Steyr AUG

Steyr AUG
Steyr AUG A1 với nòng 508 mm (20,0 in)
LoạiSúng trường tấn công
Carbine
Súng máy hạng nhẹ
Vũ khí cấp tiểu đội
Súng tiểu liên
Nơi chế tạo Áo
 Úc
Lược sử hoạt động
Phục vụ1978-nay
Sử dụng bởiXem Các quốc gia sử dụng
  •  Áo
  •  Úc
  •  Argentina
  •  Malaysia
  •  Đài Loan
  •  Cameroon
  •  Ireland
  •  Luxembourg
  • TrậnĐông Timor
    Chiến tranh Afghanistan (2001-nay)
    Chiến tranh Iraq
    Nội chiến Syria
    Xung đột Lahad Datu 2013
    Lược sử chế tạo
    Người thiết kếSteyr Mannlicher
    Năm thiết kế1977
    Nhà sản xuấtSteyr Mannlicher
    Giai đoạn sản xuất1978-nay
    Các biến thểXem Steyr AUG#Các biến thể
    Thông số
    Khối lượng3,6 kg (7,9 lb) (standard rifle)
    3,3 kg (7,3 lb) (carbine)
    3,2 kg (7,1 lb) (subcarbine)
    3,9 kg (8,6 lb) (LMG)
    3,3 kg (7,3 lb) (SMG)
    Chiều dài790 mm (31,1 in) (standard rifle)
    690 mm (27,2 in) (carbine)
    630 mm (24,8 in) (subcarbine)
    900 mm (35,4 in) (LMG)
    665 mm (26,2 in) (SMG)
    Độ dài nòng508 mm (20,0 in) (standard rifle)
    407 mm (16,0 in) (carbine)
    350 mm (13,8 in) (subcarbine)
    621 mm (24,4 in) (LMG)
    420 mm (16,5 in) (SMG)
    Chiều cao275 mm (10,8 in)
    266 mm (10,5 in) (SMG)

    Đạn5.56x45mm NATO
    9x19mm Parabellum (SMG)
    Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng khí nén, khóa nòng xoay
    Tốc độ bắn680–750 viên/phút
    Tầm bắn hiệu quả300 m
    Tầm bắn xa nhất2.700 mét (8.900 ft)
    Chế độ nạp
    Ngắm bắnKính ngắm Swarovski 1.5x, thước ngắm sắt gập

    Súng Steyr AUG (Armee Universal Gewehr = súng quân dụng phổ thông) là một loại súng trường tấn công của Áo theo kiểu Bullpup với cỡ đạn 5,56x45mm NATO. Súng được công ty Steyr Mannlicher GmbH & Co KG giới thiệu vào năm 1976.Quân đội Áo chính thức sử dụng súng AUG với tên gọi StG 77 vào năm 1977, thay thế súng trường tự động StG 58 sử dụng cỡ đạn 7.62mm (dưới giấy phép của FN FAL). Kể từ 1978, AUG trở thành súng tiêu chuẩn của quân đội Áo và các lực lượng cảnh sát khác. Ngoài ra, nhiều lực lượng vũ trang khác cũng sử dụng AUG như quân đội Argentina (từ năm 1985), Ireland, Luxembourg, Ả Rập Xê Út, Tunisia (từ năm 1978), New Zealand, Bolivia, Ecuador, Pakistan, Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ (từ năm 1988).Súng thường sử dụng ống ngắm Swarovski 1.5x.

    Thiết kế

    Steyr AUG phiên bản tiêu chuẩn có độ dài 790 mm, nòng dài 508 mm với trọng lượng 3,6 kg. AUG có kết cấu chính bằng nhựa cao phân tử, chỉ được gia cố kim loại ở các vị trí cần thiết. AUG có thiết kế bullpup với vành bao quanh cò rất lớn, giúp xạ thủ có thể sử dụng dễ dàng kể cả khi đeo găng tay, ngoài ra vành bao này có chức năng tăng độ chắc chắn cho tay nắm chính. Một tay nắm phụ cũng được bố trí sẵn để thuận tiện cho xạ thủ trong việc cầm nắm.

