Steamboy

Steamboy
スチームボーイ
(Suchīmubōi)
Phim anime
Đạo diễnOtomo Katsuhiro
Sản xuất
  • Komori Shinji
  • Tomioka Hideyuki
  • Kịch bản
  • Murai Sadayuki
  • Otomo Katsuhiro
  • Âm nhạcSteve Jablonsky
    Lồng tiếng chính
  • Suzuki Anne
  • Konishi Manami
  • Nakamura Katsuo
  • Tsukayama Masane
  • Chỉ đạo hình ảnhSato Mitsuhiro
    Dựng phimSeyama Takeshi
    Cấp phép
  • CanadaHoa Kỳ Sony Pictures Home Entertainment
  • Đài Loan Proware Multimedia International
  • Cấp phép và phân phối khác
  • Nhật Bản Toho
  • ĐứcPhápÝ Columbia Tristar Film Distributors International
  • ĐứcHà Lan Sony Pictures Home Entertainment
  • Nga MC Entertainment
  • Ba Lan Imperial CinePix
  • Chile LK-TEL
  • México Sony Pictures Mexico
  • Hoa Kỳ Triumph Films/Destination Films
  • Canada Paramount Pictures
  • Công chiếuNgày 17 tháng 7 năm 2004
    Thời lượng130 phút
    Quốc giaNhật Bản
    Ngôn ngữTiếng Nhật
    Kinh phí¥2.600.000.000
    icon Cổng thông tin Anime và manga

    Steamboy (スチームボーイ) là một bộ phim anime được thực hiện bởi Sunrise và đạo diễn cũng như cùng viết kịch bản bởi Otomo Katsuhiro đây là bộ phim anime lớn thứ hai của ông sau Akira. Bộ phim công chiếu vào ngày 17 tháng 7 năm 2004. Với kinh phí 2,6 tỷ Yên, Steamboy đã trở thành bộ phim anime có kinh phí thực hiện cao nhất cho đến thời điểm mà nó phát hành. Bộ phim được thực hiện trong vòng 10 năm sử dụng 180.000 bản vẽ và 440 cảnh đồ họa tĩnh.

    Tổng quan

    Thể loại và thiết lập

    Phim lấy bối cảnh trong thời đại hơi nước vào thế kỷ 19 với các công nghệ khoa học kỹ thuật viễn tưởng vào thời kỳ đó. Cốt truyện của phim thể hiện sự phát triển của địa chính trị và công nghiệp khác với thực tế, thay vì tiến lên thời đại xăng dầu và điện tử mới có các tiến bộ khoa học lớn thì thời đại hơi nước đã có những tiến bộ khoa học vượt trội nên các thiết bị khoa học viễn tưởng trong phim mang đậm hình ảnh của những cỗ máy hơi nước trong thế kỷ 19.

    Sơ lược cốt truyện

    Nhân vật

    Ray Steam (ジェームス・レイ・スチム)
    Lồng tiếng bởi: Suzuki Anne
    Scarlett O'Hara (スカーレット・オハラ)
    Lồng tiếng bởi: Konishi Manami
    Lloyd Steam (ジェームス・ロイド)
    Lồng tiếng bởi: Nakamura Katsuo
    Edward Steam (エドワード・スチム)
    Lồng tiếng bởi: Tsukayama Masane
    Robert Stephenson (ロバート・スチーブンスン)
    Lồng tiếng bởi: Kodama Kiyoshi
    Dave (デイビッド)
    Lồng tiếng bởi: Sawamura Ikki
    Archibald Simon (アーチボルド・サイモン)
    Lồng tiếng bởi: Saitō Satoru
    Alfred Smith (アルフレッド・スミス)
    Lồng tiếng bởi: Terajima Susumu
    Jason (ジェイソン)
    Lồng tiếng bởi: Inada Tetsu
    Ray no haha (レイの母)
    Lồng tiếng bởi: Aizawa Keiko
    Emma (エマ)
    Lồng tiếng bởi: Kobayashi Sanae
    Thomas (トーマス)
    Lồng tiếng bởi: Hibi Aiko
    Victoria joō (ビクトリア女王)
    Lồng tiếng bởi: Mori Hiroko
    Gensui (元帥, げんすい)
    Lồng tiếng bởi: Saka Osamu

    Truyền thông

    Phiên bản tiếng Nhật của Steamboy có sự lồng tiếng của Suzuki Anne, Konishi ManamiandTsukayama Masane. Tại Hoa Kỳ nó được trình chiếu với một số lượng giới hạn tại các rạp chiếu phim vào ngày 18 tháng 3 năm 2005 và chiếu thêm tại các rạp khác vào ngày 25 tháng 3 với hai phiên bản: phiên bản phụ đề tại vài rạp chiếu phim và phiên bản lồng tiếng Anh. Phiên bản lồng tiếng Anh cắt đi 15 phút đoạn đối thoại mà giọng đặc trưng chỉ có thể có ở Suzuki Anne, Konishi ManamiandTsukayama Masane.

