Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei

Shinka no Mi ~Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei~
Bìa light novel tập đầu tiên
進化の実〜知らないうちに勝ち組人生〜
(Shinka no Mi ~Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei~)
Thể loạiIsekai
Light novel
Tác giảMiku
Minh họaU35
Nhà xuất bảnFutabasha
Ấn hiệuMonster Bunko
Phát hành30 tháng 09, 2014 −
28 tháng 12, 2022
Số tập15 (danh sách tập)
Manga
Tác giảMiku
Minh họaSorano
Nhà xuất bảnFutabasha
Ấn hiệuMonster Comics
Phát hành28 tháng 2, 2018 − nay
Số tập9 (danh sách tập)
Anime truyền hình
Đạo diễnOkumura Yoshiaki
Kịch bảnMochizuki Seiichirou
Ichikawa Gigaemon
Satou Shinji
Thiết kế nhân vậtEda Minami
Âm nhạcGushimiyagi Hideyuki
Ogura Asuka
sky_delta
Hãng phimHOTLINE
Cấp phépMedialink[1]
Kênh gốcTV TOKYO, AT-X, BS TV TOKYO[2]
Phát sóng 05 tháng 10, 2021 21 tháng 12, 2021
Số tập12 (danh sách tập)
Anime truyền hình
Shin Shinka no Mi ~Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei~ (mùa 2)
Đạo diễnFukase Shige
Thiết kế nhân vậtHayashi Nobuhide
Mizuki Iroha
Âm nhạcOkehazama Alisa
Yano Hiroyasu
Saito Yuki
Hãng phimHOTLINE
Cấp phépMedialink[3]
Kênh gốcTV TOKYO, BS TV TOKYO[4]
Phát sóng 14 tháng 1, 2023 – đang lên lịch
icon Cổng thông tin Anime và manga

Shinka no Mi Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei là một bộ light novel Nhật Bản do Miku viết và U35 (Umiko) minh hoạ, được đăng trong trang web Shosetsuka ni Narou từ 25 tháng 1, 2014 đến 18 tháng 1, 2023 và xuất bản dưới ấn hiệu Monster Bunko (Futabasha) từ ngày 30 tháng 9 năm 2014 đến ngày 28 tháng 12 năm 2022.

Thông tin

Bản chuyển thể sang manga của Sorano được đăng trên các trang web Web Comic Action và Gaugau Monster.

Việc sản xuất mùa 1 đã được công bố vào 28 tháng 1, 2021[5].

Việc sản xuất mùa 2 đã được thông báo vào 1 tháng 4, 2022[6].

Tính đến tháng 12 năm 2022, lũy kế series đã vượt hơn 1 triệu bản[7].

Nhân vật

Danh sách nhân vật này không đầy đủ.

Hiiragi Seiichi (柊 誠一)
Lồng tiếng bởi: Shimono Hiro[8]
Saria (サリア)
Lồng tiếng bởi: Inada Tetsu (trước tiến hoá), Hanazawa Kana (sau tiến hoá)[8]
Artoria Gremm (アルトリア・グレム)
Lồng tiếng bởi: Inoue Marina[8]
Gassle Kroot (ガッスル・クルート)
Lồng tiếng bởi: Inada Tetsu[8]
Eris McClain (エリス・マクレーヌ)
Lồng tiếng bởi: Nishio Yuuka[8]
Lulune (ルルネ)
Lồng tiếng bởi: Nishimoto Rimi[8]
Kannazuki Karen (神無月 華蓮)
Lồng tiếng bởi: Nanjou Yoshino[8]
Louise Balze (ルイエス・バルゼ)
Lồng tiếng bởi: Hikasa Youko[8]
Ngài cừu/Dê-san (羊さん)
Lồng tiếng bởi: Arai Satomi[8]
Origa Calmeria (オリガ・カルメリア)
Lồng tiếng bởi: Kubo Yurika[8]
Destra (デストラ)
Lồng tiếng bởi: Sawashiro Miyuki[9]
Vitor (ヴィトール)
Lồng tiếng bởi: Sugita Tomokazu[9]
Genpel (ゲンペル)
Lồng tiếng bởi: Fukuyama Jun[9]
Jutis (ユティス)
Lồng tiếng bởi: Ono Daisuke[9]
Seto Airi (世渡 愛梨)
Lồng tiếng bởi: Hanamori Yumiri[9]
Agnos Passion (アグノス・パシオン)
Lồng tiếng bởi: Shiraishi Minoru[9]
Helen Rosa (ヘレン・ローザ)
Lồng tiếng bởi: Tanabe Rui[9]
Demiolos (デミオロス)
Lồng tiếng bởi: Sawashiro Chiharu[9]
Angurea (アングレア)
Lồng tiếng bởi: Koshimizu Ami[9]

