sách trong Thánh Kinh Tân Ước. Đây là bức thư do Sứ đồ Phaolô người Tarsus, gởi cho hội thánh tại Philippi thuộc vùng Macedonia. Sách này được công nhận là một trong những thư tín do chính Phao-lô viết. Sách được viết vào khoảng năm 62.[1]

Tác quyền

Hầu hết các học giả Kinh Thánh xưa và nay đều công nhận Phao-lô là tác giả của thư Phi-líp,[2] ngoại trừ phân đoạn Philip 2:5-11. Theo một số nhà thần học, khúc Kinh Thánh này có thể là một thánh ca Cơ-đốc mà Phao-lô đã trích dẫn.

Bối cảnh

Bức thư được viết cho hội thánh Phi-líp, một trong những hội thánh đầu tiên được thành lập tại Âu châu. Những tín hữu này rất gắn bó với Phao-lô, cũng như ông rất yêu quý họ. Trong tất cả các hội thánh thời đó, Phao-lô chỉ nhận sự dâng hiến từ hội thánh này (và ông nhận với lòng biết ơn) (Công 20:33-35; II Cô 11:7-12; II Tê 3:8). Lòng rộng rãi của người Phi-líp thể hiện rất rõ (Philip 4:15). "Đây là một đặc điểm của những cuộc truyền giáo tại vùng Macedonia, như 2 Côrinhtô 8 và 9 đã chứng minh vẻ đẹp và lòng rộng rãi đó. Điều đáng lưu ý là những tín hữu tại Macedonia thuộc giai cấp rất nghèo (II Cô 8:2), dầu những tín hữu đầu tiên thuộc mọi giai cấp (Công 16); nhưng những dữ kiện song hành cho thấy, sự nghèo khó của họ và sự dang tay ủng hộ công cuộc truyền giáo rộng lớn và chức vụ của Phao-lô, đi đôi với nhau. Cho đến ngày nay, nếu tính theo tỷ lệ, sự dâng hiến cho công cuộc truyền giáo từ những tín hữu Cơ-đốc nghèo vẫn lớn hơn rất nhiều so với những người giàu".[3]

Bối cảnh lịch sử

Những tín hữu tại Phi-líp đã gởi cho Epaphroditus, sứ giả của họ, những quyên góp của họ để giúp Phao-lô khi ông đang cần; và khi người này trở về, Phao-lô gởi theo người này bức thư. Với bức thư quý giá này, Epaphroditus lên đường trở về. "Chúng ta không cảm nhận được niềm vui tạo nên từ chuyến trở về, và ảnh hưởng của bức thư tuyệt vời này khi được đọc lần đầu tiên tại hội thánh Phi-líp. Và chúng ta gần như có thể nói rằng cùng với bức thư, chính hội thánh cũng biến mất khỏi tầm nhìn của chúng ta. Ngày nay, trong cái tĩnh lặng của những đồng cỏ, với những con bò lặng lẽ rong chơi giữa những di tích hoang tàn đánh dấu địa danh mà có lần là một thuộc địa trù phú của La Mã tại Phi-líp, quê hương của một hội thánh đáng yêu nhất trong thời các Sứ Đồ. Nhưng tên, danh tiếng và ảnh hưởng thuộc linh của hội thánh đó không bao giờ nhạt phai. Đối với vô số người, thuộc mọi lứa tuổi thuộc mọi quốc gia, bức thư được viết trong lúc Phao-lô bị quản thúc tại gia tại Roma, được mang qua những con đường lát đá cổ xưa (Egnatian Way) bởi một sứ giả Cơ-đốc không mấy danh tiếng, đã mang lại ánh sáng thần hựu và sự hướng dẫn vui mừng bên những chặng đường khó khăn nhất trong cuộc sống"[4].

Trích dẫn trong văn hóa đương đại

Cầu thủ Mariano Rivera của đội YankeesTim Tebow của đội Florida Gators thường trích dẫn Philippians Philip 4:13. Khúc Kinh Thánh này chép: "Tôi làm được mọi sự nhờ Chúa Cứu Thế, Đấng ban năng lực cho tôi."

Các Bản Dịch Việt Ngữ

Chú thích

  1. ^ Harris, Stephen L., Understanding the Bible. Palo Alto: Mayfield. 1985.
  2. ^ Beare 1959, tr. 1.
  3. ^ Moule 1981.
  4. ^ “Easton's Bible Dictionary: Philippians, Epistle to”. Christian Classics Ethereal Library. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2008.
  • Kinh Thánh Tin Lành (1926), United Bible Society
  • Herry, M. "Zondevan NIV Matthew Herry Commentary" (1992), Zondevan Publishing House
  • Halley, Henry H., "Thánh Kinh Lược Khảo" (1971), Nhà Xuất Bản Tin Lành, Sài Gòn
  • Wenham G.J., Motyer J.A., Carson D.A., France R.T, "Giải Nghĩa Kinh Thánh" (2001) - Viện Thần học Việt Nam, Garden Grove, CA.

