Sắt(II) cyanide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Fe(CN)2. Nó có thể có cấu trúc Fe2[Fe(CN)6].[1]
Sản xuất
Sắt(II) cyanide có thể được sản xuất bằng cách phân hủy amoni ferrocyanide ở 320 ℃.[1]
Nó cũng có thể được tạo ra qua phản ứng của muối cyanide kim loại kiềm với muối sắt(II), ví dụ:
Tính chất
Tính chất vật lí
Sắt(II) cyanide tạo thành tinh thể lập phương màu vàng nâu, nhóm không gian P 413, thông số mạng tinh thể a = 1,59 nm, Z = 48.
Sắt(II) cyanide không hòa tan trong nước.
Tính chất hóa học
Ferrocyanide là tên gọi chung của các ion có công thức Fe(CN)x x − 2. Thông thường, ferrocyanide chỉ ion Fe(CN)64−.
Sắt(II) cyanide có thể phản ứng với kali hydroxide để tạo ra sắt(II) hydroxide và kali ferrocyanide.[1]
Sắt(II) cyanide hòa tan trong muối cyanide kim loại kiềm:
Sắt(II) cyanide có độc tính cao. Nó độc giống như tất cả các muối cyanide khác (muối của acid hydrocyanic).
Tham khảo
|
---|
Fe(-II) | |
---|
Fe(0) | |
---|
Fe(I) |
|
---|
Fe(0,II) | |
---|
Fe(II) |
|
---|
Fe(0,III) | |
---|
Fe(II,III) | |
---|
Fe(III) |
|
---|
Fe(IV) | |
---|
Fe(V) |
|
---|
Fe(VI) | |
---|