Sô-cô-la

Sô-cô-la
Thành phần chínhhạt ca cao nghiền mịn, bơ ca cao đối với sô cô la trắng, thường có thêm đường

Sô-cô-la hay còn được viết là sôcôla (từ tiếng Pháp: chocolat; gốc tiếng Nahuatl: chocoatl, "thức uống ca cao") là một loại thức ăn (còn nguyên hay đã chế biến) được làm từ quả của cây ca cao. Sô-cô-la là nguyên liệu cơ bản trong rất nhiều những loại kẹo, kẹo sô-cô-la, kem lạnh, bánh quy, bánh ngọt... Hương vị sô-cô-la là một trong số những hương vị được yêu thích nhất trên thế giới.

Nguồn gốc

Sô-cô-la được làm từ những hạt của cây cacao được sấy khô và nghiền nhỏ. Nguồn gốc của cây cacao là từ México, những hạt cây cacao có mùi vị hơi đắng. Kết quả của quá trình đó được biết đến với tên gọi là "sô-cô-la".

Sản phẩm từ hạt cacao được biết đến với những tên gọi khác nhau tại những vùng khác nhau trên Trái Đất. Đối với những nhà công nghiệp ở Bắc Mỹ phân loại các sản phẩm của cacao như sau:

  • Bột cacao là phần nhân đặc của hạt được nghiền mịn, ép bơ.
  • Bơ cacao là phần chất béo bên trong hạt được ép từ bột của hạt
  • Sô-cô-la là hỗn hợp giữa hai thành phần trên cùng đường, sữa
Sô-cô-la nóng với lớp kem ở trên

Sô-cô-la là hỗn hợp giữa bột cacao và bơ cacao, được cho thêm đường, sữa, và những chất khác vào, cuối cùng được đóng thành dạng những thanh. Sô-cô-la còn có thể được chế thành thức uống (được gọi là cacao hay sô-cô-la nóng). Thức uống như thế đầu tiên được người Aztec và người Maya phát minh ra đầu tiên rồi được lan truyền rộng rãi khắp châu Âu.

Sô-cô-la còn được đóng thành những dạng hình thù khác nhau, từ người, thú vật, đồ vật để chào mừng những sự kiện khác nhau như hình con thỏ hay trứng cho ngày lễ Phục Sinh, hình ông già Noel cho ngày lễ Giáng Sinh và hình trái tim cho ngày Valentine.

Các loại sô-cô-la

Phân loại

Sô cô la đentrắng xếp thành nhiều chồng.
Bên trong một hộp sô cô la

Sô-cô-la là một trong những loại nguyên liệu phổ biến và có ở nhiều dạng khác nhau. Sự khác nhau về dạng và mùi vị là do sự pha trộn các thành phần khác nhau hay cũng có thể do nhiệt độthời gian nướng hạt ca-cao.

