Tam liên họa

"Tế đàn họa Merode", tác phẩm được cho là của Robert Campin, khoảng 1427–32
Hieronymus Bosch, Khu vườn lạc thú trần tục, 1490–1510. Bảo tàng Prado, Madrid

Tam liên họa (tiếng Anh: triptych /ˈtrɪptɪk/ TRIP-tik, nguồn từ tính từ tiếng Hy Lạp τρίπτυχον "triptukhon" (gồm ba phần gấp lại), trong đó, tri, nghĩa là "ba" và ptysso, nghĩa là "gấp" hay ptyx, nghĩa là "nếp gấp") là một tác phẩm nghệ thuật (thông thường là một bảng vẽ) được chia thành ba phần, hay ba tấm điêu khắc có bản lề sắp khít với nhau và có thể gập lại hay mở ra. Tam liên họa là một loại đa liên họa (polyptych), thuật ngữ tổng quát biểu thị những tác phẩm đa bảng. Một tam liên họa gồm ba bảng, bảng giữa đặc thù mang kích thước lớn nhất và hai bảng bên nhỏ hơn hàm chứa nội dung tương hỗ đến tổng thể tác phẩm, bên cạnh đó vẫn có những tam liên họa gồm các bảng bằng nhau về kích thước. Kiểu cách tam bảng này cũng xuất hiện trong trang trí mặt dây chuyền.

Mặc dù nghĩa gốc mắc xích đến một quy cách nghệ thuật, thuật ngữ tam liên họa vẫn hay được sử dụng để chỉ bất kỳ vật nào gồm 3 phần, đặc biệt là khi những phần cùng liên hợp thành một đơn vị duy nhất.[1]

Trong nghệ thuật

Video về Tam liên họa Norfolk (tác giả vô danh, 1415–1420), một tam liên họa thuộc thời kỳ hội họa Hà Lan sớm, trưng bày tại Bảo tàng Boijmans Van Beuningen.

Quy cách tam liên họa khởi phát từ nền hội họa Kitô giáo sớm, và trở thành khuôn khổ tiêu chuẩn thịnh hành cho những bức họa thờ tế từ thời kỳ Trung Đại trở đi. Phạm vi địa lý của phong cách này bao trùm từ những nhà thờ Đông La Mã phía đông đến những nhà thờ tộc Celt phía tây. Những họa phẩm thời Phục Hưng như của Hans MemlingHieronymus Bosch áp dụng quy cách này. Các nhà điêu khắc cũng ứng dụng nó để tạo nên những chế tác đậm chất tam liên họa. Đồng thời, quy cách tam liên họa còn giúp vận chuyển tác phẩm dễ dàng hơn, do có thể gập lại thu nhỏ kích thước.

Kể từ thời kỳ mỹ thuật Gothic lên ngôi, tại châu Âu và những nơi khác, những tế đàn họa trong nhà thờ và thánh đường thường có dạng tam liên họa. Ví dụ như Thánh đường Llandaff có một tranh thờ kiểu tam liên họa. Thánh đường Đức Mẹ tại Antwerp, Bỉ có hai bức của họa sĩ Rubens, và Nhà thờ Đức Bà Paris là một ví dụ áp dụng tam liên họa trong lĩnh vực kiến trúc. Hình thức nghệ thuật này cũng xuất hiện trong mỹ thuật sắp đặt những ô kính màu ghép đậm sắc tôn giáo. Mặc dù bị nhấn mạnh là một quy cách trang trí bệ thờ, thế nhưng tam liên họa đã vọt khỏi ý niệm ban đầu, dẫn đến những họa phẩm sáng tạo nổi tiếng của Hieronymus Bosch, Max Beckmann, và Francis Bacon.