TV Anime

Mùa thứ nhất được phát sóng ở trên TV Tokyo cùng những đài khác tại Nhật Bản từ tháng 10 đến tháng 12, 2021[2]. Tại Việt Nam, mùa 1 đã được phát trên kênh YouTube Ani-One Asia và Bilibili từ ngày 5 tháng 10 năm 2021[1].

Mùa 2 được phát sóng ở trên TV Tokyo và các đài khác Nhật Bản từ tháng 1, 2023[4]. Tại Việt Nam, mùa hai được phát ở trên Bilibili và kênh YouTube Ani-One Asia lần lượt từ các ngày 13 và ngày 14 tháng 1 năm 2023[10].

Nhân viên

Mùa 1[8][11] Mùa 2[12][13]
Nguyên tác Miku
Bản gốc nhân vật U35
Tổng đạo diễn Okumura Yoshiaki
Đạo diễn Okumura Yoshiaki Fukase Shige
Biên kịch series
Kịch bản
Ichikawa Gigaemon
Thiết kế nhân vật Eda Minami Hayashi Nobuhide
Mitsuki Iroha
Thiết kế màu sắc Hibi Chieko
Nghệ thuật SAKO Children's Playground Entertainment
Đạo diễn nghệ thuật Lee Seo Gu Harabe Mikihiro
Đạo diễn hình ảnh Imaizumi Hideki
Biên tập Chaen Ichiro Oka Yuuji
Đạo diễn âm thanh Tanaka Ryou Muramatsu Hisashi
Sản xuất âm thanh Glovision
Casting Matsuki Kazami
Kiso Tomokazu
Stay Luck
Âm nhạc Hifumi. Inc Okehazama Alisa
Yano Hiroyasu
Saito Yuki
Hỗ trợ âm nhạc HORIPRO
Sản xuất âm nhạc Tomita Akihiro
Hifumi. Inc
SCORING POSITION
HORIPRO
Hãng phim HOTLINE
Ban sản xuất Uỷ ban sản xuất Shinka no Mi Uỷ ban sản xuất Shin Shinka no Mi

Bài hát chủ đề

「EVOLUTiON:」南條愛乃[14]
Chủ đề mở đầu mùa 1 do Nanjo Yoshino (南條愛乃) trình bày. Lời của yozuca*, nhạc và biên soạn nhạc bởi Kurosu Katsuhiko.
「Moonlight Walk」Poppin’Party[14]
Chủ đề kết thúc mùa 1 do Poppin'Party trình bày. Lời của Nakamaru Kou, nhạc và biên soạn nhạc bởi Hidaka Yuuki.
「Evolution」ナノ[15]
Chủ đề mở đầu mùa 2 do nano (ナノ) trình bày. Lời của nano, nhạc và biên soạn nhạc bởi Saito Yuki.
「Adore me」山崎エリイ[16]
Chủ đề kết thúc mùa 2 được trình bày bởi Yamazaki Erii (山崎エリイ). Lời và nhạc bởi Shin Manahiro, biên soạn nhạc bởi Sakuma Kaoru.

