Sự tạo tinh

Hình 1: Sơ đồ ống sinh tinh và tạo tinh ở người.
1=Tinh nguyên bào (spermatogonium).
2=Tinh bào I (primary spermatocyte).
3=Tinh bào II (secondary spermatocyte).
4=Tiền tinh trùng (spermatid).
5=Tinh trùng (spermatozoa).

Sự tạo tinh là quá trình hình thành tinh trùng ở động vật. Đó là quá trình phát sinh ra giao tử đực có khả năng trực tiếp tham gia thụ tinh để tạo nên hợp tử.[1], [2], [3] Thuật ngữ này còn được gọi bằng các tên khác như: sự sinh tinh, quá trình phát sinh tinh trùng v.v.[3], [4]

Khái niệm chung

  • Sự tạo tinh hay quá trình phát sinh tinh trùng trong thuật ngữ tiếng Anh là "spermatogenesis" (IPA: /ˌspɜr mə toʊ dʒəˈnɛ zɪt/).[5] Đây là quá trình phát sinh và trưởng thành của giao tử đực ở động vật hữu tính bậc cao.
  • Thuật ngữ "giao tử đực" có danh pháp khoa học là spermatozoon, trong tiếng Anh là "sperm", tiếng Pháp: "spermatozoïde", tiếng Việt: "tinh trùng". Chính tinh trùng là kết quả cuối cùng của sự tạo tinh.
  • Sự tạo tinh khởi đầu từ tế bào mầm có thể sản sinh ra tinh trùng, gọi là tinh nguyên bào (spermatogonium),[4] còn gọi là tế bào gốc tinh trùng để phân biệt với tế bào mầm có thể sản sinh ra noãn gọi là noãn nguyên bào.
  • Sự tạo tinh xảy ra trong tinh hoàn, là cơ quan sinh dục đực của động vật sinh sản hữu tính, trong đó các tế bào mầm đực (male germ cells) chưa biệt hoá, còn gọi là tế bào gốc tinh trùng phát triển thành tinh trùng.[6]

Cơ chế

Quá trình hình thành tinh trùng có thể phân chia thành 2 giai đoạn chính theo trình tự:

  1. giai đoạn phân bào sinh tinh (spermatocytogenesis);
  2. giai đoạn biến thái tạo tinh trùng (spermiogenesis), từ đó tạo ra tinh trùng là giao tử đực trực tiếp tham gia thụ tinh.[3], [7], [8]

Sự phân chia thành bao nhiêu giai đoạn là do quy ước. Ở bài viết này phân chia dựa vào phân bào theo hai giai đoạn trên, như nhiều tài liệu. Nhưng cũng có tác giả khác chia thành 3 giai đoạn (do giai đoạn đầu tách thành 2 dựa vào nguyên phân và giảm phân)[9] hoặc thậm chí thành 4 giai đoạn.[6]

Diễn biến hai giai đoạn

Cơ chế quá trình phát sinh tinh trùng không giống nhau hoàn toàn ở các loài động vật. Dưới đây chỉ trình bày tổng quát sự tạo tinh ở người - đối tượng đã được nghiên cứu rất kĩ đến cấp độ phân tử.

Ở người, hai giai đoạn nói trên tương ứng với từng loại tế bào chuyên biệt, trong giai đoạn đầu có phân bào, còn giai đoạn sau không phân bào mà chỉ có sự biến đổi hình thái tế bào con.[10]

1) Giai đoạn phân bào sinh tinh (spermatocytogenesis)

Giai đoạn này gồm nhiều lần phân bào từ tế bào mầm ban đầu cho đến khi tạo ra tiền tinh trùng (cũng gọi là tinh tử).