  • Sô-cô-la đắng, hay bột sô-cô-la: là loại sô-cô-la nguyên chất, đậm mùi và có vị đắng tự nhiên của cây ca cao. Sau khi được trộn với đường, nó là nguyên liệu của những sản phẩm bánh có chứa sô-cô-la khác như bánh ngọt, bánh quy...
  • Sô-cô-la đen là sô-cô-la không pha lẫn sữa. Đôi khi nó còn được gọi là "sô-cô-la nguyên chất". Chính phủ Hoa Kỳ quy định phải có ít nhất 15% chất sô-cô-la đặc, còn ở châu Âu thì quy định là 35%
  • Sô-cô-la sữa là sô-cô-la được pha lẫn với bột sữa hay sữa đặc nhằm tạo vị ngọt. Chính phủ Mỹ quy định ít nhất phải có ít nhất 10% chất sô-cô-la đặc, còn EU thì quy định là 25%
  • Sô-cô-la ngọt vừa thường được dùng trong nấu ăn. Nó chính là sô-cô-la đen với hàm lượng đường rất cao bên trong
  • Sô-cô-la ngọt đắng là một loại sô-cô-la chứa đường, nhiều bơ ca-cao hơn, ngoài ra còn chứa thêm lecithinvani. Rất nhiều hãng sản xuất thường ghi trên bao bì hàm lượng ca-cao chứa bên trong. Có một quy luật như sau: càng nhiều ca-cao thì sô-cô-la sẽ càng đắng.
  • Couverture là một loại sô-cô-la chứa nhiều bơ ca-cao hơn. Những loại này có chứa rất nhiều ca-cao (hơn 70%) và có hàm lượng chất béo cao (30-40%)
  • Sô-cô-la trắng là bơ ca-cao được pha chế mà không có ca-cao đặc
  • Bột ca-cao là loại ca-cao đặc gần như nguyên chất mà không có bơ ca-cao. Bột ca-cao có màu nhạt, có tính axit và mùi sô-cô-la rất mạnh. Người ta thường dùng bột ca-cao khi làm bánh cùng với bột nở. Do bột nở là một loại base[cần dẫn nguồn] (base) nên chúng sẽ giúp cho bánh có độ xốp. Bột ca-cao có thể được chế tạo theo hai trường phái: tự nhiên hay theo kiểu Hà Lan. Bột ca-cao kiểu Hà Lan thường được xử lý với kiềm trước khi thành phẩm nên người ta thường dùng nó để làm những thức uống mặc dù quá trình xử lý đó phần nào đã phá hỏng hương vị của sô-cô-la.[1]
  • Hỗn hợp là một từ chuyên môn được dùng để chỉ hỗn hợp ca-cao với chất béo thực vật thay cho bơ ca-cao. Loại này thường được dùng để bao phủ những thanh kẹo sô-cô-la thành phẩm, nhưng ở Hoa Kỳ, nó cũng được dùng để làm những thanh kẹo sô-cô-la.

Những hương vị khác nhau như bạc hà, cam, dâu, thường được thêm vào kẹo. Ngoài ra, những thành phần phụ thường thấy như đậu phộng, điều, trái cây, caramel...

Định nghĩa

Sô-cô-la có thể được đúc thành những thanh kẹo hay còn có thể được điêu khắc, như trong nghệ thuật Tây Ban Nha

Nếu nói theo một cách chặt chẽ, sô-cô-la là những sản phẩm chứa 99% chất ca-cao đặc và/hoặc bơ ca-cao. Bởi vì chúng được dùng rất nhiều trong những loại thức ăn khác nhau, sự giảm giá thành của sô-cô-la sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến nền công nghiệp. Vì thế, người ta thường thêm vào những gia vị, thành phần khác nhau có tác dụng thay thế ca-cao, hay thay thế ca-cao đặc và bơ ca-cao bằng những nguyên liệu khác rẻ tiền hơn. Vì vậy, có những bất đồng ngay trong các nước EU về vấn đề định nghĩa sô-cô-la.

  • Một số người muốn áp dụng định nghĩa trên một cách chặt chẽ cho tất cả các loại sô-cô-la. Khi đó, sô-cô-la thành phẩm có dạng như những mảnh bơ thực vật có mùi, màu nâu đậm. Ở một số quốc gia yêu cầu phải chứa trên 50-70% sô-cô-la đặc, không có chất phụ gia khác. Tuy nhiên, sô-cô-la như trên rất khó tìm và có giá rất cao.
  • Một số khác thì tin rằng sô-cô-la chỉ mùi đặc trưng của sô-cô-la, được chiết xuất từ bơ ca-cao hay ca-cao đặc mà thôi, và ngay cả những hợp chất tạo mùi sô-cô-la nhân tạo. Những loại thức ăn mang mùi sô-cô-la thường có từ sô-cô-la đi kèm (như bánh sô-cô-la, kem sô-cô-la, sữa sô-cô-la...)

Những tập đoàn công nghiệp hiện nay có xu hướng thay thế lượng bơ ca-cao trong kẹo sô-cô-la bằng cách sử dụng polyglycerol polyricinoleate (PGPR), vốn là một chất dẫn xuất từ dầu bôi trơn nhằm giả lập cảm giác ở miệng khi tiếp xúc với chất béo.

Sản xuất

Sô-cô-la được làm từ hạt ca cao. Trong ảnh là vỏ quả ca cao ở các giai đoạn chín khác nhau.