Danh sách các tập

# Tựa đề Kịch bản Phân cảnh Đạo diễn Tổng đạo diễn hoạt họa Ngày phát sóng gốc
Mùa 1
1 Bắt đầu cuộc sống thành công
(知らないうちに異世界人生!)
Ichikawa Gigaemon Okumura Yoshiaki Okumura Yoshiaki Han Seung Hee Ngày 5 tháng 10 năm 2021
2 Tiến hóa cuối cùng! Người đẹp khỏa thân!
(最終進化!裸の美女)
Fujiwara Nana Ngày 12 tháng 10
3 Thảm họa Artoria
(災厄のアルトリア)
Satou Shinji Asami Takashi Ngày 19 tháng 10
4 Mê cung của hắc long thần
(黒龍神の迷宮)
Mochizuki Seiichirou Ying Dao Endou Ryouhei Ngày 26 tháng 10
5 Tân nương "Tai họa"
(災厄の花嫁)
Ichikawa Gigaemon Kobayashi Ichizou Kuriyama Yoshihide Ngày 2 tháng 11
6 Hét vang tiếng yêu giữa dị thế giới
(異世界の中心で愛を叫ぶ)
Mochizuki Seiichirou Asami Takashi Ngày 9 tháng 11
7 Lulune xuất hiện!
(ルルネ登場!)
Satou Shinji Okumura Yoshiaki - Ngày 16 tháng 11
8 Mỹ nữ của "Nữ võ thần thánh kiếm"
(剣聖の戦乙女 (ワルキューレ)の美女)
Mochizuki Seiichirou Kobayashi Ichizou Maezono Fumio Han Seung Hee Ngày 23 tháng 11
9 Mèo đen Origa
(黒猫のオリガ)
Satou Shinji Kanemoto Ai Ngày 30 tháng 11
10 Đế quốc Kaiser âm thầm tiếp cận
(忍び寄るカイゼル帝国)
Mochizuki Seiichirou Sasaki Sumito Ngày 7 tháng 12
11 Công hội phép thuật là mạnh nhất
(魔物VSイカしたギルド)
Satou Shinji Okumura Yoshiaki Ngày 14 tháng 12
12 Kết cục không ngờ tới?!
(知らないうちに最終回!?)
Ichikawa Gigaemon Kobayashi Ichizou Kanemoto Ai Ngày 21 tháng 12
Mùa 2
1 Chào mừng đến với học viện pháp thuật Barbador
(ようこそ!バーバドル魔法学園へ)
Ichikawa Gigaemon Okumura Yoshiaki Fukase Shige Hori Mitsuaki Ngày 14 tháng 1 năm 2023
2 Làm thầy giáo khó quá đi
(教師はつらいよ)
Hayashi Nobuhide
Nishimoto Shingo
Ngày 21 tháng 1
3 Seiichi, chiến đấu với lớp F
(誠一 VS. Fクラス)
Satou Shinji Hayashi Nobuhide Ngày 28 tháng 1
4 Gặp lại Karen Kannazuki
(再会、神無月華蓮)
Mochizuki Seiichirou Kobayashi Ichizou Ookubo Ryou Hayashi Nobuhide
Nishimoto Shingo
Ngày 4 tháng 2
5 Sứ đồ, tấn công
(使徒、来襲)
Ichikawa Gigaemon Oohara Minoru Sasaki Tatsuya Hayashi Nobuhide
Kim Jeong Nam
Ngày 11 tháng 2
6 Quyết chiến! Học viện phép thuật Barbador
(決戦!バーバドル魔法学園)
Izumi Akihiro
Yajima Ryuu
Oyunam Hayashi Nobuhide
Nishimoto Shingo
Kim Jeong Nam
Ngày 18 tháng 2
7 Seiichi tử vong
(誠一、死す)
Satou Shinji Kobayashi Ichizou Hayashi Nobuhide
Nishimoto Shingo
Ngày 25 tháng 2
8 Tứ thiên vương đến trong âm thầm
(忍び寄る四天王)
Mochizuki Seiichirou Oohara Minoru
Yajima Ryuu
Hayashi Nobuhide
Nishimoto Shingo
Kim Jeong Nam
Ngày 4 tháng 3
9 Kemper gương biến
(鏡変のゲンペル)
Ichikawa Gigaemon Kobayashi Ichizou Yajima Ryuu
Takatori Seiya
Hayashi Nobuhide
Nishimoto Shingo
Ngày 11 tháng 3
10 Vitru đồng cảm
(共鳴のヴィトール)
Satou Shinji Yamanaka Shouhei
Izumi Akihiro
Yajima Ryuu
Okumura Yoshiaki
Oyunam
Hayashi Nobuhide
Nishimoto Shingo
Kim Jeong Nam
Ngày 18 tháng 3
11 Dijkstra Tuyệt Tử
(絶死のデストラ)
Mochizuki Seiichirou Oohara Minoru Ookubo Ryou
Takatori Seiya
Ngày 25 tháng 3
Tựa đề tiếng Việt được lấy từ kênh YouTube Ani-One Asia