    AUG có thiết kế theo kiểu mô-đun tích hợp, cụ thể gồm 6 khối chính: Nòng, kính ngắm tích hợp, buồng đạn, cò, báng và hộp tiếp đạn. Nòng của AUG có 4 rãnh xoắn theo tỉ lệ 1:9 giúp ổn định đường đạn với các cỡ nòng có thể thay thế dễ dàng: tiêu chuẩn (508 mm), tiểu liên (350 mm), carbine (407 mm) và súng máy hạng nhẹ (621 mm).

    Mặc định, AUG bản tiêu chuẩn sẽ được trang bị kính ngắm Swarovski có độ phóng đại 1,5x, đặt hơi lệch về phía phải bên cạnh thước ngắm cơ khí dự phòng mà không có hệ thống ray Picatinny (chỉ có ở các phiên bản cải tiến).

    So sánh hộp tiếp đạn polymer của Steyr AUG (trên) và M16 (dưới).

    Đặc điểm

    Cơ cấu vận hành

    Các biến thể

    Steyr AUG A1: phiên bản đầu tiên của dòng AUG, dùng ống ngắm swarovski 1,5x.

    Steyr AUG A2: cải tiến từ AUG A1, sử dụng được nhiều loại kính ngắm nhờ hệ thống ray picatiny.

    Góc nhìn bên trái của Steyr AUG A2 với nòng 407 mm (16,0 in) và ray picatinny.

    Steyr AUG A3: giới thiệu vào năm 2005, phiên bản hiện đại của AUG, có 4 thanh ray picatiny.

    Steyr AUG A3 SF: Steyr AUG A3 SF, còn được gọi là AUG A2 Commando hoặc StG 77 A2, tương tự như AUG A2 nhưng có vài điểm khác biệt với ống nhắm có độ phóng đại 1,5× hoặc 3×. Nó đã được thông qua bởi lực lượng đặc biệt Áo (Jagdkommando) vào cuối năm 2007.

    Góc nhìn bên phải của Steyr AUG A3 với đèn pin, ống ngắm và tay nắm dọc Surefire M900.

    Steyr AUG PARA: biến thể sử dụng đạn 9x19mm Parabellum, tương thích với hộp tiếp đạn của MPi 69. Giới thiệu lần đầu vào năm 1988.

    Góc nhìn bên phải của Steyr AUG Para.

    AUG A3 Para XS: là phiên bản 9mm của AUG A3 và hoạt động tương tự như AUG PARA. Nó có nòng 325 mm (12.8 in) và được gắn thêm thanh ray picatiny.

    Steyr AUG HBAR: (Heavy Barreled Automatic Rifle) là một phiên bản dài hơn, nặng hơn để sử dụng như một khẩu súng máy hạng nhẹ hoặc vũ khí cấp tiểu đội.

    Steyr AUG LMG: (Light Machine Gun) là phiên bản súng máy hạng nhẹ của AUG, dựa trên khẩu Steyr AUG HBAR, được gắn thêm chân chống chữ V.

    Steyr AUG DMR: là biến thể súng trường thiện xạ của AUG, dựa trên khẩu HBAR nhưng nó có chân chống ở đằng trước nòng súng.

    Steyr AUG P: phiên bản bán tự động của AUG với nòng ngắn, thích hợp với một số đơn vị thực thi pháp luật.

    Steyr AUG M203: là một khẩu AUG được gắn thêm ống phóng lựu M203.

    Steyr AUG AG-C: là một khẩu AUG được gắn thêm ống phóng lựu AG-C.

    Các quốc gia sử dụng

    Xem thêm

    Tham khảo

    1. ^ a b Hogg, Ian (2002). Jane's Guns Recognition Guide. Jane's Recognition Guides. Glasgow: Jane's Information Group and Collins Press. ISBN 978-0-00-712760-3.

    Liên kết ngoài

    • Giới thiệu khẩu Steyr AUG

    Read other articles:

    Dwight F. Davis Dwight Filley Davis (5 Juli 1879 – 28 November 1945) Adalah seorang politikus dan petenis profesional asal Amerika. Hal ini terkenal dengan mendirikan Piala Davis, tenis internasional kompetisi di mana terlibat tim terdiri dari pemain nasional yang beragam dicalonkan oleh olahraga nasional mereka federasi. Pengawasan otoritas Umum Integrated Authority File (Jerman) ISNI 1 VIAF 1 WorldCat Perpustakaan nasional Prancis (data) Amerika Serikat Lain-lain Faceted App...