Gần 2/3 sản lượng cacao trên toàn thế giới được sản xuất ở Tây Phi, với khoảng 43% từ Côte d'Ivoire,[2] ở đây lao động trẻ em được sử dụng rất nhiều vào việc thu hoạch sản phẩm.[3][4] Theo Tổ chức Ca cao thế giới, khoảng 50 triệu người trên khắp thế giới sống nhờ vào các hoạt động liên quan đến ca cao.[5]

Đối với sức khỏe

Sô-cô-la có những tác động tích cực và tiêu cực đến sức khỏe. Sô-cô-la trắng khi ăn thường cho cảm giác sảng khoái, sô-cô-la đen có thể có tác động tích cực đến hệ tuần hoàn.[6] Các tác động có thể có khác đang trong giai đoạn nghiên cúu cơ bản như chống ung thư, kích thích não, trị bệnh hochống tiêu chảy.[7]

Sô-cô-la hấp thụ chì từ môi trường trong quá trình sản xuất và có ảnh hưởng nhỏ đến ngộ độc chì trong một số loại sản phẩm của nó. Hàm lượng chì trung bình trong bánh ca cao là rất thấp (≤ 0.5 ng/g), là một trong những chỉ số thấp nhất của thực phẩm từ thiên nhiên được báo cáo.

Ghi chú

  1. ^ “Liệu sô-cô-la có thể là một loại thức ăn tốt hay không?”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2006.
  2. ^ Ariyoshi, Rita. “The Rarest Chocolate in the World - Surprise: It's made in Hawai'i”. Spirit of Aloha. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2007.
  3. ^ “Africa | Meeting the 'chocolate slaves'. BBC News. ngày 13 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2010.
  4. ^ “Chocolate and Slavery”. .american.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2010.
  5. ^ Bridges, Andrew. “Sides square off in chocolate fight”. Pantagraph. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2008.
  6. ^ DeNoon, Daniel J. “Dark Chocolate Is Healthy Chocolate”. WebMD. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2008.
  7. ^ Ingall, Marjorie. “Chocolate can do good things for your heart, skin and brain”. CNN Health. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2008.

Đọc thêm

Read other articles:

KV62 merupakan makam milik Tutankhamun yang terletak di Lembah Raja-Raja, Mesir. Makam ini menjadi terkenal karena isinya yang merupakan kumpulan harta karun.[1] Makam ini ditemukan pada tahun 1922 oleh Howard Carter, dibawah sisa-sisa pondok pekerja yang dibangun pada masa Kerajaan Baru Mesir; hal ini menjelaskan mengapa makam ini selamat dari penghancuran makam yang terjadi pada saat itu. KV merupakan singkatang dari Kings' Valley atau Lembah Raja, yang diikuti dengan nama makam ind...

 

Bun upas (artinya menurut penduduk Dieng adalah embun racun) atau bisa juga disebut sebagai embun upas merupakan sebuah fenomena, ketika suhu menjadi sejuk, lantas turunlah embun-embun yang dingin lagi beku. Embun inilah yang menyelimuti tanaman kentang. Dinamai upas karena memang efeknya membuat kentang mati tersiakan Selayang pandang Petani dan lahan kentangnya di Dieng Secara garis besar, dataran tinggi Dieng terletak pada koordinat 109° 41’ 00’’—109° 58’ 00’’ Bujur Timur d...

 

British Royal Navy admiral (1796–1878) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: George Back – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2022) (Learn how and when to remove this template message) Sir George BackFRSBack in 1833Born(1796-11-06)6 November 1796Stockport, EnglandDied23 June 18...

Untuk perang lainnya yang melibatkan Afganistan, lihat Perang di Afganistan. Perang Soviet-AfganistanBagian dari Perang Dingin, Perang Saudara AfganistanSeorang prajurit Soviet berjaga-jaga di Afganistan, 1988Tanggal24 Desember 1979 – 15 Februari 1989(9 Tahun, 1 bulan, 3 minggu, 1 hari)LokasiAfganistanHasil Soviet mundur,Perang Saudara Afganistan berlanjut.Pihak terlibat Uni Soviet Republik Demokratik Afganistandi dukung oleh : Jerman Timur[1] Mujahidin Afghanistan Hezb-e ...