BD

Ngày phát hành tiếng Nhật Bao gồm Mã tiếng Nhật
BD DVD
Mùa 1[17]
BOX 29 tháng 6, 2022 12 tập DMPXA-243 -
Mùa 2[18]
BOX 26 tháng 5, 2023 12 tập KWXA-2870 KWBA-2871

Web Radio

Vào ngày 22 tháng 10 năm 2021, chương trình radio trên internet "Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Radio" (進化の実〜知らないうちに勝ち組ラジオ〜) đã được phát hành ở trong kênh YouTube chính thức. Dẫn chương trình là Inada Tetsu lồng tiếng cho Gassle Kroot, Saria (trước khi tiến hoá) và Shimono Hiro phụ trách lồng tiếng cho Hiiragi Seiichi. Hanazawa Kana lồng tiếng cho nhân vật Saria (sau tiến hoá) và cũng tham gia chương trình với tư cách khách mời.[19]

Chương trình web radio mùa thứ hai có tựa đề "Shin Shinka no Mi Shiranai Uchi ni Kachigumi Radio" (真・進化の実〜知らないうちに勝ち組ラジオ〜) được phát trên kênh YouTube chính thức bắt đầu từ ngày 14 tháng 1 năm 2023[20]. Dẫn chương trình bởi hai diễn viên Inada Tetsu lồng tiếng cho Saria, Gassle Kroot và Shimono Hiro lồng tiếng cho Hiiragi Seiichi.

Thư mục

Light novel

  • Tổng 15 quyển
# Tựa đề Tiếng Nhật
Ngày xuất bản lần đầu tiên Ngày phát hành ISBN
1 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 1 Ngày 1 tháng 10 năm 2014 Ngày 30 tháng 9 năm 2014[21] 978-4-575-75006-5
2 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 2 Ngày 2 tháng 2 năm 2015 Ngày 30 tháng 1 năm 2015[22] 978-4-575-75022-5
3 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 3 Ngày 1 tháng 7 năm 2015 Ngày 30 tháng 6 năm 2015[23] 978-4-575-75047-8
4 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 4 Ngày 2 tháng 2 năm 2016 Ngày 30 tháng 1 năm 2016[24] 978-4-575-75072-0
5 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 5 Ngày 31 tháng 8 năm 2016 Ngày 30 tháng 8 năm 2016[25] 978-4-575-75103-1
6 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 6 Ngày 31 tháng 5 năm 2017 Ngày 30 tháng 5 năm 2017[26] 978-4-575-75140-6
7 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 7 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngày 28 tháng 12 năm 2017[27] 978-4-575-75180-2
8 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 8 Ngày 2 tháng 10 năm 2018 Ngày 29 tháng năm 9 năm 2018[28] 978-4-575-75222-9
9 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 9 Ngày 1 tháng 5 năm 2019 Ngày 30 tháng 4 năm 2019[29] 978-4-575-75242-7
10 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 10 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngày 28 tháng 12 năm 2019[30] 978-4-575-75259-5
11 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 11 Ngày 2 tháng 8 năm 2020 Ngày 30 tháng 7 năm 2020[31] 978-4-575-75272-4
12 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 12 Ngày 2 tháng 3 năm 2021 Ngày 27 tháng 2 năm 2021[32] 978-4-575-75284-7
13 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 13 Ngày 3 tháng 10 năm 2021 Ngày 30 tháng 9 năm 2021[33] 978-4-575-75297-7
14 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 14 Ngày 2 tháng 4 năm 2022 Ngày 30 tháng 3 năm 2022[34] 978-4-575-75304-2
15 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 15 Ngày 31 tháng 12 năm 2022 Ngày 28 tháng 12 năm 2022[35] 978-4-575-75318-9

