Sống sót (phim)

Sống sót
Poster chiếu rạp.
Đạo diễnPeter Berg
Tác giảPeter Berg
Dựa trênLone Survivor
của Marcus Luttrell
Patrick Robinson
Sản xuất
Diễn viên
Quay phimTobias Schliessler
Dựng phimColby Parker Jr.
Âm nhạc
Hãng sản xuất
Phát hànhUniversal Pictures
Công chiếu
  • 12 tháng 11 năm 2013 (2013-11-12) (Liên hoan phim AFI)
  • 25 tháng 12 năm 2013 (2013-12-25) (Hoa Kỳ)
  • 10 tháng 1 năm 2014 (2014-01-10) (Việt Nam)
Thời lượng
121 phút[1]
Quốc gia Hoa Kỳ
Ngôn ngữTiếng Anh
Tiếng Pashtun
Kinh phí40 triệu USD
Doanh thu154.8 triệu USD[2]

Sống sót (tựa gốc tiếng Anh: Lone Survivor) hoặc Chiến binh đơn độc là một bộ phim chính kịch - chiến tranh - tiểu sử Mỹ năm 2013 dựa trên cuốn sách phi hư cấu cùng tên năm 2007 của Marcus Luttrell và Patrick Robinson. Phim do Peter Berg đạo diễn và viết kịch bản, có sự tham gia của Mark Wahlberg, Taylor Kitsch, Emile Hirsch, Ben FosterEric Bana.

Nội dung

Năm 2005 ở Afghanistan, kẻ chỉ huy quân phiến loạn Taliban là Ahmad Shah chịu trách nhiệm cho việc giết chết hơn hai mươi lính thủy đánh bộ Mỹ, cũng như nhiều dân làng và người tị nạn đang hỗ trợ lực lượng Mỹ. Để ngăn chặn những vụ giết chóc này tiếp diễn, một đội đặc nhiệm SEAL của Hải quân Mỹ được giao nhiệm vụ đi bắt giữ Shah. Bốn người lính SEAL gồm có đội trưởng Michael P. "Murph" Murphy, lính liên lạc Daniel "Danny" Dietz, hai lính bắn tỉa Marcus Luttrell và Matthew "Axe" Axelson.

Đội SEAL được đưa đến dãy núi Hindu Kush, họ phải đi bộ qua núi rồi gặp vấn đề về liên lạc. Đến địa điểm được chỉ định, đội SEAL vô tình bị phát hiện bởi những người chăn dê địa phương, đội SEAL phải bắt họ lại. Đội SEAL biết rằng nếu thả những người này ra, có thể họ sẽ báo cho quân Taliban biết. Sau đó đội SEAL tranh cãi nhau về việc có nên giết những người chăn dê hay không. Sau một cuộc tranh luận ngắn, đội SEAL quyết định thả những người chăn dê ra và hủy bỏ nhiệm vụ, nhưng trước khi họ có thể trốn thoát, họ bị lực lượng Taliban tấn công. Mặc dù đội SEAL giết được một số tay súng Taliban, nhưng chúng kéo đến càng lúc càng đông khiến đội SEAL gặp bất lợi. Những người lính Mỹ đã bị thương trong cuộc đấu súng, mọi thứ trở nên tồi tệ hơn khi họ liều lĩnh nhảy khỏi mép núi.

Mặc dù bị thương, đội SEAL vẫn cố gắng vừa bắn trả vừa rút lui. Dietz hét lên hỏi Luttrell, vô tình để lộ vị trí của đội. Murphy, Axelson và Luttrell nhảy khỏi vách đá trong khi Dietz vẫn còn nằm lại trên đó. Dietz đang hấp hối ở trên đỉnh của vách đá và bị giết chết. Murphy cố gắng trèo ngược lên chỗ đất cao hơn để lấy tín hiệu gọi hỗ trợ qua điện thoại vệ tinh trong khi Axelson và Luttrell bắn yểm trợ. Khi lên được chỗ đất cao hơn, Murphy đã gọi điện thành công về căn cứ trước khi anh bị bắn chết.

Đáp lại cuộc gọi của Murphy, một lực lượng phản ứng nhanh bao gồm các binh lính SEAL lên hai chiếc trực thăng CH-47 Chinook và tiến về phía ngọn núi mà không cần trực thăng chiến đấu Boeing AH-64 Apache hộ tống. Khi họ đến nơi, quân Taliban đã bắn nổ một chiếc trực thăng, giết chết tất cả mười sáu người lính Mỹ trên đó, bao gồm cả Chỉ huy Erik S. Kristensen. Chiếc trực thăng còn lại buộc phải quay về căn cứ. Luttrell và Axelson ở lại phải tự bảo vệ chính mình. Axelson rời khỏi nơi ẩn nấp để tiêu diệt vài tên Taliban đang đến gần để rồi bị giết chết. Luttrell thoát khỏi quân Taliban nhờ trốn bên dưới tảng đá.