Tham khảo

  • Beare, F. W (1959), Henry Chadwick (1987) (biên tập), A Commentary on the Epistle to the Philippians, Harper’s New Testament Commentaries, Harper & Row , Peabody, MA: Hendrickson
  • Moule, H. C. G. (1981), The Epistle to the Philippians, Baker Book House
  • Dictionary of Paul and His Letters, s.v. "Philippians, Letter to the"

Liên kết ngoài

Nghiên cứu Thư Phi-líp Online:

Tài liệu liên hệ:

Read other articles:

Zita HanrotZita Hanrot, Februari 2016Lahir7 Desember 1989 (umur 34)Marseille, PrancisPekerjaanAktrisTahun aktif2004—sekarang Zita Hanrot (lahir 7 Desember 1989) adalah seorang aktris asal Prancis. Dia memenangkan César Award untuk Aktris Paling Menjanjikan pada tahun 2016 untuk perannya dalam film Fatima.[1] Referensi ^ Nahmias, Clara (23 February 2016). César 2016 : Qui es-tu Zita Hanrot ?. Premiere (dalam bahasa Prancis). Diakses tanggal 27 February 2016....

 

جزء من سلسلة عن:ألعاب الفيديو المشغلات الصالات لعبة مشغل مشغل ألعاب مشغل منزلي مشغل محمول لعبة إلكترونية لعبة صوتية لعبة إلكترونية محمولة لعبة أونلاين لعبة متصفح لعبة شبكة اجتماعية لعبة هاتف محمول لعبة حاسوب ماك لينكس لعبة واقع افتراضي الأنواع الأنواع أكشن بيتم أب تقطيع �...

 

В Википедии есть статьи о других людях с фамилией Сергеев.Феофан Сергеевич Сергеев Основные сведения Страна  Российская империя →  СССР Дата рождения 19 декабря 1906(1906-12-19) Место рождения Бичурино, Чебоксарский уезд, Казанская губерния, Российская империя Дата...

Helicopter manufacturing division of Airbus Airbus Helicopters SASCompany typeOperating DivisionIndustryAerospaceFounded1992; 32 years ago (1992)FounderAérospatialeMesserschmitt-Bölkow-Blohm HeadquartersMarseille Provence AirportMarignane, FranceKey peopleBruno Even (CEO)[1]ProductsHelicoptersRevenue €6.5 billion (2021)[2]Operating income €535 million (2021)[2]Number of employees20,126 (2021)[2]ParentAirbusSubsidiariesSubs...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此生者传记条目需要补充更多可供查證的来源。 (2015年9月18日)请协助補充可靠来源,无法查证的在世人物内容将被立即移除。 此條目過於依赖第一手来源。 (2015年9月18日)请補充第二手及第三手來源,以改善这篇条目。 此條目需要补充更多来源。 (2015年9月18日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条�...

 

Хип-хоп Направление популярная музыка Истоки фанкдискоэлектронная музыкадабритм-энд-блюзреггидэнсхоллджаз[1]чтение нараспев[англ.]исполнение поэзииустная поэзияозначиваниедюжины[англ.]гриотыскэтразговорный блюз Время и место возникновения Начало 1970-х, Бронкс, Н...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. LRT MedanInfoPemilikKereta Api IndonesiaWilayahMedan, Sumatera Utara, IndonesiaJenisAngkutan cepatJumlah jalur1 (rencana)Jumlah stasiun22 (rencana)OperasiAkan dimulaiTBAOperatorKereta Api IndonesiaPanjang keretaBelum ditentukan.TeknisPanjang sistemTBAL...

 

 本表是動態列表,或許永遠不會完結。歡迎您參考可靠來源來查漏補缺。 潛伏於中華民國國軍中的中共間諜列表收錄根據公開資料來源,曾潛伏於中華民國國軍、被中國共產黨聲稱或承認,或者遭中華民國政府調查審判,為中華人民共和國和中國人民解放軍進行間諜行為的人物。以下列表以現今可查知時間為準,正確的間諜活動或洩漏機密時間可能早於或晚於以下所歸�...

 

جائزة الأوسكار الشعار الرسمي للجائزة الجائزة جوائز الأكادمية البلد  الولايات المتحدة المنتج أكاديمية فنون وعلوم الصور المتحركة الموقع الرسمي الموقع الرسمي تعديل مصدري - تعديل   جوائز الأكاديمية (بالإنجليزية: Academy Awards) المعروفة أكثر باسم جوائز الأوسكار (بالإنجليزية: ...

