Pop 100

Pop 100 là một bảng xếp hạng âm nhạc của tạp chí Billboard, Hoa Kỳ. Bảng xếp hạng ra mắt lần đầu vào tháng 2 năm 2005, được in hàng tuần trên tạp chí và chấm dứt vào năm 2009.[1] Bảng xếp hạng bao gồm các ca khúc dựa theo tần số phát thanh ở các đài phát thanh top 40, vào doanh số đĩa và doanh số tải về.

Lịch sử

Việc thành lập Pop 100 là ý tưởng của Michael Ellis, người sau này đã trở thành phó tổng biên tập tạp chí.

Khi Pop 100 được xuất bản, Hot 100 cũng đã thay đổi cơ chế xếp hạng của mình. Doanh số nhạc số đã được thêm vào các tiêu chí xếp hạng của các bài hát, trong khi trước đó chỉ tần số phát thanh và doanh số đĩa được sử dụng.

Một bảng xếp hạng Pop 100 Airplay cũng đã được phát hành cùng với Pop 100, và cũng chấm dứt gần như cùng thời điểm với Pop 100.

Billboard đã tuyên bố chính thức sự chấm dứt của Pop 100 vào ngày 10 tháng 6 năm 2006.[2] Pop 100 vẫn tiếp tục được phát hành sau đó, nhưng không trong báo in mà trên billboard.biz, cho đến khi chấm dứt hoàn toàn ngày 10 tháng 4 năm 2010.[3]

Danh sách đĩa đơn quán quân Pop 100

Dưới đây là danh sách toàn bộ các bài hát đã đạt vị trí quán quân của bảng xếp hạng Pop 100 kể từ ngày đầu tiên phát hành tháng 2 năm 2005 đến khi chấm dứt tháng 6 năm 2009. Điểm phát thanh được biên soạn dựa trên hệ thống đếm điện tử của Nielsen Broadcast Data Systems tại khoảng 115 đài phát thanh Top 40.

Ngày phát hành đầu tiên của bảng xếp hạng là 12 tháng 2 năm 2005, với đĩa đơn quán quân đầu tiên "1, 2 Step" của CiaraMissy Elliott. Đĩa đơn quán quân của bảng xếp hạng cuối cùng ngày 27 tháng 6 năm 2009 là "Boom Boom Pow" của Black Eyed Peas.