Luttrell tình cờ gặp một người đàn ông tên Mohammad Gulab. Gulab đưa Luttrell về ngôi làng của ông để chăm sóc, ông cố gắng giấu Luttrell trong nhà. Gulab sau đó nhờ một người đàn ông miền núi đến căn cứ Mỹ gần nhất để báo cho họ biết vị trí của Luttrell. Quân Taliban đến làng để bắt Luttrell, nhưng Gulab và dân làng đã can thiệp và đe dọa sẽ giết chúng nếu chúng làm hại Luttrell. Quân Taliban rời đi, một lát sau chúng quay lại tấn công trừng phạt dân làng vì dám bảo vệ Luttrell. Gulab và dân làng ban đầu có thể chống trả nhưng sau đó nhanh chóng bị áp đảo. Đúng lúc đó quân đội Mỹ đến nơi kịp lúc cùng với máy bay Lockheed AC-130 đẩy lùi quân Taliban. Sau khi cảm ơn dân làng đã cứu mình, Luttrell được đưa lên trực thăng về căn cứ. Anh rơi vào tình trạng nguy kịch nhưng được cứu chữa kịp thời.

Hình ảnh của Luttrell, Gulab và ba người lính Mỹ đã chết trong nhiệm vụ được chiếu trong một đoạn phim dài bốn phút. Đoạn kết tiết lộ rằng dân làng Pashtun đồng ý giúp đỡ Luttrell bởi vì đó là một phần của phong tục truyền thống Pashtunwali.

Diễn viên

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “LONE SURVIVOR”. British Board of Film Classification. ngày 23 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ Lone Survivor (2013), Box Office Mojo.

Liên kết ngoài

Read other articles:

العلاقات الصومالية الليسوتوية الصومال ليسوتو   الصومال   ليسوتو تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الصومالية الليسوتوية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الصومال وليسوتو.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه الم...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Polish. (January 2018) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Polish article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators mus...

 

Amasa TracyFrom the January 1908 edition of The Vermonter magazineBorn(1829-03-15)March 15, 1829Dover, MaineDiedFebruary 26, 1908(1908-02-26) (aged 78)Middlebury, VermontPlace of burialWest CemeteryAllegiance United States of AmericaUnionService/branch United States ArmyUnion ArmyYears of service1861–65Rank Lieutenant ColonelCommands held 2nd Vermont InfantryBattles/warsAmerican Civil War- Bull Run- Lee's Mills- Williamsburg- Golding's Farm- Battle of Savage's Station- Battle...

Big Fish Indeks kartuSutradaraTim BurtonProtagonisEwan McGregorAlbert FinneyBilly CrudupJessica LangeMarion CotillardAlison LohmanProduksi seni pertunjukanDan JinksBruce CohenRichard D. ZanuckPerancang produksiDennis Gassner NaskahJohn AugustMusikDanny ElfmanFotografiPhilippe Rousselot Penyuntingan filmChris Lebenzon BusanaColleen Atwood Tata riasArjen Tuiten Rumah produksiColumbia Pictures DistributorColumbia PicturesPenampilan perdana 10 Desember 2003 (2003-12-10) Durasi126 menitBahas...

 

Gerakan Pembebasan Putih Blanke BevrydingsbewegingKetua umumJohan SchabortDibentuk1 Juni 1985 (1985-06-01)DibubarkanNovember 1988 (1988-11) (banned)Kantor pusatPretoria, Afrika SelatanIdeologiNasionalisme kulit putihNasionalisme afrikanerNeo-NazismeAntisemitismePosisi politikFar-rightAgamaChurch of the Creator Gerakan Pembebasan Putih (bahasa Afrikaans: Blanke Bevrydingsbeweging; disingkat BBB) adalah sebuah organisasi neo-nazi Afrika Selatan yang kecil namun terk...

 

Европейская сардина Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёры...

Free software media player KodiKodi 17.6 Home ScreenDeveloper(s)Kodi FoundationInitial release2002 (as Xbox Media Player), 2003[1] (as Xbox Media Center)Stable release(s)21.0[2]  / 6 April 2024; 3 days ago (6 April 2024) Repositorygithub.com/xbmc/xbmc Written inC++ core, with C++ (binary) or Python scripts as add-ons (plug-in extensions) from third-party developers[citation needed]Operating systemWindows 10 and later, macOS, Android, iOS, iPadOS, tvOS...

 

Biografi ini memerlukan lebih banyak catatan kaki untuk pemastian. Bantulah untuk menambahkan referensi atau sumber tepercaya. Materi kontroversial atau trivial yang sumbernya tidak memadai atau tidak bisa dipercaya harus segera dihapus, khususnya jika berpotensi memfitnah.Cari sumber: Abul A'la Maududi – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Abul A'la Maududi Nama dala...

