Sắt(II) sulfat

Sắt(II) sunfat
Cấu trúc khung phân tử của sắt(II) sunfat ngậm 6 nước
Cấu trúc 3D phân tử của sắt(II) sunfat khan
Danh pháp IUPACSắt(II) sulfate
Tên khácFerơ sunfat, vitriol xanh lục, vitriol sắt, Copperas, Melanterit, Szomolnokit
Nhận dạng
Số CAS7720-78-7
PubChem24393
ChEBI75832
ChEMBL1200830
Số RTECSNO8500000 (khan)
NO8510000 (7 nước)
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-]S(=O)(=O)[O-].[Fe+2]

InChI
đầy đủ
  • 1/Fe.H2O4S/c;1-5(2,3)4/h;(H2,1,2,3,4)/q+2;/p-2
ChemSpider22804
UNII2IDP3X9OUD
Thuộc tính
Công thức phân tửFeSO4
Khối lượng mol151,9106 g/mol (khan)
169,92588 g/mol (1 nước)
223,97172 g/mol (4 nước)
241,987 g/mol (5 nước)
260,00228 g/mol (6 nước)
278,01756 g/mol (7 nước)
Bề ngoàitinh thể không màu (khan)
tinh thể vàng nhạt (1 nước)
tinh thể lục lam sáng (7 nước)
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng3,65 g/cm³ (khan)
3 g/cm³ (1 nước)
2,15 g/cm³ (5 nước)[1]
1,934 g/cm³ (6 nước)[2]
1,895 g/cm³ (7 nước)[3]
Điểm nóng chảy 680 °C (953 K; 1.256 °F)
(khan, phân hủy)[4]
300 °C (572 °F; 573 K) (1 nước, phân hủy)
60–64 °C (140–147 °F; 333–337 K) (7 nước, phân hủy)[3][5]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước1 nước:
44,69 g/100mL (77 ℃)
35,97 g/100mL (90,1 ℃)
7 nước:
15,65 g/100mL (0 ℃)
20,5 g/100mL (10 ℃)
29,51 g/100mL (25 ℃)
39,89 g/100mL (40,1 ℃)
51,35g/100mL (54 ℃)[6]
Độ hòa tantan ít trong cồn
tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ
Độ hòa tan trong etylen glycol6,4 g/100 g (20 ℃)[4]
Áp suất hơi1,95 kPa (7 nước)[7]
MagSus1,24×10−2 cm³/mol (khan)
1,05×10−2 cm³/mol (1 nước)
1,12×10−2 cm³/mol (7 nước)[3]
+10200×10−6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,591 (1 nước)[8]
1,526–1,528 (21 ℃, 4 nước)[9]
1,513–1,515 (5 nước)[1]
1,468 (6 nước)[2]
1,471 (7 nước)[10]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTrực thoi, oP24 (khan)[11]
Đơn nghiêng, mS36 (1 nước)[8]
Đơn nghiêng, mP72 (4 nước)[9]
Ba nghiêng, aP42 (5 nước)[1]
Đơn nghiêng, mS192 (6 nước)[2]
Đơn nghiêng, mP108 (7 nước)[3][10]
Nhóm không gianPnma, No. 62 (khan) [11]
C2/c, No. 15 (1 và 6 nước)[2][8]
P21/n, No. 14 (4 nước)[9]
P1, No. 2 (5 nước)[1]
P21/c, No. 14 (7 nước)[10]
Hằng số mạnga = 8,704(2) Å, b = 6,801(3) Å, c = 4,786(8) Å (293 K, khan)[11]
Tọa độBát diện (Fe2+)
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-928,4 kJ/mol (khan)[3]
-3016 kJ/mol (7 nước)[12]
Entropy mol tiêu chuẩn So298107,5 J/mol·K (khan)[3]
409,1 J/mol·K (7 nước)[12]
Nhiệt dung100,6 J/mol·K (khan)[3]
394,5 J/mol·K (7 nước)[12]
Dược lý học
Các nguy hiểm
NFPA 704