Tam liên họa 1969, Three Studies of Lucian Freud (tạm dịch: Ba học giả của Lucian Freud), của Francis Bacon là tác phẩm nghệ thuật được trả với mức giá cao nhất 142,4 triệu đô la Mỹ, trong một cuộc đấu giá tháng 11 năm 2012.[2] Kỷ lục này bị phá đổ vào tháng 5 năm 2015, khi bức họa Les Femme d’Algers (tạm dịch: Những người phụ nữ ở thủ đô Algiers) của Pablo Picasso vẽ năm 1955 được chào mua với giá 179,4 triệu đô la.[3]

Kiểu cách này cũng thiên di và nhập hòa vào nền nghệ thuật của một số tôn giáo khác, như Hồi giáoPhật giáo. Lấy thí dụ: tam liên họa Hilje-j-Sherif đang trưng bày ở Bảo tàng Nghệ thuật Phương Đông Quốc gia, tại Roma, Ý; và một trang kinh Qu'ranBảo tàng Nghệ thuật Thổ Nhĩ Kỳ và Hồi giáo tại thành phố Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ, một ví dụ cho thấy sự thích nghi của nghệ thuật tôn giáo Đế quốc Ottoman với những mô típ mỹ thuật.[4] Tương tự, Phật tử Tây Tạng cũng ứng dụng tam liên họa trong trang trí những tế đàn truyền thống.[5]

Trong nhiếp ảnh

Tam liên họa ảnh chụp hiện đại

Tam liên họa ảnh chụp là một phong cách nghệ thuật phổ biến trong các tác phẩm thương mại hiện đại. Người ta thường bố trí những tấm ảnh ngăn cách nhau bằng một đường trống. Tác phẩm có thể bao gồm những hình ảnh riêng biệt cùng thể hiện một chủ đề, hay là một tấm lớn bị cắt ra ba phần.[6][7]

Ví dụ

Thư viện ảnh

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Triptych”. Merriam-Webster Dictionary. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017. Dù cho ban đầu tam liên họa mô tả một khuôn kiểu đặc biệt của những bảng viết La Mã gồm 3 phần khớp lề với nhau, nhưng cũng không ngạc nhiên mấy khi thuật ngữ này được khát quát lên thành một hình thức họa phẩm, và sau đó để chỉ bất kỳ vật nào mà gồm 3 phần.
  2. ^ Vogel, Carol (ngày 12 tháng 11 năm 2013). “Bacon's Study of Freud Sells for $142.4 Million”. New York Times. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ A History Of Insane Art Prices Lưu trữ 2016-12-28 tại Wayback Machine Digg.com Retrieved ngày 16 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ Museum With No Frontiers (2007). Discover Islamic Art in the Mediterranean. Brussels, Belgium, Beirut, Lebanon: Museum With No Frontiers, Arab Institute for Research and Publishing. tr. 258. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Wise, Tad; Beers, Robert; Carter, David A. (ngày 25 tháng 8 năm 2004). Tibetan Buddhist Altars: A Pop-Up Gallery of Traditional Art and Wisdom (Hardcover). New World Library. ISBN 1577314670. ISBN 978-1577314677. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ Photo Answers Magazine ngày 9 tháng 4 năm 2009, Michael Topham
  7. ^ Digital Photography School: Diptychs & Triptychs – 5 Prime Examples Elizabeth Halford
  8. ^ Marcin Latka. “Triptych with Legend of Saint Stanislaus from Pławno”. artinpl. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ “Elisabethgemeinde: Kunst lockt in die Kirche” (bằng tiếng Đức).

Liên kết ngoài

Read other articles:

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Garage, Glasgow – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2024) (Learn how and when to remove this template message) 55°51′59″N 4°16′08″W / 55.86625°N 4.26884°W / 55.86625; -4.26884 The GarageInterior view of...

 

 

Latvia Pemakaian 110100 Perbandingan 1:2 Dipakai 27 Februari 1990 Rancangan Tiga garis merah-putih-merah, dengan perbandingan rasio garis 2+1+2. Varian bendera Latvia Pemakaian 000001 Perbandingan 2:3 Dipakai 1991 Rancangan Persegi panjang putih, di bagian tengahnya terdapat warna-warna Bendera Negara yang melintang secara vertikal dan horizontal dan yang lebarnya 1/5 dari lebar bendera. Bendera Latvia diadopsi ulang tanggal 27 Februari 1990. Bendera yang sama digunakan dari tahun 1918 hingg...