  • Các tế bào mầm nằm sát thành trong của ống sinh tinh ở tinh hoàn (gọi là màng cơ sở) tạo thành một lớp mỏng (quy ước là tế bào màu hồng, chú thích 1 ở hình 1). Giai đoạn này bắt đầu khi một tế bào mầm nào đó tách khỏi lớp này - đó là tế bào gốc tinh trùng (spermatogonial stem cells) - lớn lên, chín và trở thành tinh nguyên bào (spermatogonium).
  • Mỗi tinh nguyên bào tiến hành nguyên phân hình thành nên nhiều tinh bào bậc I (primary spermatocyte).
  • Mỗi tinh bào bậc I (quy ước là tế bào màu xanh sáng, chú thích 2 ở hình 1) phân chia hai lần qua cơ chế giảm phân:

- Lần thứ nhất tạo thành hai tinh bào bậc II (secondary spermatocyte, tế bào màu xanh biển, chú thích 3 ở hình 1). Sinh học phổ thông ở Việt Nam gọi lần phân bào này là giảm phân I (viết tắt: GP1).[4]

- Lần thứ hai (tức là giảm phân II hay GP2) tạo thành bốn tiền tinh trùng (spermatid, cũng gọi là tinh tử)[3]. Các tiền tinh trùng này chưa phải là giao tử (tế bào màu vàng, chú thích 4 ở hình 1), nghĩa là không có khả năng thụ tinh.[2], [3], [11]

Sự phân bào nói trên diễn ra không hoàn toàn giống như phân bào thông thường, bởi vì các tế bào "con" sinh ra không tách rời nhau như nguyên phân bình thường, mà vẫn còn kết nối với nhau qua các cầu nối nguyên sinh chất để được "đồng bộ hoá" (synchronous, theo Bloom & Fawcett, 1975).[12] Các tiền tinh trùng sẽ chuyển sang giai đoạn tiếp theo sau đây mới tạo thành giao tử.

2) Giai đoạn biến đổi hình thái, tạo tinh trùng (spermiogenesis)
  • Trong giai đoạn 2 này, tiền tinh trùng (tinh tử) biến đổi về mặt hình thái, gọi tắt là sự biến thái. Ở giai đoạn biến thái có hai sự kiện quan trọng:

- Sự kiện 1. Tinh tử "mọc đuôi" nhờ cơ chế phát triển các vi ống từ trung thể (centriole). Về mặt cấu tạo, cái đuôi này như roi của một số động vật theo cấu trúc trong Sinh học phân tử thường gọi tắt là "cấu trúc 9+1" (xem hình 2), vì thế nó có thể bơi rất nhanh. Một tinh trùng người dài khoảng 50 μm (20 "con" nối đuôi nhau mới dài 1mm),[13] nhưng có thể di chuyển với tốc độ 0,1mm/s [14] nghĩa là mỗi giây nó bơi được khoảng cách gần gấp 3 lần chiều dài của nó.

- Sự kiện 2. Tinh tử "đội mũ" lên đầu gọi là "thể đỉnh hoá", rất quan trọng cho thụ tinh vì nó giúp tinh trùng xâm nhập được vào trứng (nếu gặp).

  • Khi qua giai đoạn "lột xác" này thì tinh tử mới biến đổi thành tinh trùng hoàn chỉnh và đó là giao tử đực đã chín muồi, thuộc loại tế bào mà thuật ngữ khoa học gọi là spermatozoa (số nhiều của spermatozoon, nghĩa là tinh trùng) như đã nói trên. Có tác giả gọi đây là tinh trùng thể hoạt động.

Hình 3 sau đây tóm tắt toàn bộ sự sinh tinh vừa trình bày.

3) Bổ sung

Trên đây là cơ chế tổng quát. Trong các nghiên cứu chuyên sâu, còn nhiều chi tiết mà dưới đây chỉ giới thiệu một số.