1
2
1
 
LD50237 mg/kg (đường miệng, chuột)[5]
RELTWA 1 mg/m³[13]
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)[7]
Báo hiệu GHSCảnh báo
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH302, H315, H319[7]
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP305+P351+P338[7]
Các hợp chất liên quan
Anion khácSắt(II) selenat
Sắt(II) telurat
Cation khácCoban(II) sunfat
Đồng(II) sunfat
Mangan(II) sunfat
Niken(II) sunfat
Hợp chất liên quanSắt(III) sunfat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Sắt(II) sunfat là tên chung của một nhóm muối với công thức hóa học FeSO4·xH2O. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước (x = 7) nhưng ngoài ra cũng có nhiều giá trị x khác nhau. Muối ngậm nước này được sử dụng trong y tế để điều trị chứng thiếu sắt, và cũng cho các ứng dụng công nghiệp. Được biết đến từ thời cổ đại với cái tên copperavitriol xanh lá cây, muối ngậm 7 phân tử nước với màu lục lam nhạt là dạng phổ biến nhất của hợp chất này. Tất cả sắt(II) sunfat hòa tan trong nước để tạo ra cùng một aquo phức [Fe(H2O)6]2+, có mô hình hình học phân tử bát diện và thuận từ. Tên copperas có từ thời đồng(II) sunfat được gọi là coppera xanh, và có lẽ tương tự, sắt(II) và kẽm sunfat được biết đến tương ứng là coppera màu xanh lá cây và coppera trắng.[14]

Hợp chất này có trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết cho một hệ thống y tế cơ bản.[15]

Điều chế

FeSO4 có thể được điều chế theo nhiều cách khác nhau. Một trong những cách đó là cho sắt(II) oxit hoặc sắt(II) hydroxide tác dụng với axit sunfuric loãng.

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Ngoài ra, cho Fe tác dụng với CuSO4 cũng là một cách để điều chế FeSO4.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Mẫu sắt(II) sunfat khan

Hợp chất khác

FeSO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:

  • FeSO4·2NH3·H2O – bột màu nâu đen;[16]
  • FeSO4·4NH3 – chất rắn màu đỏ nâu;[17]
  • FeSO4·5NH3·H2O – tinh thể màu đỏ nâu;[18]
  • FeSO4·6NH3 – bột trắng.[19]

FeSO4 còn tạo ra một số hợp chất với N2H4, như FeSO4·2N2H4·H2O là tinh thể lục phương màu lục nhạt, có tính nổ.[20]

FeSO4 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, như FeSO4·2CON3H5 là tinh thể màu trắng, tan vừa trong nước. Trong dung dịch nó dễ bị oxy hóa, tạo ra sắt(III) hydroxide.[21]

FeSO4 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như FeSO4·2CS(NH2)2 là tinh thể không màu.[22]

FeSO4 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như FeSO4·2CSN3H5 là tinh thể màu lục, tan trong nước.[23]