 

 

American actor and dancer (1951–2003) For other people named Fred Berry, see Fred Berry (disambiguation). Fred BerryBornFred Allen Berry(1951-03-19)March 19, 1951St. Louis, Missouri, U.S.DiedOctober 21, 2003(2003-10-21) (aged 52)Los Angeles, California, U.S.Resting placeForest Lawn Memorial Park, Hollywood Hills, California, U.S.Occupation(s)Actor, street dancerYears active1972–2003Spouse(s)Franchesska Berry (1976)(1978–1980)Carol Ann Ross (1984–1991)Darlene Bitten (...

German officer in the Luftwaffe For the German civil engineer, see Ernst Kuhl. Ernst KühlBorn18 March 1888Died2 February 1972(1972-02-02) (aged 83)Allegiance Nazi GermanyService/branchLuftwaffeRankOberstCommands heldKampfgeschwader 553. Flieger-Division5th Air DivisionBattles/warsWorld War IIAwardsKnight's Cross of the Iron Cross with Oak Leaves Ernst Kühl (24 October 1888 – 2 February 1972) served as a German officer in the Luftwaffe during World War II. He was honored with the...

 

 

イスラームにおける結婚(イスラームにおけるけっこん)とは、二者の間で行われる法的な契約である。新郎新婦は自身の自由な意思で結婚に同意する。口頭または紙面での規則に従った拘束的な契約は、イスラームの結婚で不可欠だと考えられており、新郎と新婦の権利と責任の概要を示している[1]。イスラームにおける離婚は様々な形をとることができ、個�...

 

 

Cet article est une ébauche concernant le Luxembourg et le Concours Eurovision de la chanson. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Luxembourgau Concours Eurovision 1982 Données clés Pays  Luxembourg Chanson Cours après le temps Interprète Svetlana Langue Français Sélection nationale Radiodiffuseur RTL Type de sélection Sélection interne Concours Eurovision de la chanson 1982 Position en ...

1996 American action thriller film by John Woo Broken ArrowTheatrical release posterDirected byJohn WooWritten byGraham YostProduced by Mark Gordon Bill Badalato Terence Chang Starring John Travolta Christian Slater Samantha Mathis Delroy Lindo Frank Whaley Bob Gunton Howie Long CinematographyPeter LevyEdited by Joe Hutshing Steve Mirkovich John Wright Music byHans ZimmerDistributed by20th Century FoxRelease date February 9, 1996 (1996-02-09) Running time108 minutesCountryUnite...

 

 

British TV series or program Rank the PrankGenre Game show Comedy Directed byJason GarbettRavi SteveNarrated bySabrina JaleesComposerDobs VyeCountry of originUnited KingdomCanadaOriginal languageEnglishNo. of seasons1No. of episodes12 (list of episodes)ProductionExecutive producersSid ColeJohnathan FinkelsteinProducersNick HopkinJaymie HansenRunning time22 minutesProduction companiesCBBC ProductionApartment 11 Productions[1]Original releaseNetworkCBBC (UK)BBC Kids (Canada)Nickelodeon...

 

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) جيمي هوب (بالفرنسية: Jimi Hope)‏  معلومات شخصية اسم الولادة (بالفرنسية: Koffi Mokpokpo Senaya)‏  الميلاد 12 أكتوبر 1956 [1]  لومي  الوفاة 4 أغسطس 2019 (62 سنة)   مواط�...

American college football season 1991 Kentucky Wildcats footballConferenceSoutheastern ConferenceRecord3–8 (0–7 SEC)Head coachBill Curry (2nd season)Offensive coordinatorRick Rhoades (1st season)Defensive coordinatorLarry New (2nd season)Home stadiumCommonwealth StadiumSeasons← 19901992 → 1991 Southeastern Conference football standings vte Conf Overall Team W   L   T W   L   T No. 7 Florida $ 7 – 0 – 0 10 – 2 ...

 

 

Ця стаття є сирим перекладом з іншої мови. Можливо, вона створена за допомогою машинного перекладу або перекладачем, який недостатньо володіє обома мовами. Будь ласка, допоможіть поліпшити переклад. (березень 2012) Рейтинг свободи преси Хоча свобода преси в Україні ніко�...

 

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: SMA Negeri 79 Jakarta – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR SMAN 79 JAKARTAInformasiDidirikanJuli 1985JenisNegeriAkreditasiAKepala SekolahDrs. H. MuhidinJurusan atau peminatanIPA dan I...