Ngày phát hành Bài hát Nghệ sĩ Số tuần
ở #1
12 tháng 2 năm 2005 (2005-02-12) "1, 2 Step"[4] Ciara hợp tác với Missy Elliott 2
26 tháng 2 năm 2005 (2005-02-26) "Let Me Love You" Mario 1
5 tháng 3 năm 2005 (2005-03-05) "Boulevard of Broken Dreams" Green Day 3
26 tháng 3 năm 2005 (2005-03-26) "Since U Been Gone" Kelly Clarkson 6
7 tháng 5 năm 2005 (2005-05-07) "Hollaback Girl" Gwen Stefani 8
2 tháng 7 năm 2005 (2005-07-02) "Inside Your Heaven" Carrie Underwood 1
9 tháng 7 năm 2005 (2005-07-09) "Inside Your Heaven" Bo Bice 1
16 tháng 7 năm 2005 (2005-07-16) "We Belong Together" Mariah Carey 3
6 tháng 8 năm 2005 (2005-08-06) "Don't Cha" The Pussycat Dolls hợp tác với Busta Rhymes 7
24 tháng 9 năm 2005 (2005-09-24) "Gold Digger" Kanye West hợp tác với Jamie Foxx 10
3 tháng 12 năm 2005 (2005-12-03) "Run It!" Chris Brown 7 ↓↑
14 tháng 1 năm 2006 (2006-01-14) "Photograph" Nickelback 1
28 tháng 1 năm 2006 (2006-01-28) "Check on It" Beyoncé hợp tác với Slim Thug 5
4 tháng 3 năm 2006 (2006-03-04) "You're Beautiful" James Blunt 2
18 tháng 3 năm 2006 (2006-03-18) "So Sick" Ne-Yo 2
1 tháng 4 năm 2006 (2006-04-01) "Unwritten" Natasha Bedingfield 1
8 tháng 4 năm 2006 (2006-04-08) "Bad Day" Daniel Powter 6 ↓↑
13 tháng 5 năm 2006 (2006-05-13) "SOS" Rihanna 4
17 tháng 6 năm 2006 (2006-06-17) "Hips Don't Lie" Shakira hợp tác với Wyclef Jean 2
1 tháng 7 năm 2006 (2006-07-01) "Do I Make You Proud" Taylor Hicks 1
8 tháng 7 năm 2006 (2006-07-08) "Promiscuous" Nelly Furtado hợp tác với Timbaland 7
26 tháng 8 năm 2006 (2006-08-26) "London Bridge" Fergie 2
9 tháng 9 năm 2006 (2006-09-09) "SexyBack" Justin Timberlake 8
4 tháng 10 năm 2006 (2006-10-04) "Lips of an Angel" Hinder 1
11 tháng 11 năm 2006 (2006-11-11) "My Love" Justin Timberlake hợp tác với T.I. 3
2 tháng 12 năm 2006 (2006-12-02) "I Wanna Love You" Akon hợp tác với Snoop Dogg 1
9 tháng 12 năm 2006 (2006-12-09) "Smack That" Akon hợp tác với Eminem 1
16 tháng 12 năm 2006 (2006-12-16) "Irreplaceable" Beyoncé 6 ↓↑
13 tháng 1 năm 2007 (2007-01-13) "Fergalicious" Fergie 1
3 tháng 2 năm 2007 (2007-02-03) "This Ain't a Scene, It's an Arms Race" Fall Out Boy 1
10 tháng 2 năm 2007 (2007-02-10) "Say It Right" Nelly Furtado 3
3 tháng 3 năm 2007 (2007-03-03) "What Goes Around...Comes Around" Justin Timberlake 3
24 tháng 3 năm 2007 (2007-03-24) "Glamorous" Fergie hợp tác với Ludacris 3
14 tháng 4 năm 2007 (2007-04-14) "The Sweet Escape" Gwen Stefani hợp tác với Akon 1
21 tháng 4 năm 2007 (2007-04-21) "Give It to Me" Timbaland hợp tác với Nelly Furtado và Justin Timberlake 2
5 tháng 5 năm 2007 (2007-05-05) "Girlfriend" Avril Lavigne 1
12 tháng 5 năm 2007 (2007-05-12) "Makes Me Wonder" Maroon 5 4
9 tháng 6 năm 2007 (2007-06-09) "Umbrella" Rihanna hợp tác với Jay-Z 6
21 tháng 7 năm 2007 (2007-07-21) "Big Girls Don't Cry" Fergie 3 ↓↑
4 tháng 8 năm 2007 (2007-08-04) "Hey There Delilah" Plain White T's 1
11 tháng 8 năm 2007 (2007-08-11) "Beautiful Girls" Sean Kingston 3
8 tháng 9 năm 2007 (2007-09-08) "The Way I Are" Timbaland hợp tác với Keri Hilson 3
29 tháng 9 năm 2007 (2007-09-29) "Stronger" Kanye West 5
3 tháng 10 năm 2007 (2007-10-03) "Apologize" Timbaland hợp tác với OneRepublic 8 ↓↑
1 tháng 12 năm 2007 (2007-12-01) "No One" Alicia Keys 1
5 tháng 1 năm 2008 (2008-01-05) "Low" Flo Rida hợp tác với T-Pain 12
29 tháng 3 năm 2008 (2008-03-29) "Love Song" Sara Bareilles 1
5 tháng 4 năm 2008 (2008-04-05) "Bleeding Love" Leona Lewis 12 ↓↑
12 tháng 4 năm 2008 (2008-04-12) "Touch My Body" Mariah Carey 1
5 tháng 7 năm 2008 (2008-07-05) "I Kissed a Girl" Katy Perry 7
23 tháng 8 năm 2008 (2008-08-23) "Forever" Chris Brown 3 ↓↑
6 tháng 9 năm 2008 (2008-09-06) "Disturbia" Rihanna 5 ↓↑
18 tháng 10 năm 2008 (2008-10-18) "So What" Pink 5
22 tháng 10 năm 2008 (2008-10-22) "Hot n Cold" Katy Perry 2
6 tháng 12 năm 2008 (2008-12-06) "Live Your Life" T.I. hợp tác với Rihanna 5
10 tháng 1 năm 2009 (2009-01-10) "Just Dance" Lady Gaga hợp tác với Colby O'Donis 6
21 tháng 2 năm 2009 (2009-02-21) "Crack a Bottle" Eminem, Dr. Dre50 Cent 1
28 tháng 2 năm 2009 (2009-02-28) "Right Round" Flo Rida 7
18 tháng 4 năm 2009 (2009-04-18) "Boom Boom Pow" Black Eyed Peas 9 ↓↑
25 tháng 4 năm 2009 (2009-04-25) "Poker Face" Lady Gaga 2
  • ↓↑ - nghĩa là bài hát ở vị trí quán quân trong nhiều tuần không liên tiếp.