Tham khảo

  1. ^ a b c d “Siderotil Mineral Data”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ a b c d “Ferrohexahydrite Mineral Data”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ a b c d e f g Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
  4. ^ a b Anatolievich, Kiper Ruslan. “iron(II) sulfate”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên fca
  6. ^ Seidell, Atherton; Linke, William F. (1919). Solubilities of Inorganic and Organic Compounds (ấn bản thứ 2). New York: D. Van Nostrand Company. tr. 343.
  7. ^ a b c d Bản dữ liệu Sắt(II) sulfat của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
  8. ^ a b c Ralph, Jolyon; Chautitle, Ida. “Szomolnokite”. Mindat.org. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ a b c “Rozenite Mineral Data”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  10. ^ a b c “Melanterite Mineral Data”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ a b c Weil, Matthias (2007). “The High-temperature β Modification of Iron(II) Sulfate”. Acta Crystallographica Section E. International Union of Crystallography. 63 (12): i192. doi:10.1107/S160053680705475X. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ a b c Anatolievich, Kiper Ruslan. “iron(II) sulfate heptahydrate”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  13. ^ “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0346”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  14. ^ Brown, Lesley (1993). The New shorter Oxford English dictionary on historical principles. Oxford [Eng.]: Clarendon. ISBN 0-19-861271-0.
  15. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  16. ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang B 95 – [1]. Truy cập 14 tháng 5 năm 2020.
  17. ^ Contributions from the Physical Laboratories of Harvard University for the Years..., Tập 16 (1922), trang 7. Truy cập 3 tháng 9 năm 2020.
  18. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 127 – [2]. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.
  19. ^ A Comprehensive Treatise on Inorganic and Theoretical Chemistry: Fe (part 3) (Joseph William Mellor; Longmans, Green and Company, 1947), trang 273 – [3]. Truy cập 25 tháng 4 năm 2020.
  20. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 19,Phần 2 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1974), trang 1582 – [4]. Truy cập 2 tháng 2 năm 2021.
  21. ^ Smith – "Co-ordination compounds of semicarbazide, phenylsemicarbazide, m-tolylsemicarbazide, and aminoguanidine" trong Journal of the Chemical Society, Phần 2 (Chemical Society (Great Britain); The Society, 1937), trang 1356. Truy cập 12 tháng 3 năm 2021.
  22. ^ Investigation on the growth and characterization of nonlinear optical single crystal of bis thiourea iron(II) sulphate. Truy cập 14 tháng 5 năm 2020.
  23. ^ Glenn A.Eisman, William MichaelReiff – A magnetic susceptibility and Mössbauer spectroscopy study of bis(thiosemicarbazide)iron(II) sulfate. A case of zero field splitting. Inorganica Chimica Acta (50), 1981, tr. 239–242. doi:10.1016/S0020-1693(00)83750-0.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Kantor pusat departemen di Carson City Departemen Transportasi Nevada (DTN) adalah badan pemerintahan di negara bagian AS Nevada. DTN bertanggung jawab atas pengelolaan dan perluasan sistem jalan tol Nevada, termasuk jalan tol AS dan jalan tol Interstate di dalam negara bagian. Departemen ini terkenal untuk pendekatan agresif dalam pengelolaan jalan tol. Kantor pusat DTN terletak di Carson City, Nevada. Pranala luar Nevada Department of Transportation Artikel bertopik geografi ini adalah sebu...

 

Untuk aktris Inggris, lihat Anna Shaffer. SantoAnna SchäfferMystic, StigmatistLahir(1882-02-18)18 Februari 1882Mindelstetten, Bavaria, Kekaisaran JermanMeninggal5 Oktober 1925(1925-10-05) (umur 43)Mindelstetten, Bavaria, GermanyDihormati diKatolik RomaBeatifikasi7 Maret 1999, Saint Peter's Basilica, Kota Vatikan oleh Paus John Paul IIKanonisasi21 Oktober 2012, Vatican City oleh Paus Benedict XVI[1]Pesta5 Oktober (Katolik Roma) Bagian dari seri tentangMistisisme Kristiani Teologi...

 

Konsep rasial Arya yang tidak ada hubungannya dengan Arianisme Kristen awal. Bendera Umat Kristen Jerman, sebuah gerakan yang dikaitkan dengan Kekristenan Positif Umat Kristen Jerman merayakan Hari Luther di Berlin pada 1933, pidato oleh Uskup Hossenfelder Kekristenan Positif (Jerman: Positives Christentumcode: de is deprecated ) adalah sebuah gerakan di Jerman Nazi yang mencampur gagasan kemurnian ras dan ideologi Nazi dengan unsur-unsur Kekristenan. Hitler menggunakan istilah tersebut dalam...

54th Lieutenant Governor of Louisiana Billy Nungesser54th Lieutenant Governor of LouisianaIncumbentAssumed office January 11, 2016GovernorJohn Bel EdwardsJeff LandryPreceded byJay DardennePresident of Plaquemines ParishIn officeJanuary 2, 2007 – January 5, 2015Preceded byBenny RousselleSucceeded byAmos CormierChair of the Louisiana Republican PartyIn office1988–1992Preceded byDonald BollingerSucceeded byDud Lastrapes Personal detailsBornWilliam Harold Nungesser (1959-01-10) ...