Manga

# Tựa đề Tiếng Nhật
Ngày xuất bản lần đầu tiên Ngày phát hành ISBN
1 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 1 (Comic) Ngày 28 tháng 2 năm 2018[36] 978-4-575-41021-1
2 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 2 (Comic) Ngày 31 tháng 10 năm 2018[37] 978-4-575-41034-1
3 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 3 (Comic) Ngày 30 tháng 8 năm 2019[38] 978-4-575-41066-2
4 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 4 (Comic) Ngày 30 tháng 1 năm 2020[39] 978-4-575-41097-6
5 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 5 (Comic) Ngày 30 tháng 7 năm 2020[40] 978-4-575-41140-9
6 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 6 (Comic) Ngày 29 tháng 1 năm 2021 Ngày 30 tháng 1 năm 2021[41] 978-4-575-41202-4
7 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 7 (Comic) Ngày 30 tháng 9 năm 2021[42] 978-4-575-41302-1
8 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 8 (Comic) Ngày 15 tháng 9 năm 2022[43] 978-4-575-41418-9
9 Shinka no Mi: Shiranai Uchi ni Kachigumi Jinsei 9 (Comic) Ngày 15 tháng 3 năm 2023[44] 978-4-575-41611-4

Chú thích

  1. ^ a b “《The Fruit of Evolution: Before I Knew It, My Life Had It Made》is coming to Ani-One!”. Ani-One Asia - Facebook. 1 tháng 10, 2021.
  2. ^ a b “ON AIR” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「進化の実〜知らないうちに勝ち組人生〜」.
  3. ^ “《The Fruit of Evolution 2 : Before I Knew It, My Life Had It Made》is arriving on Ani-One Asia!”. Ani-One Asia - Facebook. 7 tháng 1, 2023.
  4. ^ a b “ON AIR” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「真・進化の実〜知らないうちに勝ち組人生〜」.
  5. ^ “モンスター文庫より発売中の人気小説『進化の実~知らないうちに勝ち組人生~』がTVアニメ化決定!” (bằng tiếng Nhật). animate Times. 28 tháng 1, 2022.
  6. ^ “TVアニメ『真・進化の実~知らないうちに勝ち組人生~』が制作決定!” (bằng tiếng Nhật). animate Times. 1 tháng 4, 2022.
  7. ^ “『進化の実 ~知らないうちに勝ち組人生~』がシリーズ累計100万部を突破” (bằng tiếng Nhật). Ln-news.com. 5 tháng 1, 2023.
  8. ^ a b c d e f g h i j k “STAFF&CAST” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「進化の実~知らないうちに勝ち組人生~」.
  9. ^ a b c d e f g h i “CAST” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「真・進化の実~知らないうちに勝ち組人生~」.
  10. ^ “《真・進化果實~不知不覺踏上勝利的人生~ | The Fruit of Evolution 2 : Before I Knew It, My Life Had It Made》”. Kênh YouTube Ani-One Asia.
  11. ^ “アニメ「進化の実」第1弾KV&PV公開、井上麻里奈・稲田徹・西尾夕香の出演も発表” (bằng tiếng Nhật). Comic Natalie (Natasha). 11 tháng 8, 2021.
  12. ^ “STAFF” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「真・進化の実~知らないうちに勝ち組人生~」.
  13. ^ “「真・進化の実」は来年1月放送!特報PV公開、デストラ役に沢城みゆき” (bằng tiếng Nhật). Comic Natalie (Natasha). 8 tháng 8, 2022.
  14. ^ a b “MUSIC” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「進化の実〜知らないうちに勝ち組人生〜」.
  15. ^ “New Album「NOIXE」発売決定&新ビジュアル解禁!” (bằng tiếng Nhật). NANO Official Site. 24 tháng 11, 2022.
  16. ^ “MUSIC” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「真・進化の実〜知らないうちに勝ち組人生〜」.
  17. ^ “Blu-ray” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「進化の実~知らないうちに勝ち組人生~」.
  18. ^ “Blu-ray&DVD” (bằng tiếng Nhật). 【公式】TVアニメ「真・進化の実~知らないうちに勝ち組人生~」.
  19. ^ “秋アニメ『進化の実〜知らないうちに勝ち組人生〜』声優の下野紘さん&稲田徹さんによるWEB番組が配信決定! 花澤香菜さんがコメントゲストで登場” (bằng tiếng Nhật). animate Times. Ngày 22 tháng 10 năm 2021.
  20. ^ “★第1回 TVアニメ「真・進化の実〜知らないうちに勝ち組ラジオ〜」” (bằng tiếng Nhật). Kênh YouTube TVアニメ「進化の実 ~知らないうちに勝ち組人生〜」公式. Ngày 14 tháng 1 năm 2023.