    Steamboy đã được trình chiếu khắp Nhật Bản bởi Toho và một số vùng nói tiếng Anh bởi Triumph Films một công ty con của Sonny. DVD của cả hai phiên bản tiếng Nhật và tiếng Anh DVD đã phát hành tại Nhật Bản vào ngày 15 tháng 4 năm 2005, tại Úc vào ngày 22 tháng 6 năm 2005 và tại Anh vào ngày 27 tháng 3 năm 2006. Nó có một bản dài hơn được phát hành với tên Director's Cut.

    Trò chơi điện tử

    Steamboy đã được Cavia chuyển thể thành trò chơi điện tử cho hệ PlayStation 2PlayStation Portable và phát hành tại Nhật Bản.

    Âm nhạc

    Phim anime có bản nhạc chủ đề là bản hạc kết thúc có tên Ray's Theme, tất cả các bản nhạc trong phim đều do Steve Jablonsky biên soạn. Các bản nhạc này đã phát hành trong album phát hành vào ngày 14 tháng 7 năm 2004.

    Steamboy O.S.T. (スチームボーイ O.S.T.)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Manchester 1866"5:13
    2."The Chase"5:02
    3."Unexpected Meeting"2:21
    4."Scarlet"1:30
    5."Raid by the airship"2:38
    6."London World Exposition"3:33
    7."The Atelier of Ray"1:41
    8."Crystal Palace Waltz"2:13
    9."Ray's Dilemma"5:37
    10."The Sortie of Scotland Yard"1:46
    11."Fight in the Exposition Ground"3:45
    12."Launch!"5:23
    13."Temptation"3:48
    14."Fly in the sky"1:08
    15."Two Delusions"4:00
    16."Collapse and Rescue"8:25
    17."Ray's Theme"2:53
    Tổng thời lượng:1:00:56

    Đón nhận

    Steamboy đã nhận được giải thưởng phim anime hay nhất năm 2004 tại liên hoan phim quốc tế tổ chức tại Catalonian. Bộ phim nhận được nhiều đánh giá khác nhau từ các nhà phê bình.

    Theo đánh giá của KJB tại IGN.com bộ phim có thể trở thành một siêu phẩm nếu nó được trình chiếu tại phương Tây nhưng nó lại chỉ trình chiếu một cách giới hạn nên việc đó đã không xảy ra. "Steamboy là một trong những bộ phim anime sẽ có thể tiếp cận với một lượng lớn các đối tượng ở Hoa Kỳ. Nhưng thay vào đó nó chỉ được trình chiếu một cách giới hạn thông qua nhãn hiệu của Sonny, nó đã không chiếu tại nhiều thành phố và chỉ chiếu tại các rạp chiếu phim nhỏ tại các thành phố mà nó chiếu".

    Liên kết ngoài

    Read other articles:

    Rawa gambut dataran tinggi di Wales yang menjadi sumber Sungai Severn. Rawa yang sehat menyerap karbon, menahan air sehingga mengurangi risiko banjir, dan memasok air bersih dengan lebih baik daripada habitat yang terdegradasi. Jasa ekosistem atau layanan ekosistem (bahasa Inggris: ecosystem service) adalah keseluruhan manfaat yang diberikan oleh ekosistem kepada kehidupan manusia, baik secara langsung maupun tidak langsung. Meskipun topik ini telah diperbincangkan sejak lama, tetapi istilah ...

     

     

    American attack aircraft A-17 / Nomad Northrop A-17 Role Ground attackType of aircraft Manufacturer Northrop Designer Jack Northrop Introduction 1935 Primary users United States Army Air CorpsSwedish Air Force South African Air Force Royal Canadian Air Force Number built 411 Developed from Northrop Gamma Variants Douglas A-33 The Northrop A-17, also known as the Northrop Model 8, a development of the Northrop Gamma 2F model, was a two-seat, single-engine, monoplane, attack bomber built i...

     

     

    Untuk grup peretas yang kadang disebut NOBELIUM, lihat Cozy Bear. 102NoNobeliumKonfigurasi elektron nobelium Sifat umumNama, lambangnobelium, NoPengucapan/nobélium/[1]/nobèlium/Penampilantak diketahuiNobelium dalam tabel periodik 102No Hidrogen Helium Lithium Berilium Boron Karbon Nitrogen Oksigen Fluor Neon Natrium Magnesium Aluminium Silikon Fosfor Sulfur Clor Argon Potasium Kalsium Skandium Titanium Vanadium Chromium Mangan Besi Cobalt Nikel Tembaga Seng Gallium Germanium Arsen S...