 

Scottish faster (1939–1990) Angus BarbieriBarbieri before and after fasting (seated, right)Born1939 (1939)Scotland Died7 September 1990(1990-09-07) (aged 50–51) Scotsman Angus Barbieri (1939 – 7 September 1990) fasted for 382 days,[1] from June 14, 1965 to June 30, 1966. He lived mainly on tea, coffee, sparkling water, and vitamins while living at home in Tayport, Scotland, and frequently visiting Maryfield Hospital for medical evaluation. He lost 276 pounds (125 ...

 

«L'arte oltrepassa i limiti nei quali il tempo vorrebbe comprimerla, e indica il contenuto del futuro.» (Vasilij Kandinskij, Punto, linea, superficie) Vasilij Kandinskij nel 1913 Vasilij Vasil'evič Kandinskij (in russo Василий Васильевич Кандинский?; Mosca, 16 dicembre 1866 – Neuilly-sur-Seine, 13 dicembre 1944) è stato un pittore russo naturalizzato francese, anche germanizzato come Wassily Kandinsky, precursore e fondatore della pittura astratta. Indic...

2008 single by Kid Cudi Day 'n' NiteSingle by Kid Cudifrom the album A Kid Named Cudi and Man on the Moon: The End of Day B-side Dat New 'New' Remixes ReleasedFebruary 5, 2008Recorded2007StudioHeadbanga (Brooklyn, New York)Genre Hip hop[1] pop[2] Length 2:48 (mixtape version) 3:41 (album version) 3:06 (video/radio edt) 2:43 (single version) Label GOOD Fool's Gold Universal Motown Data Songwriter(s) Scott Mescudi Oladipo Omishore Producer(s) Dot da Genius Kid Cudi Kid Cudi sing...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

Marthin SabaLahirMarthin Endrico Saba(1971-04-04)4 April 1971Bandung, IndonesiaMeninggal7 Februari 2021(2021-02-07) (umur 49)PekerjaanPenyanyipenulis lagupengarah vokalinstruktur vokalSuami/istriPrita Laura ​ ​(m. 2007; cerai mati 2021)​Kerabat Carlo Saba (kakak) Denny Saba (adik) Ivan Saba (adik) KeluargaVerlita Evelyn (ipar)Karier musikAsalBandungGenreFunkR&BSoulInstrumenVokalTahun aktif1988 - 2021LabelAtlantic RecordsCeepee Producti...

Hans von SeecktIl generale von Seeckt nel 1918 2° Capo del Comando dell'esercito tedescoDurata mandato26 marzo 1920 –9 ottobre 1926 PresidenteFriedrich EbertPaul von Hindenburg Capo del governoHermann MüllerConstantin FehrenbachJoseph WirthWilhelm CunoWilhelm MarxHans Luther PredecessoreWalther Reinhardt SuccessoreWilhelm Heye 1° Capo dell'Ufficio tedesco delle truppeDurata mandato11 ottobre 1919 –26 marzo 1920 PredecessoreCarica istituita SuccessoreWilhelm ...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Banco di Sicilia (disambigua). Banco di SiciliaLa sede del Banco di Sicilia a Palermo Stato Italia Forma societariasocietà per azioni Fondazione27 settembre 1849 a Palermo Chiusura1º novembre 2010 (confluito in UniCredit) Sede principalePalermo SettoreBancario Modifica dati su Wikidata · Manuale Il Banco di Sicilia era uno dei più antichi istituti di credito d'Italia. Dal 1867 al 1926 fu istituto di emissione auto...

 

الدوري الإسكتلندي الدرجة الأولى 2015–16 تفاصيل الموسم البطولة الإسكتلندية  النسخة 110  البلد المملكة المتحدة  التاريخ بداية:7 أغسطس 2015  نهاية:30 أبريل 2016  المنظم الدوري الإسكتلندي للمحترفين لكرة القدم  البطل نادي رينجرز  مباريات ملعوبة 180   عدد المشاركين 10 &...