Chú thích

  1. ^ “Billboard Introduces Pop 100, Dramatic Evolution Of Hot 100”. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 10 tháng 6 năm 2009). “Chart Beat”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2009.
  3. ^ “Lần phát hành cuối cùng của Pop 100”. Billboard. Bản gốc (Yêu cầu đăng kí) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ “CHART BEAT BONUS”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.

Read other articles:

American animated sitcom Simpsons redirects here. For the franchise, see The Simpsons (franchise). For the titular family, see Simpson family. For other uses, see The Simpsons (disambiguation) and Simpson (disambiguation). The SimpsonsGenre Animated sitcom Satire Created byMatt GroeningBased onThe Simpsons shortsby Matt GroeningDeveloped by James L. Brooks Matt Groening Sam Simon Voices of Dan Castellaneta Julie Kavner Nancy Cartwright Yeardley Smith Harry Shearer Hank Azaria (Complete list) ...

 

Form of web-based computer animation Animutation or fanimutation is a form of web-based computer animation, typically created in Adobe Flash and characterized by unpredictable montages of pop-culture images set to music, often in a language foreign to the intended viewers. It is not to be confused with manual collage animation (e.g., the work of Stan Vanderbeek and Terry Gilliam), which predates the Internet. History Animutation was popularized by Neil Cicierega. Cicierega claims to have been...

 

Batu AmparKelurahanNegara IndonesiaProvinsiDaerah Khusus Ibukota JakartaKota AdministrasiJakarta TimurKecamatanKramat JatiKodepos13520Kode Kemendagri31.75.04.1004 Kode BPS3172050002 Luas2,49 km²Jumlah penduduk53.797 jiwaKepadatan21.605 jiwa/km² Kantor Kalurahan Batuampar, Kramatjati, Jakarta Timur. Batu Ampar adalah sebuah kelurahan yang terletak di kecamatan Kramat Jati, Jakarta Timur. Kelurahan Batu Ampar, Kelurahan Balekambang dan kelurahan kampung Tengah lebih dikenal oleh masyarak...

Live Earth merupakan seri konser di dunia yang dimulai pada 7 Juli 2007. Konser ini terdiri dari 150 penyanyi di 11 lokasi dan siarannya lewat televisi, radio, dan internet. Konser ini didirikan pada tahun 2007 oleh Al Gore dan Kevin Wall. Genrenya ialah pop dan rock. Tempat Stadion Wembley (Britania Raya) Artikel utama: Konser Live Earth, London SOS All-Stars (with drummers Roger Taylor of Queen, Taylor Hawkins of Foo Fighters and Chad Smith of Red Hot Chili Peppers) Genesis Razorlight Snow...