  • Khi đã trưởng thành, nam giới có thể sản xuất tinh trùng liên tục, không ngừng nghỉ hàng tuần hay nhiều tháng như sự tạo noãn ở nữ giới. Trong đời mỗi nam giới, số lượng tinh trùng được sinh ra vô cùng lớn.
  • Ở người, kể từ khi tế bào gốc tinh trùng xuất hiện đến khi có thể xuất tinh cần một thời gian khoảng 70 ngày. Ngoài ra sự tạo tinh còn chịu ảnh hưởng của nhiều tác động nội môi (nhất là hoocmôn), nhiệt độ (tinh hoàn nóng trên 37oC sẽ bị ức chế tạo tinh), v.v.[3], [15]
  • Sự hình thành tinh trùng không thể thiếu các tế bào Xectôli (Sertoli cell) là nhóm tế bào xôma, không phải là tế bào sinh dục, nhưng đóng vai trò rất quan trọng trong sự tạo tinh. Con đường phát triển từ tế bào mầm đến tinh trùng xảy ra trong các hốc do các tế bào Xectôli tạo nên ở bên trong ống sinh tinh của tinh hoàn (mà ảnh hiển vi ở hình 3 đã mô tả mặt cắt ngang). Ban đầu quá trình tạo tinh, các tế bào gốc tinh trùng liên kết với tế bào Xectôli nhờ các phân tử N-cadherin phân bố ở cả hai bề mặt của hai loại tế bào đó. Ngoài ra, các phân tử galactosyltransferase trên bề mặt tế bào sinh tinh các kiểu có liên kết với thụ thể carbohydrate trên tế bào Xectôli (Newton và cộng sự, 1993; Pratt và cộng sự, 1993). Nhờ đó, các tế bào Xectôli không chỉ nuôi dưỡng, bảo vệ sự tạo tinh mà còn góp phần điều hoà nó.[16]

Biến đổi số nhiễm sắc thể trong sự tạo tinh

Trong bảng sau, mức bội thể, số phân tử DNA (cả bản gốc và bản sao) và số nhiễm sắc tử (chromatine) được tính trong một tế bào của người.

Kiểu tế bào Mức bội thể Số phân tử DNA / số nhiễm sắc tử Cơ chế quá trình
Tinh nguyên bào (spermatogonium) lưỡng bội 2C / 46 Phân bào sinh tinh nguyên phân
Tinh bào bậc I (spematocyte I) lưỡng bội 4C / 2x46 Giảm phân I
Tinh bào bậc II (spermatocyte II) đơn bội kép 2C / 2x23 Giảm phân II
Tiền tinh trùng (spermatid) đơn bội C / 23 Biến thái của tinh tử
Tinh trùng (spermatozoa) đơn bội C / 23 Tinh trùng chín muồi

Khác nhau giữa tạo tinh và tạo noãn

Ở người (cũng như các loài thú bậc cao), quá trình hình thành giao tử ở nam giới và nữ giới khác nhau rõ rệt.[15]

Sự tạo noãn Sự tạo tinh
Giảm phân khởi đầu một lần từ một số hữu hạn các tế bào mầm. Giảm phân diễn ra nhiều lần từ nhiều tế bào mầm.
Mỗi lần giảm phân, chỉ tạo ra 1 giao tử cái (noãn). Mỗi lần giảm phân, tạo ra 4 giao tử đực (tinh trùng).
Giảm phân có thể tạm dừng trong nhiều tháng hoặc nhiều năm. Giảm phân thường liên tục, hoàn thành trong một vài tuần.
Giảm phân dừng lại ở kì trước I, tái khởi động ở nhóm nhỏ tế bào. Giảm phân và phân hoá tiến hành liên tục, không ngừng chu kỳ tế bào.
Sự phân hoá của giao tử (tạo thành noãn và thể cực) xảy ra ở dạng lưỡng bội, ở kì trước I (kì trước ở giảm phân 1). Sự phân hoá của giao tử xảy ra ở dạng đơn bội, khi giảm phân kết thúc (lúc là tinh tử hay tiền tinh trùng).
Mọi nhiễm sắc thể đều có thể phiên mã và tái tổ hợp ở kì đầu I. Nhiễm sắc thể giới tính không có tái tổ hợp và phiên mã ở kì này.

Phân biệt các loại tế bào trong sự tạo tinh

  • Qua trình bày ở trên, cũng như theo Scott F Gilbert,[15], [17] có thể thấy trong quá trình phát sinh tinh trùng xuất hiện nhiều loại tế bào khác nhau, tên gọi theo thứ tự phát sinh (1 - 7) như sau:
Loại Tiếng Anh Phát âm Tiếng Việt Số NST
1 Germ cell /ˈjərm ˌsel/ Tế bào mầm 2n
2 Male germ cell