Pskovavia maskapai penerbangan TempatNegaraRusia SejarahPembuatan1944 Lain-lainSitus webLaman resmi Pskovavia merupakan sebuah maskapai penerbangan kargo yang berbasis di Pskov, Rusia. Maskapai ini mengoperasikan penerbangan charter kargo internasional dan domestik. Basis utamanya terletak di Bandar Udara Pskov.[1] Data Kode Kode ICAO: PSW Panggilan: Pskovavia [2] Sejarah Maskapai penerbangan ini diresmikan dan memulai operasinya pada 1944. Sebelumnya maskapai tersebut bernama...

 

丸亀競艇場 場内 施設所在地 香川県丸亀市富士見町四丁目1番1号[1][2][3]座標 北緯34度18分17.92秒 東経133度47分40.65秒 / 北緯34.3049778度 東経133.7946250度 / 34.3049778; 133.7946250座標: 北緯34度18分17.92秒 東経133度47分40.65秒 / 北緯34.3049778度 東経133.7946250度 / 34.3049778; 133.7946250開場 1952年(昭和27年)施行者 丸亀市、香川県中部ボート...

 

Swedish handball player (born 1987) Johanna Ahlm Johanna Ahlm in 2011Personal informationFull name Johanna Marie Helene AhlmBorn (1987-10-03) 3 October 1987 (age 36)Gothenburg, SwedenNationality SwedishHeight 1.75 m (5 ft 9 in)Playing position Centre back / Left backSenior clubsYears Team2004-2009 IK Sävehof2009 Aalborg DH2009-2013 Viborg HK2013-2015 Team Esbjerg2015-2016 FC Midtjylland Håndbold2016-2019 IK SävehofNational teamYears Team Apps (Gls)2005-2015 Sweden 141 (...

Trade union co-ordinating body in Wales This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Wales TUC – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2011) (Learn how and when to remove this message) Wales TUC CymruWales TUC CymruFounded1974HeadquartersCardiff, WalesLocationWalesMembers ~ 400,000[1&#...

 

تفتقر سيرة هذه الشخصية الحيّة إلى الاستشهاد بمصدر موثوق به يمكن التحقق منه. فضلاً، ساهم في تطويرها من خلال إضافة مصادر موثوق بها. في سير الأحياء، يُزال المحتوى فوراً إذا كان من غير مصدر يدعمه أو إذا كان المصدر المُستشهد به مشكوكاً بأمره. (فبراير 2016) أنتوني أندرسن (بالإنجليزي...

 

Questa voce sull'argomento centri abitati della California è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Alondra ParkCDP(EN) Alondra Park, California Alondra Park – Veduta LocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato California ConteaLos Angeles TerritorioCoordinate33°53′27″N 118°20′03″W33°53′27″N, 118°20′03″W (Alondra Park) Altitudine16 m s.l.m. Superfic...

Capital city of Pakistan This article is about the capital city of Pakistan. For other uses, see Islamabad (disambiguation). Federal capital city in Islamabad Capital Territory, PakistanIslamabad اسلام‌آبادFederal capital cityIslamabad ExpresswayPakistan MonumentFatima Jinnah ParkParliament of PakistanSupreme Court of PakistanFaisal MosqueNickname(s): Isloo, The Green CityIslamabadShow map of PakistanIslamabadShow map of AsiaCoordinates: 33°41′35″N 73°03′50″E...

 

Pour les articles homonymes, voir Chastel. André ChastelBiographieNaissance 15 novembre 191212e arrondissement de ParisDécès 18 juillet 1990 (à 77 ans)16e arrondissement de ParisSépulture Cimetière parisien d'IvryNationalité françaiseFormation lycée Louis-le-GrandÉcole normale supérieureSorbonneÉcole pratique des hautes étudesActivités Historien de l’art, professeurAutres informationsA travaillé pour Collège de France (1970-1984)Le MondeUniversité de ParisMembre de Ac...