 

Impatiens repens Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae Divisi: Tracheophyta Kelas: Magnoliopsida Ordo: Ericales Famili: Balsaminaceae Genus: Impatiens Spesies: Impatiens repens Nama binomial Impatiens repensMoon ex Wight Impatiens repens adalah spesies tumbuhan yang tergolong ke dalam famili Balsaminaceae. Spesies ini juga merupakan bagian dari ordo Ericales. Spesies Impatiens repens sendiri merupakan bagian dari genus Impatiens.[1] Nama ilmiah dari spesies ini pertama kali diterbitka...

 

Liga Leumit 1988-1989 Competizione Liga Leumit Sport Calcio Edizione 48ª Organizzatore IFA Date dal 17 settembre 1988al 3 giugno 1989 Luogo  Israele Partecipanti 14 Risultati Vincitore Maccabi Haifa(3º titolo) Retrocessioni Hapoel TiberiadeHapoel Tzafririm HolonHapoel Tel Aviv Statistiche Miglior marcatore Beni Tabak (18) Incontri disputati 268 Gol segnati 478 (1,78 per incontro) Cronologia della competizione 1987-1988 1989-1990 Manuale La Liga Leumit 1988-1989 è st...

Station of the Seoul Metropolitan Subway P172 아산 (선문대)Asan(Sun Moon Univ.) Station buildingKorean nameHangul아산역Hanja牙山驛Revised RomanizationAsannyeokMcCune–ReischauerAsannyŏk General informationLocation419-1 Jangjaeri, Baebang-eup, Asan-si, Chungcheongnam-doCoordinates36°47′31″N 127°06′16″E / 36.7920°N 127.1044°E / 36.7920; 127.1044Operated by KorailLine(s)Janghang LinePlatforms2Tracks4ConnectionsCheonan–Asan stationConstructionStr...

 

Artikel ini ditulis seperti opini yang menulis pendapat penulis Wikipedia mengenai suatu topik, daripada menuliskannya menurut pendapat para ahli mengenai topik tersebut.. Bantulah menyuntingnya dengan menghapus bagian tersebut dan menuliskannya sesuai dengan gaya penulisan ensiklopedia. Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertan...

 

National anthem of aceh Aceh MuliaEnglish: Noble AcehScore of Aceh MuliaRegional anthem of AcehAlso known asاچيه مليا (Jawoë)LyricsMahrisal Rubi, 2018MusicMahrisal Rubi, 2018Adopted28 November 2018 Aceh Mulia (Jawoë: اچيه مليا) is the official regional anthem of the Indonesian province of Aceh. Written and composed by the Acehnese artist Mahrisal Rubi, Aceh Mulia was adopted as the anthem of Aceh[1] through Qanun No. 2 of 2018, which was ratified by the Aceh Hou...

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

 

Special Major League Baseball event MLB at Field of DreamsVenueField of DreamsLocation(s)Dyersville, IowaInaugurated2021Previous eventAugust 11, 2022Next eventAugust 2025Organized byMajor League BaseballSponsorGEICO MLB at Field of Dreams is a recurring Major League Baseball (MLB) regular-season game played in a ballpark adjacent to Field of Dreams in Dyersville, Iowa, a site popularized by the 1989 baseball film Field of Dreams. The first edition of the game was played on August 12, 2021, wi...

 

اليَسَر «بفتح الياء والسين» هو الشخص الذي يستعمل يده اليمنى في نشاطاته اليومية كالأكل والشرب والكتابة والطبخ وغيرها. اليَسَر في اللغة اليَسَر (بفتح الياء والسين) عكس الأعسر، ويقال: رجلٌ أعْسَرُ بَيِّن العَسَرِ، للذي يعمل بيساره. وأمَّا الذي يعمل بكلتا يديه فهو أعْسَرُ يَ�...

إبراهيم سويد معلومات شخصية الاسم الكامل إبراهيم سويد محبوب الشهراني الميلاد 21 يوليو 1974 (العمر 49 سنة)خميس مشيط الطول 1.82 م (5 قدم 11 1⁄2 بوصة) مركز اللعب وسط الجنسية السعودية  المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 1994–1995 أبها 1995–2004 النادي الأهلي 2004–2009 الاتحاد ال...