آجني   الأب براهما  الأم ساراسواتي  تعديل مصدري - تعديل   آجني أو أغني ((بالسنسكريتية: अग्नि)‏، بمعنى النار[1])) هو إله في الميثولوجيا الهندوسية. وكانت تقام له التماثيل. وكل تمثال له راسان. كانت توقد عند تقديم القرابين والتي كان من بينها الخيول والحيوانات. وتقد...

 

 

Castel del MonteCasertaBeneventoAlberobelloRomeSassi di MateraAmalfiNaplesModenaFerraraRavennaFlorenceVeniceAquileiaUrbinoAssisiVeronaPompeiCilentoCinque TerreVilla AdrianaSu NuraxiVilla d'EsteGenoaSienaMilanCrespi d'AddaSan GiorgioVal CamonicaBresciaIvreaTurinLangheSan GimignanoPienzaPisaVal d'OrciaFerrovia reticaMantuaMediciDolomitiPaduaVicenzaPalermoValle dei TempliVal di NotoEtnaAeolian IslandsSyracuseCasaleSacri MontiConegliano ValdobbiadeneBolognaMontecatini TermePalmanovaCividale del ...

 

 

Dutch literary award This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Gouden Griffel – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2015) (Learn how and when to remove this message) Els Pelgrom and Thé Tjong-Khing receiving the Gouden Griffel and Gouden Penseel awards respectively (1985). The Gouden ...

Jiří HolíkNationalitet TjeckienFödd9 juli 1944 (80 år), Německý Brod, TjeckoslovakienSpelardataPositionVänsterforwardSkjuterVänsterLängd180 cmVikt80 kgKlubbarSpelade förHC Rebel Havlíčkův BrodHC Dukla JihlavaSB RosenheimWAT Stadlau WienWiener EVÖvrigtNHL-draftadEj draftadProffsår–19811984–1985 SläktingarJaroslav (bror)Bobby (brorson)Andrea (brorsdotter)→ František Musil→ David Musil Jiří Holík Ishockey, herrar Olympiska spel Silver Innsbruck 1976 Ishockey...

 

 

South Korean singer (born 1996) In this Korean name, the family name is Yoo. JeongyeonJeongyeon in 2023BornYoo Kyung-wan[1] (1996-11-01) 1 November 1996 (age 27)Suwon, Gyeonggi, South KoreaOccupationSingerRelativesGong Seung-yeon (sister)Musical careerGenresK-popJ-popInstrument(s)VocalsYears active2015–presentLabelsJYPWarner JapanRepublicMember ofTwiceJYP Nation Musical artistKorean nameHangul유정연Hanja俞定延Revised RomanizationYu Jeong-yeonMcCune–ReischauerYu Chŏngy�...

 

 

Part of a series onForced labour and slavery Contemporary Child Labour Child soldiers Conscription Debt Forced marriage Bride buying Child marriage Wife selling Forced prostitution Human trafficking Peonage Penal labour Contemporary Africa 21st-century jihadism Sexual slavery Wage slavery Historical Antiquity Egypt Babylonia Greece Rome Medieval Europe Ancillae Black Sea slave trade Byzantine Empire Kholop Prague slave trade Serfs History In Russia Emancipation Thrall Genoese slave trade Ven...

American football and baseball coach (1894–1975) Carl SnavelySnavely from 1951 Yackety Yack, North Carolina yearbookBiographical detailsBorn(1894-07-30)July 30, 1894Omaha, Nebraska, U.S.DiedJuly 12, 1975(1975-07-12) (aged 80)St. Louis, Missouri, U.S.Playing careerFootball1911–1914Lebanon ValleyBaseballc. 1914Lebanon Valley1914York White Roses / Lancaster Red Roses1915Chambersburg Maroons Position(s)First baseman (baseball)Coaching career (HC unless noted)Football1921Marietta (b...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Quatre-Décembre. Éphémérides Décembre 1er 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31         4 novembre 4 janvier Chronologies thématiques Croisades Ferroviaires Sports Disney Anarchisme Catholicisme Abréviations / Voir aussi (° 1852) = né en 1852 († 1885) = mort en 1885 a.s. = calendrier julien n.s. = calendrier grégorien Calendrier Calendrier perpétuel Liste de calendriers Naissances d...