Pháo đài Modlin

Modlin Fortress
Nowy Dwór Mazowiecki, Poland
One of the bridgeheads on the other side of the Narew
One of the bridgeheads on the other side of the Narew
Map
LoạiBastion citadel
Thông tin địa điểm
Kiểm soát bởiFrance, Imperial Russia, Poland
Lịch sử địa điểm
Xây dựng1806–1812
Sử dụng1812–nay
Trận đánh/chiến tranhNovember Uprising, Battle of Modlin

Pháo đài Modlin (tiếng Ba Lan: Twierdza Modlin) là một trong những pháo đài lớn nhất thế kỷ XIX ở Ba Lan. Nó nằm ở thị trấn Nowy Dwór Mazowiecki thuộc quận Modlin trên sông Narew, cách Warsaw khoảng 50 km về phía bắc. Được người Pháp xây dựng vào những năm 1806 - 1812, doanh trại chính nằm trong khu phức hợp là tòa nhà dài nhất châu Âu với chiều dài 2.250 m.[1]

Hậu Thế chiến thứ nhất

Sau Thế chiến thứ nhất Modlin trở thành một phần của Cộng hòa Ba Lan thứ hai và được hiện đại hóa với các boongke, thiết bị chống tăng và phòng không hiện đại. Mục đích chính của nó là cung cấp vỏ bọc cho Warsaw khỏi các cuộc tấn công của kẻ thù từ miền Bắc. Pháo đài cũng chứa một số doanh trại quân đội và trường cao đẳng quân sự cho hạ sĩ quan NCOs, bao gồm Trung tâm đào tạo kỹ sư và Trường sĩ quan quân đội bọc thép.[2]

Pháo đài Modlin là nơi diễn ra Trận Modlin trong cuộc xâm lược Ba Lan của Đức năm 1939. Tướng Wiktor Thommée đã buộc Quân đội Łódź vào pháo đài sau khi không chiến đấu trở về Warsaw, và ông là một trong những đơn vị quân đội Ba Lan cuối cùng bị bắt giữ.

Hiện nay

Một số phần của pháo đài được mở cửa cho khách du lịch. Đồng thời, quân đội Ba Lan vẫn còn nhiều cơ sở trong khu vực và do đó một số khả năng không thể tới gần được. Một số đồn lẻ bị bỏ rơi không được duy trì và đã xuống cấp trầm trọng, với nhiều đồ kim loại đã bị cướp phá lấy phế liệu.[2] Sân bay Modlin nằm trong khu vực pháo đài. Nó mở cửa trở lại là sân bay dân sự thứ hai cho thành phố Warsaw vào tháng 7 năm 2012. Vào năm 2013, Pháo đài Modlin đã được bán cho các nhà đầu tư tư nhân sau khi có mặt trên thị trường trong 5 năm, nhưng một số tính năng chính như Tháp Tatar và Tháp Trắng phải được bảo tồn cho công chúng tham quan.[3]

Ghi chú

  1. ^ A misnomer as the Wyspa Szwedzka is in fact a peninsula.

Chú thích

  1. ^ https://poland.pl/tourism/urban-tourism/modlin/
  2. ^ a b Wołoszański, Bogusław (ngày 13 tháng 8 năm 2013). “Krótka historia Twierdzy Modlin (A Brief History of the Modlin Fortress)”. Newsweek (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ 29 Tháng 4 2015. Truy cập 20 Tháng 6 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|archive-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Twierdza Modlin została sprzedana ("Modlin Fortress was sold")”. Newsweek (bằng tiếng Ba Lan). ngày 13 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng 4 2015. Truy cập 20 Tháng 6 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|archive-date= (trợ giúp)

Xem thêm

  • Trận Modlin
  • Modlin (Bây giờ Dwór Mazowiecki)
  • Thành cổ Warsaw

Tham khảo

  1. Paaskoski, J. (1998). “A Dutch Fortification Officer, Count Jan Pieter van Suchtelen in the Russian Service in the Eighteenth and Early Nineteenth Centuries”. Baltic Studies, Groningen. 5: 136–154.
  2. Lankhorst, Otto S. (1998). “Jan Pieter van Suchtelen (1751–1836) verzamelaar van boeken en handschriften” (http). Jaarboek van de Maatschappij der Nederlandse Letterkunde, 1998. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2006.
  3. Wojciechowski, Mariusz (2000). “Twierdza Modlin” (http). Fortyfikacje poligonalne XIX wieku. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2006.
  4. Zalesskiy, Konstantin Aleksandrovič (2003). Napoleonovskie vojny 1799–1815; Biograficheskiy enciklopedicheskiy slovar. Moscow: AST. tr. 828. ISBN 5-17-016115-8. Zalesskiy, Konstantin Aleksandrovič (2003). Napoleonovskie vojny 1799–1815; Biograficheskiy enciklopedicheskiy slovar. Moscow: AST. tr. 828. ISBN 5-17-016115-8. Zalesskiy, Konstantin Aleksandrovič (2003). Napoleonovskie vojny 1799–1815; Biograficheskiy enciklopedicheskiy slovar. Moscow: AST. tr. 828. ISBN 5-17-016115-8.
  5. “Novogeorgievsk”. Net Industries. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2008.
  6. Stone, Norman (1998). The Eastern Front 1914–1917. London: Penguin Books.
  7. Stokesbury, James L. (2002). A Short History of World War I. New York: Perennial.