    PundongKapanewonPeta lokasi Kapanewon PundongNegara IndonesiaProvinsiDaerah Istimewa YogyakartaKabupatenBantulPemerintahan • PanewuSri Umayati. SHPopulasi • Total32,887 jiwa jiwaKode Kemendagri34.02.04 Kode BPS3402040 Luas23,68 km²Desa/kelurahan3 Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan di...

     

     

    Process of developing an exhibit This article possibly contains original research. Please improve it by verifying the claims made and adding inline citations. Statements consisting only of original research should be removed. (March 2023) (Learn how and when to remove this template message)Tyrannosaurus fossil exhibit Exhibit design (or exhibition design[1]) is the process of developing an exhibit—from a concept through to a physical, three-dimensional exhibition. It is a continuall...

     

     

    Cellular second messenger Cyclic adenosine monophosphate Names IUPAC name Adenosine 3′,5′-(hydrogen phosphate) Systematic IUPAC name (4aR,6R,7R,7aS)-6-(6-Amino-9H-purin-9-yl)-2,7-dihydroxytetrahydro-2H,4H-2λ5-furo[3,2-d][1,3,2]dioxaphosphinin-2-one Identifiers CAS Number 60-92-4 Y 3D model (JSmol) Interactive image ChEBI CHEBI:17489 Y ChEMBL ChEMBL316966 Y ChemSpider 5851 Y DrugBank DB02527 Y ECHA InfoCard 100.000.448 IUPHAR/BPS 2352 KEGG C00575 Y MeSH Cycli...

    Leo IIKaisar Romawi TimurAugustus17 November 473 – November 474PendahuluLeo IPenerusZenoWaliLeo I (sampai 18 Januari)Zeno (dari 29 Januari)Gliserius (Barat, 473–474)Julius Nepos (Barat, 474)CaesarOktober 472 – November 473Informasi pribadiKelahiransekitar 467KematianNovember 474 (usia 7)KonstantinopelPemakamanGereja Rasul SuciAyahZenoIbuAriadneLeo II (Yunani: Λέων, diromanisasi: Leōn; sek. 467 – November 474) adalah kaisar Romawi yang singkat pada tahun 474 ketika ia masih anak-a...

     

     

    1933 filmS.O.S. EisbergGerman theatrical release posterDirected byArnold FanckTay Garnett (U.S. version)Written byEdwin H. KnopfScreenplay byTom ReedStory byArnold FanckFriedrich Wolf (uncredited)Produced by Carl Laemmle Jr. Paul Kohner Starring Gustav Diessl Leni Riefenstahl Sepp Rist Gibson Gowland Ernst Udet Rod La Rocque Walter Riml Cinematography Richard Angst Hans Schneeberger Edited by Hermann Haller Andrew Marton Music byPaul DessauProductioncompanyDeutsche Universal-FilmDistributed b...

     

     

    Merchant ship crewman Steward's assistantA steward's assistant works closely with the chief cook and chief steward.GeneralOther namesWaiter, messman, galley utilityman, GS.DepartmentSteward's departmentReports toChief steward, Chief cookDutiesFood handler, cleaning, stocking.RequirementsMerchant Mariner's Document or equivalent.WatchstandingWatchstanderNo. A steward's assistant (SA) is an unlicensed, entry-level crewmember in the Steward's department of a merchant ship. This position can also...

    At the beginning of World War II, the Royal Navy was the strongest navy in the world,[1] with the largest number of warships built and with naval bases across the globe.[2] It had over 15 battleships and battlecruisers, 7 aircraft carriers, 66 cruisers, 164 destroyers and 66 submarines.[2] With a massive merchant navy, about a third of the world total, it also dominated shipping. The Royal Navy fought in every theatre from the Atlantic, Mediterranean, freezing Norther...

     

     

    سباق باريس روبيه 2019 تفاصيل السباقسلسلة117. سباق باريس روبيهمنافسةطواف العالم للدراجات 2019 1.UWT‏التاريخ14 أبريل 2019المسافات257 كمالبلد فرنسانقطة البدايةكومبييننقطة النهايةروبيهالفرق25عدد المتسابقين في البداية175عدد المتسابقين في النهاية100متوسط السرعة43٫07 كم/سالمنصةالفائز ف...