  21. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 1” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  22. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 2” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  23. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 3” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  24. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 4” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  25. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 5” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  26. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 6” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  27. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 7” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  28. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 8” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  29. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 9” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  30. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 10” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  31. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 11” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  32. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 12” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  33. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 13” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  34. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 14” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  35. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 15” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  36. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 1 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  37. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 2 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  38. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 3 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  39. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 4 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  40. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 5 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  41. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 6 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  42. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 7 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  43. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 8 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.
  44. ^ “進化の実~知らないうちに勝ち組人生~ 9 【コミック】” (bằng tiếng Nhật). Futabasha.

Liên kết ngoài

Read other articles:

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) مدرسة الأمم المتحدة الدولية هانوي معلومات التأسيس 1988 النوع مدرسة الموقع الجغرافي المدينة مدينة هو تشي م�...

 

Radio station in Bay City, TexasKNTEBay City, TexasFrequency101.7 MHzBrandingLa Raza 98.5 y 101.7ProgrammingLanguage(s)SpanishFormatRegional MexicanOwnershipOwnerEstrella Media(Estrella Radio License of Houston LLC)Sister stationsRadio: KTJM, KQQK, KEYHTV: KZJLHistoryFirst air dateSeptember 25, 1995 (28 years ago) (1995-09-25)[1]Former call signsKXGJ (1995-2012)Call sign meaningEl NorTE (previous branding)Technical informationFacility ID2131ClassC1ERP35,000 wattsHAAT450&...

 

Tengokrak para korban kejahatan genosida di Rwanda pada tahun 1994 Tengkorak adalah struktur tulang pada binatang yang merupakan rangka kepala.[1] Binatang yang memiliki tengkorak dinamai Cranyata. Tengkorak menunjang struktur kepala dan melindungi badan dari luka. Selain melindungi otak, tengkorak juga memberi jarak yang cukup antara kedua mata untuk pandangan stereoskopis, dan menetapkan posisi telinga sehingga otak dapat memperkirakan arah dan jarak suara. Dalam beberapa binatang, ...

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Tmesis – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Tmesis adalah sebuah fenomena dalam ilmu linguistik di mana sebuah kata disisipkan pada sebuah kata lainnya, mirip dengan sebuah infiks. Perbeda...