 

Austrian and British film director Paul L. SteinFrom a 1926 magazineBorn(1892-02-04)4 February 1892Vienna, Austria-HungaryDied2 May 1951(1951-05-02) (aged 59)London, EnglandOccupationFilm directorYears active1918 – 1950 Paul Ludwig Stein (4 February 1892 – 2 May 1951) was an Austrian and British film director with at least 67 films to his credit. Biography Born in Vienna in 1892, Stein began his film career in Berlin in 1918. He worked exclusively in the German silent fi...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2017) جيمس أرثر آرثر خلال توقيع كتابه عام 2013]] معلومات شخصية اسم الولادة (بالإنجليزية: James Andrew Arthur)‏  الميلاد 2 مارس 1988 (36 سنة)[1]  ميدلزبرة  مواطنة المملك�...

 

Overview of administrative divisions of Federal District, Brazil Map of the current Administrative Regions The administrative regions of the Federal District (Portuguese: regiões administrativas do Distrito Federal, RADF or RA) are administrative divisions of the Federal District, Brazil.[1][2] They have similar jurisdiction to municipalities, albeit with a much lesser degree of autonomy[citation needed]. However, administrators are not directly elected, but appointed...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

Elizabeth HolmesHolmes di San Francisco, 2014LahirElizabeth Anne Holmes3 Februari 1984 (umur 40)Washington DC, USAPendidikanUniversitas Stanford (gelar tidak lengkap)PekerjaanPengusahaTahun aktif2003 - 2018Dikenal atasMendirikan dan menjadi CEO TheranosSuami/istriBilly Evans ​(m. 2019)​PasanganRamesh Balwani (2003–2016)Anak1 Elizabeth Anne Holmes (lahir 3 Februari 1984) adalah seorang pengusaha Amerika yang dihukum karena penipuan dan persekongkolan p...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. الجرجار هو زي نسائي نوبي عبارة عن رداء شفاف يصل طوله الكعبين من الأمام ولكن يذداد من الخلف فعند سير المرأة يخفي اثآر أقدامها [1] ويصنع من الدانتيلا الأسود أو الشيفون ذو أكم...

 

غررردس كراس   الإحداثيات 51°35′18″N 0°33′11″W / 51.5882°N 0.553°W / 51.5882; -0.553   [1] تقسيم إداري  البلد المملكة المتحدة[2][3]  التقسيم الأعلى باكينغهامشير  [لغات أخرى]‏  خصائص جغرافية  المساحة 10.88 كيلومتر مربع  عدد السكان  عدد السكان 8017 (201...

French rugby union club Rugby teamUSA PerpignanFull nameUnion sportive arlequins Perpignan-RoussillonFounded1902; 122 years ago (1902) (as AS Perpignan)1919; 105 years ago (1919) (as US Perpignan)1933; 91 years ago (1933) (as USA Perpignan)LocationPerpignan, FranceGround(s)Stade Aimé Giral (Capacity: 14,593)PresidentFrançois RivièreCoach(es)Franck AzémaCaptain(s)Mathieu AcebesLeague(s)Top 142023–2410th Team kit 2nd kit Official websi...

 

1949 compilation album by Judy GarlandJudy Garland Souvenir AlbumCompilation album by Judy GarlandReleased1949Recorded1939–1945[1]LabelDecca Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllMusic[2] Judy Garland Souvenir Album (also known as Judy Garland Third Souvenir Album) is a compilation album by Judy Garland, released in 1949 by Decca Records.[1][2] According to the retrospective AllMusic review, Decca issued this album wanting to take advantage ...

 

This article is about the municipality in India. For its district, see Belagavi District. For the country, see Belgium. City in Karnataka, IndiaBelgaum Belgaon[1]CityBelagaviSuvarna Vidhana Soudha, Belgaum Belgaum CityBelgaumLocation of Belgaum in KarnatakaShow map of KarnatakaBelgaumBelgaum (India)Show map of IndiaCoordinates: 15°51′N 74°30′E / 15.850°N 74.500°E / 15.850; 74.500Country IndiaState KarnatakaDistrictBelagaviRegionMalenaduGovernment&#...

American lawyer This article is about the lawyer. For the actress, see Tina Chen. Tina TchenChief of Staff to the First LadyIn officeJanuary 5, 2011 – January 20, 2017PresidentBarack ObamaPreceded bySusan SherSucceeded byLindsay ReynoldsDirector of the Office of Public EngagementIn officeJanuary 20, 2009 – January 5, 2011PresidentBarack ObamaPreceded byJulie E. Cram (Public Liaison)Succeeded byJon Carson Personal detailsBorn (1956-01-25) January 25, 1956 (age 68)Col...

 

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (September 2022) (Learn how and when to remove this message) Sandalwood(Kannada) cinema 1930s 1940s 1950s 1960s 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990s 1...