     

     

    Pour les articles homonymes, voir Appel du 18 Juin (homonymie). Appel du 18 Juin du général de Gaulle Charles de Gaulle au micro de la BBC à Londres. Cette photographie est postérieure au 18 juin 1940 car le Général porte sur sa vareuse l'insigne à croix de Lorraine[1], adoptée comme emblème de la France libre en juillet de la même année[2]. Comme il n'existe aucun cliché de l'appel du 18 Juin, cette image est souvent utilisée comme illustration du célèbre discours radiodiffus...

    Dokhtar-i-NoshirwanRoyal enthronement scene at Dokhtar i-Noshirwan.Shown within AfghanistanShow map of AfghanistanDokhtar-i-Noshirwan (Bactria)Show map of BactriaDokhtar-i-Noshirwan (West and Central Asia)Show map of West and Central AsiaDokhtar-i-Noshirwan (South Asia)Show map of South AsiaAlternative nameDokhtar-i-NoshirwanLocationSamangan, AfghanistanCoordinates35°45′33″N 67°52′34″E / 35.759179°N 67.876073°E / 35.759179; 67.876073TypeSettlementSite ...

     

     

    Dungeons & Dragons supplement This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Complete Psionics Handbook – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2014) (Learn how and when to remove this message) The Complete Psionics Handbook AuthorSteve WinterSeriesPlayer's Handbook Rules SupplementsSub...

     

     

    City in Riley County, Kansas City in Kansas, United StatesOgden, KansasCityLocation of Ogden, KansasKDOT map of Riley County (legend)Coordinates: 39°06′47″N 96°42′34″W / 39.11306°N 96.70944°W / 39.11306; -96.70944[1]CountryUnited StatesStateKansasCountyRileyArea[2] • Total1.73 sq mi (4.48 km2) • Land1.67 sq mi (4.33 km2) • Water0.06 sq mi (0.15 km2)Elevation[...

    De finale van het Europees kampioenschap voetbal 1972 werd gehouden op 18 juni 1972 in het Heizelstadion in Brussel. West-Duitsland bereikte voor de eerste keer de finale en nam het op tegen de Sovjet-Unie. Voor de Sovjet-Unie was het de derde Europese finale in vier edities. Twee weken voor deze finale was er een vriendschappelijke wedstrijd tussen de landen; West-Duitsland won met 4-1 door vier goals van Gerd Müller. Nu deed Müller het weer, hij scoorde twee keer en loodste West-Duitsland...

     

     

    Planetary nebula in the constellation Hercules NGC 6210Emission nebulaPlanetary nebulaA Hubble Space Telescope (HST) image of NGC 6210Observation data: J2000 epochRight ascension16h 44m 29.51960s[1]Declination+23° 47′ 59.4913″[1]Distance5.4 ± 1.3 kly (1.7 ± 0.4 kpc)[2] lyApparent dimensions (V)40″ × 30″[2]ConstellationHerculesPhysical characteristicsRadius0.5 lyDesignationsPN G043.1+37.7,...

     

     

    Pour les articles homonymes, voir Djaghataï. Cet article est une ébauche concernant une personnalité mongole. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. DjaghataïStatue de Djaghataï en Mongolie.FonctionKhan18 août 1227 - 1er juillet 1242Gengis KhanKhara HülegüBiographieNaissance 22 décembre 1183MongolieDécès 1242AlmaliqNom dans la langue maternelle ᠴᠠᠭᠠᠲᠠᠢNom posthume 忠武皇帝No...

    Évariste Galois Évariste Galois (* 25. Oktober 1811 in Bourg-la-Reine; † 31. Mai 1832 in Paris) war ein französischer Mathematiker. Er starb im Alter von nur 20 Jahren bei einem Duell, erlangte allerdings postum Anerkennung aufgrund seiner Arbeiten zur Lösung algebraischer Gleichungen, der so genannten Galoistheorie. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Werk 3 Eponyme 4 Schriften 4.1 Übersetzungen 5 Literatur 6 Weblinks 7 Einzelnachweise und Anmerkungen Leben Galois besuchte das College Louis-...

     

     

    Monumen Bernstorff Bernstorffstøtten adalah sebuah monumen yang dibangun untuk mengenang jasa Count Johann Hartwig Ernst von Bernstorff yang terletak di Lyngbyvej, tepatnya di selatan Kildegårds Plads, Kota Gentofte, di Kopenhagen, Denmark. Monumen ini didirikan oleh petani setempat dengan desain oleh Johannes Wiedewelt untuk memperingati reformasi pertanian yang diperkenalkan oleh Bernstorff di tanahnya, Kastil Bernstorff. Sejarah Berkas:Erik Pauelsen - Obelisk ini dibangun untuk mengenang...