 

Papa Agapito I57º papa della Chiesa cattolicaElezione13 maggio 535 Fine pontificato22 aprile 536(0 anni e 345 giorni) Cardinali creativedi categoria Predecessorepapa Giovanni II Successorepapa Silverio  NascitaRoma, ? MorteCostantinopoli, 22 aprile 536 SepolturaBasilica di San Pietro in Vaticano Manuale «Ma 'l benedetto Agapito che fue sommo pastore, a la fede sincera mi dirizzò con le parole sue.» (Dante Alighieri, Divina Commedia - Paradiso, canto VI, vv. 16 - 18) Sa...

 

Railroad station in Illinois Fairview AvenueFairview Avenue station in September 2016.General informationLocationFairview & Burlington AvenuesDowners Grove, IllinoisCoordinates41°47′43″N 87°59′38″W / 41.7954°N 87.9940°W / 41.7954; -87.9940Owned byVillage of Downers GroveLine(s)BNSF Chicago SubdivisionPlatforms2 Side platformsTracks3ConstructionParkingYesAccessibleYes, partial[note 1]Other informationFare zone3HistoryOpened1917Passengers2018...

Bagian dari seri tentangMuhammad Kehidupan dan karierKehidupan di Mekkah • Hijrah • Muhammad di Madinah • Haji Wada' • Pernikahan • Wafat Karier Wahyu pertama Karier militer Karier diplomatik Pembebasan Mekkah Hadis Mukjizat Al-Quran Isra Mikraj Pembelahan bulan Mukjizat Muhammad PewarisPerpisahan Khotbah • hadits terakhir • Hadits • Ghadir Khum • Saqifah • Ahlul Bait • Sahabat • Khulafaur Rasyidin • Imam • Sejarah Islam Pujian Selawat Maulid Terkait Masjid Nabawi ...

 

Led ZeppelinTheo chiều kim đồng hồ, từ phía trên bên trái: Jimmy Page, John Bonham, Robert Plant, John Paul JonesThông tin nghệ sĩNguyên quánLondon,  AnhThể loại Hard rock blues rock folk rock heavy metal Năm hoạt động1968–1980(tái hợp: 1985, 1988, 1995, 2007)Hãng đĩa Atlantic Swan Song Hợp tác với The Yardbirds The Honeydrippers Page and Plant Cựu thành viênJimmy PageRobert PlantJohn Paul JonesJohn BonhamWebsiteledzeppelin.com Led ...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

Part of a series onLutheranism Background Christianity Start of the Reformation Reformation Protestantism Doctrine and theology Bible Old Testament New Testament Creeds Apostles' Creed Nicene Creed Athanasian Creed Book of Concord Augsburg Confession Apology of the Augsburg Confession Luther's Small / Large Catechism Smalcald Articles Treatise on the Power and Primacy of the Pope Formula of Concord Distinctive theological concepts Theology of Martin Luther Justification Law and Gosp...

 

Subrange of the Appalachian Mountains in Quebec, Canada Chic-Choc MountainsHighest pointPeakMount Jacques-CartierElevation1,268 m (4,160 ft)Coordinates48°59′26″N 65°56′33″W / 48.99056°N 65.94250°W / 48.99056; -65.94250DimensionsLength95 km (59 mi) East-WestWidth10 km (6.2 mi)GeographyChic-Choc MountainsShow map of QuebecChic-Choc MountainsShow map of Canada CountryCanadaRegionQuebecRange coordinates48°55′N 66°00′...

 

PT Bank Ina Perdana TbkJenisPerseroan terbatas terbukaKode emitenIDX: BINAIndustriJasa keuanganDidirikan1990KantorpusatAriobimo Sentral, Jakarta, IndonesiaTokohkunciHenry Koenaifi (Presiden Direktur)PendapatanRp 125 miliar (2017), Rp 142 miliar (2018) Laba bersihRp 18 miliar (2017), Rp 11 miliar (2018) PemilikSalim GroupKaryawan465 orang (2018)IndukIndolife Pensiontama (22,83%)Situs webwww.bankina.co.id PT Bank Ina Perdana Tbk atau yang lebih dikenal dengan Bank Ina adalah perusahaan yang ber...