 

Balkanabat БалканабатNegara TurkmenistanProvinsiProvinsi BalkanKetinggian17 m (56 ft)Populasi (2006) • Total87,822Zona waktuUTC+5 (Waktu Turkmenistan) • Musim panas (DST)UTC+5 (Tidak ada)Kode area telepon(00993) 222 X XX XX Balkanabat (Балканабат) yang sebelumnya dikenal dengan nama Nebit Dag merupakan sebuah kota di bagian barat Turkmenistan dan juga merupakan ibu kota Provinsi Balkan. Berdasarkan sensus tahun 2006, kota ini berpendu...

 

NGC 6141   جزء من أبيل 2199  الكوكبة الجاثي[1]  رمز الفهرس NGC 6141 (الفهرس العام الجديد)2MASX J16250583+4055428 (Two Micron All-Sky Survey, Extended source catalogue)PGC 58077 (فهرس المجرات الرئيسية)MCG+07-34-023 (فهرس المجرات الموروفولوجي)SDSS J162505.84+405543.5 (مسح سلون الرقمي للسماء)SDSS J162505.83+405543.5 (مسح سلون الرقمي للسماء)LEDA 5...

Alex TrebekOCTrebek di Makan Siang Penghargaan Peabody Tahunan ke-71 pada tahun 2012LahirGeorge Alexander Trebek(1940-07-22)22 Juli 1940Sudbury, Ontario, KanadaMeninggal8 November 2020(2020-11-08) (umur 80)Los Angeles, California, A.S.Warga negaraKanadaAmerika (dari tahun 1998)AlmamaterUniversitas Ottawa (Sarjana Seni)PekerjaanPembawa acara televisiPembawa acara permainanTahun aktif1961–2020Partai politikIndependen[1]Suami/istriElaine Trebek Kares ​ ​(...

 

Italian high-speed trainset Frecciarossa 1000ManufacturerHitachi Rail Italy (sole constructor from 2021)[a] electric motors from Alstom Trápaga[1]DesignerMike Robinson[2] and BertoneBuilt atPistoia (Hitachi Rail Italy) AnsaldoBreda ; Vado Ligure (Bombardier Italy)Family nameETR 1000 (IT), Serie 109 (ES), commercial Frecciarossa 1000Constructed2013–presentEntered servicefrom 2015Number under construction14 (ordered), 23 (optional)[3]Number built50[4&...

 

Stereotyping or discrimination due to age This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (October 2023) (Learn how and when to remove this message) Robert N. Butler, founding director of the National Institute on Aging who coined the term ageism Ageism[1][2][3] is a bias against individuals and groups on the basis of their age. This may take the form of discrimination at all levels against such indiv...

Xboxconsole ProduttoreMicrosoft, Flextronics TipoDa tavolo GenerazioneSesta Presentazionealla stampa10 marzo 2000[1][2] In vendita 15 novembre 2001[3][4] 22 febbraio 2002[3] 14 marzo 2002[3] Dismissione 2005 2006[5][6] Unità vendute24 milioni (2006)[7][8] Gioco più diffusoHalo 2, 8 milioni di copie[9][10] SuccessoreXbox 360 Caratteristiche tecnicheSupporto dimemoriaDVD-ROMDisco rigido Dispositivi...

 

Sin Yun-bokLukisan Sin Yun-bok, Wol-ha Cheong-in (Kekasih di bawah bulan)Nama KoreaHangul신윤복 Hanja申潤福 Alih AksaraSin Yun-bokMcCune–ReischauerSin Yunbok Sin Yun-bok, pseudonim: Hyewon (1758-?) adalah seorang pelukis yang berasal dari Dinasti Joseon, Korea.[1][2] Bersama dengan Kim Hong-do, ia dikenal akan lukisannya yang menampilkan gambaran realistis tentang kehidupan pada akhir periode Joseon.[3] Lukisan Sin Yun-bok pada masanya dianggap cukup erotis dan...