Spermatogonial stem cell

/māl ˈjərm ˌsel/

/spərˌmatəˈɡōnial stem ˌsel/

Tế bào mầm đực

Tế bào gốc tinh trùng

2n
3 Spermatogonium /spərˌmatəˈɡōnēəm/ Tinh nguyên bào 2n
4 Primary spermatocyte //ˈprīˌmerē spərˈmadəˌsīt/ Tinh bào bậc I 2n
5 Secondary spermatocyte /ˈsekənˌderē spərˈmadəˌsīt/ Tinh bào bậc II n kép
6 Spermatid /ˈspərməˌtid/ Tiền tinh trùng hoặc tinh tử n
7 Spermatozoon /ˌspərmədəˈzōən/ Tinh trùng n
  • Còn có thể phân biệt nhiều loại khác nữa trong các nghiên cứu chuyên sâu. Từ 60 năm trước, các nhà nghiên cứu đã phân biệt tinh bào A và tinh bào B dựa vào hình thái nhân tế bào của chúng (Roosen-Runge & Giesel 1950; Clermont & Leblond 1953; Monesi 1962). Loại A được coi là "nguyên thủy" nhất do không có chất dị nhiễm sắc (heterochromatin). Nhân tế bào của loại B chứa một lượng lớn chất dị nhiễm sắc, chứng tỏ chúng đã phân hoá mạnh.[18]
  • Sau này, các tác giả khác - chẳng hạn như the Bloom & Fawcett (1975) - gọi tế bào mầm ban đầu (số 1 ở bảng trên) là primordial germ cells (tế bào mầm sơ khai hay nguyên thủy); và chia tinh bào thành hai nhóm:

- Nhóm A là tinh bào bậc I, gồm 4 kiểu (type) kí hiệu từ A1 đến A4. Kiểu A1 nguyên phân tạo ra A2; kiểu A2 nguyên phân tạo ra A3; kiểu A3 nguyên phân tạo ra A4, kiểu A4 nguyên phân tạo ra lớp tế bào A trung gian nối nhau bằng cầu nguyên sinh, từ đó nguyên phân tạo ra nhóm B.

- Nhóm B chính là tinh bào bậc II, giảm phân sinh ra tinh tử (tiền tinh trùng) như đã giới thiệu ở trên. [12], [18]

  • Chú ý:

Tất cả các loại tế bào xuất hiện trong tiến trình hình thành tinh trùng nói trên (7 loại đã thống kê) được xếp vào nhóm tế bào sinh dục. Tuy nhiên cũng có tác giả cho rằng chỉ giao tử mới là tế bào sinh dục (reproductive cell).[19], [20]

Nguồn trích dẫn

  1. ^ https://www.britannica.com/science/spermatogenesis#ref101727
  2. ^ a b Campbell và cộng sự: "Sinh học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2010.
  3. ^ a b c d e f W.D. Phillips & T.J. Chilton: "Sinh học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2005.
  4. ^ a b c Sách giáo khoa "Sinh học" lớp 9, 10 - Nhà xuất bản Giáo dục, 2016.
  5. ^ https://www.dictionary.com/browse/spermatogenesis
  6. ^ a b “The Process of Spermatogenesis Explained”.
  7. ^ “spermatogenesis”.
  8. ^ “Comparative spermatogenesis, spermatocytogenesis, and spermatozeugmata formation in males of viviparous species of clinid fishes (Teleostei: Clinidae, Blennioidei)”.
  9. ^ “Spermatogenesis (EnWiki)”.
  10. ^ “Spermatozoön”.
  11. ^ “Spermatogenesis”.
  12. ^ a b https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK10095/
  13. ^ “Sperm”.
  14. ^ “Sperm transport in the female reproductive tract (Mortimer và Swan, 1995)”.
  15. ^ a b c “Spermatogenesis-Developmental Biology”.
  16. ^ “Spermatogenesis”.
  17. ^ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK9983/
  18. ^ a b https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2871929/
  19. ^ “Reproductive cell”.
  20. ^ “Gamete”.