Agency of the US government supporting the humanities NEH redirects here. For other uses, see NEH (disambiguation). National Endowment for the HumanitiesSealLogoAgency overviewFormedSeptember 29, 1965JurisdictionFederal government of the United StatesHeadquartersConstitution Center, Washington, D.C.Employees500 (2022)Annual budget$207 million (2023)[1]Agency executiveShelly Lowe, ChairWebsitewww.neh.gov The National Endowment for the Humanities (NEH) is an independent federal agency o...

 

Park and cultural precinct in Luwan District, Shanghai, China Outside of the Canidrome 1930s The Shanghai Culture Plaza precinct (simplified Chinese: 文化广场; traditional Chinese: 文化廣場; pinyin: Wénhuà Guǎngchǎng) is a park and cultural precinct in Shanghai's Luwan District, in the former French Concession of Shanghai, China. The area began as the Canidrome (simplified Chinese: 逸园跑狗场; traditional Chinese: 逸園跑狗場; pinyin: Yíyuán Pǎo...

 

Révolution luxembourgeoise de 1848 Page de couverture de la Constitution du grand-duché de Luxembourg. Données clés Autre nom Die Märzrevolution von 1848 in Luxemburg [« Révolution de Mars au Luxembourg »] Date février à septembre 1848 Lieu Luxembourg Cause Crise politique et sociale : exclusion de la population musellement de la presse interdiction des associations dépenses de la liste civile manque de réformes Crise économique : famines chômage inflation R...

Indice 1 Progetti inattivi 2 Elenco pagine disambigue ed orfane 3 Uniformiamo un po' di template? 4 Usare i bot per datare gli avvisi non datati 5 non datate 6 Coordinamento bibliografia e fonti 7 Sottosezione /Strumenti 8 Anonimi e firma 9 Domanda sull'iniziativa Censimento dei progetti 10 Segnalazione di segnalazione su template Taiwan 11 Segnalo discussione per titolo pagina Wikipedia:Guida ai bar 12 Email criptate 13 Progetto:Controllo fonti morto 14 Progetti, portali: un memorandum 15 Ca...

 

Rural district in Kerman province, Iran For other places with a similar name, see Posht Rud. Rural District in Kerman, IranPosht Rud Rural District Persian: دهستان پشت رودRural DistrictPosht Rud Rural DistrictCoordinates: 29°16′51″N 58°48′53″E / 29.28083°N 58.81472°E / 29.28083; 58.81472[1]CountryIranProvinceKermanCountyNarmashirDistrictCentralCapitalQasemabadPopulation (2016)[2] • Total14,642Time zoneU...

 

26°53′N 76°20′E / 26.88°N 76.33°E / 26.88; 76.33 Dausa Dausa Negara Bagian - Distrik Rajasthan - Dausa Koordinat 26°53′N 76°20′E / 26.88°N 76.33°E / 26.88; 76.33 Luas - Ketinggian  - 327 m Zona waktu IST (UTC+5:30) Populasi (2001) - Kepadatan 61589 -  Untuk desa di Indonesia, lihat Dausa, Kintamani, Bangli. Dausa adalah ibu kota Distrik Dausa, Rajasthan, India....

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Tornadoes of 1995 – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2020) (Learn how and when to remove this message) Tornadoes of 1995The Dimmitt, Texas tornadoTimespanJanuary - December 1995Maximum rated tornadoF4 tornado11 locationson 6 different ...

 

الوطنية للتبريدات والتوريداتالوطنية للتبريدات والتوريداتمعلومات عامةالبلد  مصر المقر الرئيسي جمهورية مصر العربيةالمنظومة الاقتصاديةالشركة الأم جهاز مشروعات الخدمة الوطنية للقوات المسلحةمناطق الخدمة جمهورية مصر العربيةأهم الشخصياتالمالك وزارة الدفاع المصريةأهم �...