Untuk kegunaan lain, lihat Pintu putar (disambiguasi). Pintu putar di Turki (putaran berlawanan arah jarum jam) Pintu putar adalah jalan masuk dan keluar yang biasanya terdiri dari tiga atau empat pintu yang dipasang pada poros tengah dan berputar di sekitar sumbu menegak di dalam silinder. Pintu putar hemat energi karena (berfungsi sebagai pintu udara) mencegah aliran udara, sehingga mengurangi hilangnya pemanasan atau pendinginan untuk bangunan.[1] Pintu putar dirancang untuk mengur...

 

Space telescope This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Midcourse Space Experiment – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2015) (Learn how and when to remove this message) Midcourse Space ExperimentMidcourse Space ExperimentNamesMSXOperatorBMDOCOSPAR ID1996-024A SATCAT no.23851Website...

 

قائمة السدود السعودية تشرف عليها وزارة البيئة والمياه والزراعة السعودية[1]، وتؤدي السدود في المملكة العربية السعودية دوراً رئيسياً في توفير مياه الشرب ودعم مصادر المياه الجوفية للأغراض الزراعية، إذ ليس للمملكة العربية السعودية أي أنهار دائمة، ولكن لها العديد من سدود...

العلاقات النيجرية الكينية النيجر كينيا   النيجر   كينيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات النيجرية الكينية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين النيجر وكينيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة النيجر كي...

 

Assassinio di Galeazzo Maria SforzaomicidioFrontespizio del Lamento del duca Galeazzo Maria Sforza raffigurante la scena dell'assassinio del duca all'ingresso della basilica milanese di Santo Stefano Maggiore. Tipoomicidio Data26 dicembre 1476mezzogiorno LuogoBasilica di Santo Stefano Maggiore, Milano Stato Ducato di Milano Coordinate45°27′44.04″N 9°11′45.6″E45°27′44.04″N, 9°11′45.6″E ObiettivoGaleazzo Maria Sforza ResponsabiliGiovanni Andrea LampugnaniGirolamo OlgiatiCarl...

 

Mundus alter et idem adalah novel distopia satir yang ditulis oleh Joseph Hall ca 1605. Judulnya telah diterjemahkan ke dalam bahasa Inggris sebagai An Old World and a New, The Discovery of a New World, dan Another World and Yet the Same. Meskipun teks tersebut menyebutkan Mercurius Britannicus sebagai penulisnya, Thomas Hyde menganggapnya berasal dari Hall pada tahun 1674. Peta dari Mundus alter et idem. Sinopsis Narator melakukan perjalanan dengan kapal Fantasia, di laut selatan, meng...

Roman fort in Tyne & Wear, England Arbeia Roman Fort and MuseumTyne and Wear, England, UK Reconstructed gatewayArbeia Roman Fort and MuseumLocation in Tyne and WearCoordinates55°00′14″N 1°25′48″W / 55.004°N 1.430°W / 55.004; -1.430Grid referenceNZ365679 Plan of fort in 210 AD The late Praetorium The site Arbeia was a large Roman fort in South Shields, Tyne & Wear, England, now ruined, and which has been partially reconstructed. It was first excavate...

 

Prince regent of Qing China (r. 1643–50) In this Manchu name, the given name is Dorgon. In accordance with Manchu custom, it should be used alone or with titles but not with the clan name Aisin Gioro. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Dorgon – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (Janu...

 

1912–1933 occupation as part of the Banana Wars United States occupation of NicaraguaPart of the Banana WarsUnited States Marines with the captured flag of Augusto C. Sandino in 1932DateAugust 4, 1912 – January 2, 1933(20 years, 4 months, 4 weeks and 1 day) First Occupation: August 4, 1912 – August 4, 1925(13 years) Second Occupation: May 7, 1926 – January 2, 1933(6 years, 7 months, 3 weeks and 5 days)LocationNicaraguaResult United States m...

Pour les articles homonymes, voir Boyle et Flynn. Lara Flynn Boyle Lara Flynn Boyle en septembre 1990. Données clés Naissance 24 mars 1970 (54 ans)Davenport (Iowa), États-Unis Nationalité Américaine Profession Actrice Films notables Men in Black 2 Séries notables Twin Peaks modifier Lara Flynn Boyle, est une actrice américaine née le 24 mars 1970 à Davenport, dans l'Iowa. Biographie Enfance La mère de Lara Flynn Boyle, l'actrice Sally Boyle (qui a aussi joué dans un film de D...

 

This article may contain an excessive amount of intricate detail that may interest only a particular audience. Please help by spinning off or relocating any relevant information, and removing excessive detail that may be against Wikipedia's inclusion policy. (April 2019) (Learn how and when to remove this message) Commune in Hauts-de-France, FranceSaint-PythonCommuneAerial shot of Saint-Python in 1984. Coat of armsLocation of Saint-Python Saint-PythonShow map of FranceSaint-PythonShow map of...