Read other articles:

Halaman ini berisi artikel tentang sindrom. Untuk lagu, lihat C\C (Cinderella\Complex). Artikel ini bukan mengenai Efek Cinderella. Colette Dowling pada 1989 Kompleks Cinderella mula-mula dicetuskan oleh Colette Dowling,[1] yang menulis sebuah buku tentang orang-orang yang mengkhawatirkan wanita yang bersifat mandiri. Kompleks tersebut sangat tampak pada orang yang berusia lanjut.[2] Kompleks tersebut diambil dari nama tokoh kisah dongeng Cinderella. Ini berdasarkan pada gagas...

 

Cucurbitales Cucurbita pepo Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae Divisi: Magnoliophyta Kelas: Magnoliopsida Ordo: Cucurbitales Famili lihat teks. Cucurbitales adalah salah satu ordo tumbuhan berbunga yang termasuk dalam klad euRosidae I, Rosidae, core Eudikotil, dan Eudikotil (Sistem klasifikasi APG II). Bangsa ini beranggotakan tujuh famili (menurut sistem APG II): Anisophylleaceae Begoniaceae (suku begonia-begoniaan) Coriariaceae Corynocarpaceae Cucurbitaceae (suku labu-labuan)[1] ...

 

Fokker Universal atau Standard adalah pesawat pertama yang dibangun di Amerika Serikat yang didasarkan pada desain dari kelahiran Belanda Anthony Fokker, yang telah dirancang pesawat untuk Jerman selama Perang Dunia I. Sekitar setengah dari 44 Universals yang dibangun antara 1926 dan 1931 di Amerika Serikat yang digunakan di Kanada. Di antara pilot terkenal yang terbang Fokker Universal adalah Punch Dickins dan Walter Gilbert. Operator  Australia  Canada  Kuba  Honduras &...

American Association football Bob Sell, owner of the Bethlehem Bulldogs, in 1946 The Bethlehem Bulldogs was a professional American football team based in Bethlehem, Pennsylvania from 1946 to 1950. They played in the American Football League and were a minor league professional affiliate of the Philadelphia Eagles of the National Football League. The Bulldogs played in the league's Western Division until the league dissolved its divisions in 1947, winning the league title in that year. They s...

 

Краснознамённый ордена Октябрьской революции Президентский полк Большая эмблема Президентского полка Годы существования 1936 — н. в. Страна  Россия Подчинение ФСО России Входит в Службу коменданта Московского Кремля Тип Пехота Включает в себя Кавалерийский почёт�...

 

Communications in Zimbabwe refers to the communication services available in Zimbabwe. Background Postal and Telecommunications Regulatory Authority of Zimbabwe (POTRAZ) was established by the Postal and Telecommunications Act in 2000 and started its operations in March 2001. This legislation brought about a new institutional framework for telecommunications in Zimbabwe. Telephone system See also: Telephone numbers in Zimbabwe The phone system was once one of the best in Africa, but now suff...

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

Crown corporation in British Columbia, Canada British Columbia Hydro and Power AuthorityTrade nameBC HydroCompany typeCrown CorporationIndustryElectric utilityFounded1961Headquarters333 Dunsmuir StreetVancouver, British ColumbiaV6B 5R3Area servedBritish ColumbiaKey peopleChris O'Riley, President & CEOProductsElectricity generation, transmission and distributionRevenue CA$7.591 billion (2022)[1]Net income CA$668 million (2022)[1]Total assets CA$42.734 billion (2022)[1&#...

 

В Википедии есть статьи о других людях с такой фамилией, см. Маккарти. Том Маккартиангл. Tom McCarthy Имя при рождении Томас Джозеф Маккарти Дата рождения 7 июня 1966(1966-06-07)[1] (57 лет) Место рождения Нью-Джерси, США Гражданство  США Профессия актёрсценаристкинорежисс�...

Bangladeshi resistance fighter (1936–2020) Abu Osman ChowdhuryNative nameআবু ওসমান চৌধুরীBorn(1936-01-01)1 January 1936Faridganj, Bengal, British IndiaDied5 September 2020(2020-09-05) (aged 84)CMH, Dhaka, BangladeshBuriedBanani Army GraveyardAllegiance Bangladesh Pakistan (Before 1971)Service/branch Pakistan Army (Before 1971) Bangladesh ArmyYears of service1958-1976Rank Lieutenant colonelUnitEast Bengal RegimentCommands held Command...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

La ripartizione dei seggi al Parlamento europeo tra gli Stati membri dell'Unione europea è regolata dai trattati sull'Unione europea. La ripartizione dei seggi non è proporzionale alla popolazione dei singoli Stati e non riflette nessuna formula matematica particolare. Nei trattati si definisce l'assegnazione dei seggi con il termine di proporzionale digressivo nei confronti della popolazione degli Stati. Il processo può essere paragonato alla composizione del Collegio elettorale, l'organo...