 

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Kamppi Center – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2012) (Learn how and when to remove this template message) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Finnish. (August 2021) Click [show] for important transla...

 

German cyclist Maximilian BeyerBeyer in 2017Personal informationFull nameMaximilian BeyerBorn (1993-12-28) 28 December 1993 (age 30)Nordhausen, GermanyTeam informationCurrent teamBerliner TSCDisciplinesTrackRoadRoleRiderAmateur teams2004–2005SC Berlin2006Berliner TSC2007–2014SC Berlin2010–2011KED–Junior-Team Berlin2012–2014RG KED–Bianchi Team Berlin2014Rad-Net Rose Team (stagiaire)2017RSV Irschenberg2017Maloja Pushbikers2021–Berliner TSC Professional team2015–20...

Natale sul NiloSutradaraNeri ParentiProduserAurelio De Laurentiis Luigi De LaurentiisDitulis olehNeri Parenti, Fausto Brizzi, Marco Martani, Lorenzo De Luca, Andrea MargiottaPemeran Christian De Sica Massimo Boldi Enzo Salvi Biagio Izzo Fichi d'India Penata musikBruno ZambriniSinematograferGianlorenzo BattagliaPenyuntingLuca MontanariPerusahaanproduksiCinecittàDistributorFilmauro Home VideoTanggal rilis2002Durasi103 menitNegaraItalia – Mesir – Hispania – Britania RayaBahasaItalia...

 

Galeries dans des sédiments fossilisés, creusées par des crustacés fouisseurs de l'époque Jurassique (Sud d'Israël). Le Lystrosaurus est un reptile fouisseur de l'ordre des Thérapsides — ou reptiles mammaliens — . Il vécut entre le Permien supérieur et le Trias supérieur. C'est l'une des rares grandes espèces rescapées de la grande extinction des espèces (peut-être en partie grâce à sa capacité à se protéger sous le sol ?) Amphisbène, reptile fouisseur présentant...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

Korea Tomorrow & Global CorporationNama asli한국담배인삼공사JenisPublikKode emitenKRX: 033780IndustriTembakau, farmasi, ginsengPendahuluKorea Monopoly CorporationDidirikan1989; 35 tahun lalu (1989)KantorpusatDaejeon, Korea SelatanWilayah operasiSeluruh duniaTokohkunciBok-In Baek (Presiden & CEO)[1]ProdukEsse, Raison, Bohem, Pine, Tonino LamborghiniPendapatan USD 3.9 miliyar (2018)[2]Laba operasi USD 1.07 miliyar (2018)[2]Total asetUSD 10.1 miliyar ...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Buffalo Bill (disambigua). Buffalo Bill nel 1911 Buffalo Bill, pseudonimo di William Frederick Cody (Le Claire, 26 febbraio 1846 – Denver, 10 gennaio 1917), è stato un attore e cacciatore statunitense. Noto cacciatore di bisonti (in inglese buffalo), fu anche soldato, esploratore e impresario teatrale. Divenne un eroe nazionale dopo un breve corpo a corpo con il capo indiano Mano Gialla nel 1876, durante il quale gridò: «...

 

Upper house of the Connecticut General Assembly Connecticut State SenateConnecticut General AssemblyTypeTypeUpper house Term limitsNoneHistoryNew session startedJanuary 4, 2023LeadershipPresidentSusan Bysiewicz (D) since January 9, 2019 President pro temporeMartin Looney (D) since January 7, 2015 Majority LeaderBob Duff (D) since January 7, 2015 Minority Leader Stephen Harding (R) since February 16, 2024 StructureSeats36Political groupsMajority   Democratic (24) Minority   ...

Biblioteca universitaria di PaviaImperial Regia Biblioteca TicinenseIl salone TeresianoUbicazioneStato Italia Regione Lombardia Città Pavia IndirizzoStrada Nuova, 65 CaratteristicheTipoBiblioteca pubblica statale di livello non dirigenziale ISILIT-PV0291 Numero opereoltre 500.000 volumi a stampa e 15.000 manoscritti ArchitettoGiuseppe Piermarini Apertura1754 Sito web Modifica dati su Wikidata · Manuale La scalone che porta alla Biblioteca La Biblioteca universitaria di Pavia ...