     

    Peta Komoro Berikut adalah daftar kota di Komoro: Anjouan Adda-Douéni Bambao Bazimini Domoni Dzindri Jimilimé Koni-Djodjo Mirontsi Moya Mramani Mutsamudu Ongoujou Ouani Pomoni Sima Tsimbeo Komoro Besar Chezani Dembéni Foumbouni Hahaia Iconi Itsikoudi Koimbani Mbéni Mitsamiouli Mitsoudjé Mohoro Moroni Mvouni N'Tsaoueni N'Tsoudjini Nkourani Pidjani Séléa Tsidjé Mohéli Bandaressalam Djoiezi Fomboni Hoani Kangani Mbatsé Miringoni Mtakoudja Ndrondroni Nioumachoua Ouallah Sambia Wanani Zi...

     

    العلاقات الألبانية النيجيرية ألبانيا نيجيريا   ألبانيا   نيجيريا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الألبانية النيجيرية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين ألبانيا ونيجيريا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه ال...

    TomorrowlandSutradaraBrad BirdProduser Brad Bird Damon Lindelof Jeffrey Chernov Skenario Damon Lindelof Brad Bird Cerita Damon Lindelof Brad Bird Jeff Jensen Pemeran George Clooney Hugh Laurie Britt Robertson Raffey Cassidy Tim McGraw Kathryn Hahn Keegan-Michael Key Penata musikMichael GiacchinoSinematograferClaudio MirandaPenyunting Walter Murch Craig Wood PerusahaanproduksiWalt Disney PicturesA113 ProductionsDistributorWalt Disney StudiosMotion PicturesTanggal rilis 08 Mei 2015 (...

     

    Model kapal cepat rudal 60 meter PT PAL Tentang kelas Pembangun:PT. PALOperator: Angkatan Laut IndonesiaDidahului oleh:KRISubkelas:KRI,KRIJumlah:6Rencana:35 sampai 2024 [1]Selesai:4Aktif:4 Ciri-ciri umum Kelas dan jenis Fast Missile BoatBerat benaman 460 tonPanjang 60 m (196 ft 10 in)Lebar 8,10 m (26 ft 7 in)Kecepatan 28 knot (52 km/h; 32 mph) (maksimum)Awak kapal 43Sensor dansistem pemroses Sewaco2 x Decoy launcherSenjata 2 × C...

     

    Artikel ini sebagian besar atau seluruhnya berasal dari satu sumber. Diskusi terkait dapat dibaca pada the halaman pembicaraan. Tolong bantu untuk memperbaiki artikel ini dengan menambahkan rujukan ke sumber lain yang tepercaya. Struktur matahari, sebuah bintang tipe G: Inti matahariZona radiasiZona konveksiFotosferKromosferKoronaBintik matahariGranulaProminensa Tidak dilabeli: Angin surya Inti matahari adalah bagian matahari yang mempunyai suhu sekitar 15 juta derajat celcius.[1] Suh...

    Questa voce o sezione sull'argomento isole degli Stati Uniti d'America non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Commento: Mi chiedo, perché in infobox riporta 900 e passa abitanti e in voce si dice che è disabitata? Bisogna chiarire in 20 anni la decadenza demografica Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Atollo Johnston Atollo Johnston - Localizzazione Dati amministrativi Nome comp...

     

    British films of 1930 Cinema of theUnited Kingdom List of British films British horror 1888–1919 1920s 1920 1921 1922 1923 19241925 1926 1927 1928 1929 1930s 1930 1931 1932 1933 19341935 1936 1937 1938 1939 1940s 1940 1941 1942 1943 19441945 1946 1947 1948 1949 1950s 1950 1951 1952 1953 19541955 1956 1957 1958 1959 1960s 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 19...

     

    American mycologist (1879-1976) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Spanish. (October 2016) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Spanish article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-trans...