Read other articles:

صوفي حسن تقسيم إداري البلد إيران  [1] إحداثيات 37°27′04″N 46°41′47″E / 37.451111°N 46.696389°E / 37.451111; 46.696389  الرمز الجغرافي 22520  تعديل مصدري - تعديل   صوفي حسن هي قرية في مقاطعة هشترود، إيران. عدد سكان هذه القرية هو 68 في سنة 2006.[2] مراجع ^   صفحة صوفي حسن في GeoNames...

 

Callimetopus irroratus Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Subfamili: Lamiinae Tribus: Pteropliini Genus: Callimetopus Spesies: Callimetopus irroratus Callimetopus irroratus adalah spesies kumbang tanduk panjang yang tergolong familia Cerambycidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari genus Callimetopus, ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang ini biasanya mengebor ke dala...

 

Resolusi 6Dewan Keamanan PBBBendera Perserikatan Bangsa-BangsaTanggal17 Mei 1946Sidang no.42KodeS/RES/6 (Dokumen)TopikPendaftaran keanggotaanRingkasan hasil11 mendukungTidak ada menentangTidak ada abstainHasilDiadopsiKomposisi Dewan KeamananAnggota tetap Tiongkok (ROC) Prancis Britania Raya Amerika Serikat Uni SovietAnggota tidak tetap Australia Brasil Mesir Meksiko Belanda Polandia Resolusi 6 Dewan Keamanan Perserikatan Bangsa-...

Untuk salah satu marga Batak Toba, lihat Sipahutar. Untuk tempat lain bernama sama, lihat Sipahutar (disambiguasi). SipahutarKecamatanGapura Selamat Datang di Kecamatan SipahutarKebun nenas di SipahutarPeta lokasi Kecamatan SipahutarNegara IndonesiaProvinsiSumatera UtaraKabupatenTapanuli UtaraPemerintahan • CamatDrs. Kostan Panjaitan[1]Populasi (2020)[2] • Total27.828 jiwa • Kepadatan68/km2 (180/sq mi)Kode Kemendagri12.02.12 K...

 

توثيق القالب[عرض] [عدّل] [تاريخ] [محو الاختزان] [استخدامات] هذا القالب يستعمل لوا: وحدة:Check for unknown parametersوحدة:بطاقةوحدة:بطاقة/قالب/ملعب رياضي هذا القالب يستخدم خاصية أو أكثر من ويكي بيانات. طالع > ويكي بيانات للتفاصيل. يقوم هذا القالب بإنشاء صندوق معلوما...

 

Katedral Alto ParanaKatedral Santo BlasiusKatedral Alto ParanaLokasiAlto Parana, Ciudad del EsteNegaraParaguayDenominasiGereja Katolik RomaArsitekturStatusKatedralStatus fungsionalAktifAdministrasiKeuskupanKeuskupan Ciudad del Este Katedral Alto Parana atau yang bernama resmi Katedral Santo Blasius adalah sebuah gereja katedral Katolik yang terletak di Alto Parana, Paraguay. Katedral ini merupakan pusat kedudukan dan takhta bagi Keuskupan Ciudad del Este.[1] Lihat juga Gereja Katolik ...

Historic church in Missouri, United States United States historic placeSt. Francis Xavier College ChurchU.S. Historic districtContributing propertySt. Louis Landmark The College Church in 2018Show map of St. LouisShow map of MissouriShow map of the United StatesLocationLindell and N. Grand Blvds., St. Louis, MissouriCoordinates38°38′13″N 90°13′59″W / 38.63694°N 90.23306°W / 38.63694; -90.23306Arealess than one acreBuilt1884-1898ArchitectThomas WalshHenry Sw...

 

Japanese manga series by Marimo Ragawa Those Snow White NotesCover of Those Snow White Notes volume 1 by Kodanshaましろのおと(Mashiro no Oto)GenreComing-of-age, drama[1] MangaWritten byMarimo RagawaPublished byKodanshaEnglish publisherNA: Kodansha USAMagazineMonthly Shōnen MagazineDemographicShōnenOriginal runDecember 5, 2009 – August 5, 2022Volumes31 (List of volumes) Anime television seriesDirected byHiroaki AkagiWritten byKan'ichi KatōStudioShin-Ei An...

 

До смерти красиваангл. Drop Dead Diva Жанры Комедия-драмаФэнтезиМюзикл Создатель Джош Берман Режиссёры Дэвид Петрарка[1]Майкл Гроссман[d][1]Роберт Дж. Уилсон[d][1]Джейми Бэббит[d][1] Сценаристы Джош Берман[d][1]Джеффри Липпман[d][1] В главных ролях Брук Эллио...