Pour les articles homonymes, voir Osselet. Cet article est une ébauche concernant le jeu. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. OsseletsJeu de société Jeune fille jouant aux osselets. Rome , versant oriental de la colline Cælius, 150 de notre ère (la tête est rapportée et date vers 200 de notre ère). Le motif de la jeune fille assise remonte à un modèle hellénistique tardif, qui dans la vers...

 

Эту страницу предлагается переименовать в «Сталинские репрессии в отношении христиан».Пояснение причин и обсуждение — на странице Википедия:К переименованию/27 февраля 2018. Пожалуйста, основывайте свои аргументы на правилах именования статей. Не удаляйте шаблон до по...

 

Військово-музичне управління Збройних сил України Тип військове формуванняЗасновано 1992Країна  Україна Емблема управління Військово-музичне управління Збройних сил України — структурний підрозділ Генерального штабу Збройних сил України призначений для планува...

British painter (born 1968) Chris OfiliCBEBornChristopher Ofili (1968-10-10) 10 October 1968 (age 55)Manchester, EnglandNationalityBritishEducationChelsea School of Art Royal College of ArtKnown forPaintingNotable workThe Holy Virgin Mary (1996)No Woman No Cry (1998)The Upper Room (2002)Awards1998 Turner Prize Red Bird - watercolour on paper Christopher Ofili, CBE (born 10 October 1968) is a British painter who is best known for his paintings incorporating elephant dung. He was Turn...

 

1990s line of RISC servers and workstations from IBM IBM RISC System/6000Also known asIBM RS/6000DeveloperIBMTypeDesktopWorkstation (POWERstation)Server (POWERserver)Supercomputer platform (RS/6000 SP line)Release dateFebruary 1990 (1990-02)DiscontinuedOctober 2000 (servers)2002 (workstations)CPUIBM POWER or PowerPCPredecessorIBM RT PCSuccessoreServer pSeriesIntelliStation POWERIBM ThinkPad Power SeriesRelatedIBM PC Power Series The RISC System/6000 (RS/6000) is a family of RIS...

 

Below-ground floor of a building For other uses, see Basement (disambiguation). An unfinished basement used for storage and exercise Chillon Castle (Château de Chillon) basement A former Stasi basement hallway Cellars are often used in pubs to keep beer barrels connected to the bar at ground level. A basement or cellar is one or more floors of a building that are completely or partly below the ground floor.[1] Especially in residential buildings, it often is used as a utility space f...

Dalam nama Korean ini, nama keluarganya adalah Hong. Hong Kyung-MinInformasi latar belakangNama lahir홍경민Lahir09 Februari 1976 (umur 48)AsalSeoul, Korea SelatanGenrePop rock, Latin dancePekerjaanPenyanyi, aktor, djInstrumenGitar, keyboard, drum, saxophone, harmonicaTahun aktif1997–sekarangSitus webhongkyungmin.co.kr Stage nameHangul홍경민 Alih AksaraHong Gyeong-minMcCune–ReischauerHong Kyŏng-min Hong Kyung-Min (Hangul: 홍경민; lahir 9 Februari 1976) adalah penyan...

 

Lega professionistica degli Emirati Arabi Uniti 2016-2017UAE Arabian Gulf League 2016-2017 Competizione UAE Arabian Gulf League Sport Calcio Edizione 42° Organizzatore UAEFA Date dal 16 settembre 2016al 13 maggio 2017 Luogo  Emirati Arabi Uniti Partecipanti 14 Risultati Vincitore  Al-Jazira(2º titolo) Retrocessioni  Baniyas Statistiche Miglior marcatore Ali Mabkhout (31) Incontri disputati 364 Gol segnati 573 (1,57 per incontro) Cronologia della competizion...