Sắt(III) chlorat

Sắt(III) chlorat
Tên khácFerric chlorat
Sắt trichlorat
Ferrum(III) chlorat
Ferrum trichlorat
Sắt(III) chlorat(V)
Sắt trichlorat(V)
Ferric chlorat(V)
Ferrum(III) chlorat(V)
Ferrum trichlorat(V)
Nhận dạng
Số CAS14013-71-9
Thuộc tính
Công thức phân tửFe(ClO3)3
Khối lượng mol306,1997 g/mol
Bề ngoàidung dịch vàng cam
Khối lượng riêngkhông rõ
Điểm nóng chảydung dịch: phân hủy, thể rắn: không rõ
Điểm sôikhông rõ
Độ hòa tan trong nướckhông rõ số liệu cụ thể
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanSắt(II) chlorat
Sắt(III) perchlorat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sắt(III) chlorat là một hợp chất vô cơcông thức hóa họcFe(ClO3)3. Nó không ổn định.

Điều chế

Nó có thể được điều chế bằng phản ứng của dung dịch amoni chloratsắt(III) hydroxide[1] hoặc cho chlor tác dụng với nước trong sắt(III) oxide ở thể vẩn đục. Nhiệt tạo thành của nó là 32.340 cal.[2]

Tính chất vật lý

Sắt(III) chlorat trong nước tạo thành dung dịch màu vàng cam. Muối kiềm của nó hầu như không hòa tan trong nước.[3]

Muối kiềm

Khi cho bari chlorat tác dụng với sắt(III) sunfat, một chất kết tủa màu nâu của sắt(III) chlorat kiềm sẽ được tạo thành.[4]

Tham khảo

  1. ^ Hoq, M. Fazlul; Khan, Mohammed Ni. Preparation of non-​alkali chlorates Lưu trữ 2019-12-29 tại Wayback Machine. 1999. US 5948380 A.
  2. ^ Ferric chlorate, Fe(ClO3)3 trên atomistry.com
  3. ^ 《无机化合物的性质表解》.商务出版社 (1957), tr. 59, 氯酸铁.
  4. ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang B 305. Truy cập 15 tháng 5 năm 2021.