西維珍尼亞 美國联邦州State of West Virginia 州旗州徽綽號:豪华之州地图中高亮部分为西維珍尼亞坐标:37°10'N-40°40'N, 77°40'W-82°40'W国家 美國加入聯邦1863年6月20日(第35个加入联邦)首府(最大城市)查爾斯頓政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) • 副州长(英语:List of lieutenant governors of {{{Name}}}]])吉姆·賈斯蒂斯(R)米奇·卡邁克爾(...

 

Cocktail bar in New York City Bemelmans BarRestaurant informationEstablished1947 (1947)Manager(s)Dimitrios MichalopoulosStreet address35 East 76th St., Manhattan, New York CityCoordinates40°46′28″N 73°57′47″W / 40.774448°N 73.963072°W / 40.774448; -73.963072WebsiteOfficial website Bemelmans Bar is a cocktail lounge and piano bar in the Carlyle Hotel, on the Upper East Side in Manhattan, New York City. The bar opened in the 1940s, serving wealthy Upper...

 

Group of marine and fresh water organisms defined by their small size Part of a series related toBenthic life Benthos              Benthic zoneBenthopelagic (coupling)        Seabed By size macrobenthos meiobenthos microbenthos By type zoobenthos phytobenthos By location endobenthos epibenthos hyperbenthos By habitat    Shallow: tide pool • bay mud • bivalve reef    ...

سرياليةإصرار الذاكرة ، لداليمعلومات عامةالفترة الزمنية العشرينات والثلاثينات من القرن العشرينالبداية عقد 1920 النهاية عقد 1980 البلد فرنسا، بلجيكاأعضاء مهمون برتون ، دالي، إرنست ، ماغريتالتأثيراتتأثرت بـ داداأثرت على التعبيرية التجريدية، ما بعد الحداثةتعديل - تعديل مصدري...

 

Office in Moscow, RussiaNaberezhnaya TowerБашня на НабережнойGeneral informationStatusCompletedTypeOfficeArchitectural stylePost-modernismLocationMoscow International Business Center, Moscow, RussiaCoordinates55°44′48″N 37°32′13″E / 55.74667°N 37.53694°E / 55.74667; 37.53694Construction started2003Completed2007OwnerCity Center Investment B.V.HeightAntenna spire285 m (935 ft)RoofTower A: 85 m (279 ft)Tower B: 127 m (...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Nama ia adalah Aslam bin Aus[1] bin Bajrah bin al-Harits bin Ghayyan bin Tsa'labah bin Tharif bin al-Khazraj bin Sa'idah Al-Anshari Al-Khazrajiy (Bahasa Arab : أسلم بن أوس بن بجرة بن الحارث بن غيان بن ثعل�...

Canadian actress Ayesha CurryCurry in November 2017BornAyesha Disa Alexander (1989-03-23) March 23, 1989 (age 35)Markham, Ontario, CanadaCitizenshipCanadaUnited StatesOccupations Actress author television personality cook Years active2008–presentTelevision Cooking with the Currys Ayesha's Homemade The Great American Baking Show Spouse Stephen Curry ​(m. 2011)​Children4 Ayesha Disa Curry (née Alexander; born March 23, 1989) is a Canadian and American a...

 

BalangeroKomuneComune di BalangeroNegaraItaliaWilayahPiedmontProvinsiProvinsi Torino (TO)Pemerintahan • Wali kotaPiero Domenico BoninoLuas • Total12,9 km2 (50 sq mi)Ketinggian440 m (1,440 ft)Populasi (31 Agustus 2007[1]) • Total3.085 • Kepadatan24/km2 (62/sq mi)DemonimBalangeresiZona waktuUTC+1 (CET) • Musim panas (DST)UTC+2 (CEST)Kode pos10070Kode area telepon0123Situs webSitus web resmi Ba...

 

1950 1958 Élections législatives de 1954 aux îles Féroé 27 sièges du Løgting(Majorité absolue : 14 sièges) 8 novembre 1954 Corps électoral et résultats Votes exprimés 12 749 Parti de l'union – Johan Poulsen Voix 3 312 26,0 %   1,3 Sièges obtenus 7 Parti républicain – Erlendur Patursson Voix 3 028 23,8 %   14 Sièges obtenus 6  4 Parti du peuple – Hákun Djurhuus Voix 2 660 20,9 ...

Untuk artikel tentang seri My Little Pony: Friendship Is Magic, lihat My Little Pony: Friendship Is Magic. Poster My Little Pony 2011: Friendship Is Magic Comic-Con yang menggambarkan banyak karakter dari musim pertama. Berikut adalah daftar karakter dari My Little Pony: Friendship Is Magic, sebuah serial televisi animasi berdasarkan alur mainan My Little Pony yang dibuat oleh produsen mainan dan perusahaan multimedia Amerika Hasbro. Serial ini menampilkan karakter dan latar yang dikembangkan...

 

この記事には参考文献や外部リンクの一覧が含まれていますが、脚注によって参照されておらず、情報源が不明瞭です。脚注を導入して、記事の信頼性向上にご協力ください。(2019年10月) この記事は英語版の対応するページを翻訳することにより充実させることができます。(2019年10月)翻訳前に重要な指示を読むには右にある[表示]をクリックしてください。 英語�...