 

City in Bavaria, GermanyErlangen Erlang (Mainfränkisch)CityAugust 2012 view over Erlangen FlagCoat of armsLocation of Erlangen Erlangen Show map of GermanyErlangen Show map of BavariaCoordinates: 49°35′N 11°1′E / 49.583°N 11.017°E / 49.583; 11.017CountryGermanyStateBavariaAdmin. regionMiddle Franconia DistrictUrban districtSubdivisions9 city districtsGovernment • Lord mayorFlorian Janik[1] (SPD)Area • Total76.95 km2 (...

 

Potassium sulfide Names IUPAC name Potassium sulfide Other names Dipotassium monosulfide,Dipotassium sulfide,Potassium monosulfide,Potassium sulfide Identifiers CAS Number 1312-73-8 Y 3D model (JSmol) Interactive image ChemSpider 142491 ECHA InfoCard 100.013.816 EC Number 215-197-0 PubChem CID 162263 RTECS number TT6000000 UNII 31R0R7HD0N Y UN number 1847 1382 CompTox Dashboard (EPA) DTXSID70909738 InChI InChI=1S/2K.S/q2*+1;-2Key: DPLVEEXVKBWGHE-UHFFFAOYSA-N SMILES [S-2].[K+]....

The Great American BashPoster promosi menampilkan Rey Mysterio Jr.InformasiPromotorWorld Wrestling EntertainmentMerekRawSmackDown!ECWTanggal22 Juli 2007Kehadiran13,034[1]TempatHP PavilionPembelian229,000[2]LokasiSan Jose, CaliforniaKronologi Bayar-per-tayang Vengeance: Night of Champions The Great American Bash SummerSlam Kronologi The Great American Bash 2006 The Great American Bash 2008 Great American Bash 2007 adalah acara bayar-per-tayang (PPV) gulat profesional Great Amer...

 

Earth blocks for construction New, unlaid mudbricks in the Jordan Valley, West Bank Palestine, (2011) Mudbrick was used for the construction of Elamite ziggurats—some of the world's largest and oldest constructions. Choqa Zanbil, a 13th-century BCE ziggurat in Iran, is similarly constructed from clay bricks combined with burnt bricks.[1] Mudbrick or mud-brick, also known as unfired brick, is an air-dried brick, made of a mixture of mud (containing loam, clay, sand and water) mixed w...

 

Station of the Berlin U-Bahn For the street, see Frankfurter Allee. For the Berlin Ringbahn station, see Berlin Frankfurter Allee station. Frankfurter AlleeGeneral informationLocationFrankfurter Allee, BerlinFriedrichshainOwned byBerliner VerkehrsbetriebeOperated byBerliner VerkehrsbetriebePlatforms1 island platformTracks2Train operatorsBerliner VerkehrsbetriebeConnections ConstructionStructure typeUndergroundOther informationFare zoneVBB: Berlin A/5555[1]HistoryOpened21 December...

Australian streaming service company HubblIndustryStreaming media, Video on demandFounded26 November 2018HeadquartersArtarmon, New South WalesArea servedAustraliaKey peopleJulian Ogrin (CEO)ProductsBinge, Kayo Sports, Flash, WatchAFL, WatchNRL, LifestyleParentFoxtelWebsitewww.hubbl.com.au Logo as Streamotion (2018–2024) Hubbl previously Streamotion,[1][2] is an over-the-top streaming subscription provider, wholly owned by Foxtel. The company has developed and operates the lo...

 

ゲノムワイド関連解析(ゲノムワイドかんれんかいせき、英: genome-wide association study, GWA study、略称: GWAS)、またはゲノムワイド関連研究は、ゲノミクス(ゲノム科学)において、異なる個人のゲノム全域にわたる(ゲノムワイドな)遺伝的変異一式を対象に、ある形質に関連する変異があるかどうかを調べる観察研究(英語版)である。GWAS は、通常、一塩基多型(SN...