    Michal RozinLahir25 Juni 1969 (umur 54)Tempat lahirRamat Gan, IsraelKnesset19, 20, 21Faksi yang diwakili di Knesset2013–2019Meretz Michal Rozin (Ibrani: מִיכַל רוֹזִין, lahir 25 Juni 1969) adalah seorang politikus asal Israel. Ia menjabat sebagai anggota Knesset dari partai Meretz. Referensi Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media mengenai Michal Rozin. Michal Rozin di situs web Knesset Michal Rozin Diarsipkan 2016-11-11 di Wayback Machine. on the Meretz website Peng...

     

    Федеральное агентство по делам Содружества Независимых Государств, соотечественников, проживающих за рубежом, и по международному гуманитарному сотрудничествусокращённо: Россотрудничество Общая информация Страна  Россия Юрисдикция Россия Дата создания 6 сентября...

     

    List of events ← 1815 1814 1813 1816 in the United States → 1817 1818 1819 Decades: 1790s 1800s 1810s 1820s 1830s See also: History of the United States (1789–1849) Timeline of United States history (1790–1819) List of years in the United States 1816 in the United States1816 in U.S. states States Connecticut Delaware Georgia Indiana Kentucky Louisiana Maryland Massachusetts New Hampshire New Jersey New York North Carolina Ohio Pennsylvania Rhode Island South Carolina Tennessee...

    Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

     

    Українська гімназія № 1 Тип гімназіяКраїна  Україна 48°56′41″ пн. ш. 24°41′17″ сх. д. / 48.944588° пн. ш. 24.688167° сх. д. / 48.944588; 24.688167Девіз Scientia vinces (Знаннями переможемо)Засновано 1905 (відновлено 1992)Закрито 1944Директор Дейчаківський Ігор ІвановичУч...

     

    Questa voce sull'argomento centri abitati dell'Indiana è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Merrillvilletown(EN) Town of Merrillville, Indiana Merrillville – Veduta LocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Indiana ConteaLake AmministrazioneSindacoTim Brown TerritorioCoordinate41°29′08″N 87°20′07″W41°29′08″N, 87°20′07″W (Merrillville) Altitudine200 ...

    Collin County, TexasLokasi di negara bagian TexasLokasi negara bagian Texas di Amerika SerikatDidirikan1846SeatMcKinneyWilayah • Keseluruhan886 sq mi (2.295 km2) • Daratan848 sq mi (2.196 km2) • Perairan38 sq mi (98 km2), 4.32%Populasi • (2010)782,341 • Kepadatan992,6/sq mi (383/km²)Situs webwww.co.collin.tx.us Collin County adalah county yang terletak di negara bagian Texas, Amerika...

     

    Abkhaz politician In this name that follows Eastern Slavic naming customs, the patronymic is Zolotinskovich and the family name is Ankvab. You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Russian. (January 2014) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Russian article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise ...

     

    أنتونيو جوزيه كونسيساو أوليفيرا (بالبرتغالية: Toni)‏  معلومات شخصية الميلاد 14 أكتوبر 1946 (العمر 77 سنة)أناديا  الطول 1.83 م (6 قدم 0 بوصة) مركز اللعب وسط الجنسية البرتغال  معلومات النادي النادي الحالي المحرق (مدرب) مسيرة الشباب سنوات فريق Salesianos 1962–1965 Anadia F.C. [الإن�...

    Global index of forest condition Forest Landscape Integrity Index 2019 map of the Earth. 0 = Most modification; 10= Least. The Forest Landscape Integrity Index (FLII) is an annual global index of forest condition measured by degree of anthropogenic modification.[1][2][3][4][5] Created by a team of 48 scientists, the FLII, in its measurement of 300m pixels of forest across the globe, finds that ~17.4 million km2 of forest has high landscape-level integri...

     

    Scottish war artist This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (August 2010) (Learn how and when to remove this message) William SimpsonBorn(1823-10-28)28 October 1823Glasgow, ScotlandDied17 August 1899(1899-08-17) (aged 75)Willesden, EnglandNationalityScottishKnown forWar artistNotable workThe Seat of the War in the East William Simpson (28 Oct...