One More Night (bài hát của Maroon 5)

"One More Night"
Đĩa đơn của Maroon 5
từ album Overexposed
Phát hành19 tháng 6 năm 2012 (2012-06-19)
Thu âm2012
Thể loại
Thời lượng3:38
Hãng đĩaA&M Octone
Sáng tác
Sản xuất
  • Shellback
  • Max Martin
Thứ tự đĩa đơn của Maroon 5
"Payphone"
(2012)
"One More Night"
(2012)
"Daylight"
(2012)
Video âm nhạc
"One More Night" trên YouTube

"One More Night" là một bài hát của ban nhạc rock Mỹ Maroon 5 nằm trong album phòng thu thứ tư của họ, Overexposed (2012). Nó được phát hành vào ngày 19 tháng 6 năm 2012 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi A&M Octone Records. Bài hát được viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Adam Levine với Savan Kotecha cũng như những nhà sản xuất của nó Max MartinShellback, đồng thời là những cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của họ. Đây là một bản pop rock kết hợp với những yếu tố từ raggae mang nội dung đề cập đến việc không hòa hợp với ai đó và người đàn ông thể hiện mong ước được bên cạnh cô gái "một đêm nữa", và được xây dựng trên ý tưởng rằng trái tim, tâm trí và cơ thể thường muốn những điều đối lập, đã thu hút nhiều sự so sánh với đĩa đơn năm 1980 của The Police "The Bed's Too Big Without You". Một phiên bản phối lại chính thức của "One More Night" cũng được phát hành vào ngày 1 tháng 12 năm 2012, với sự tham gia góp giọng từ rapper người Mexico Ezequielized Odyssey.

Sau khi phát hành, "One More Night" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu mang âm hưởng raegae, giọng hát của Levine và gọi đây là "một bản nhạc mùa hè hấp dẫn", mặc dù vấp phải một số chỉ trích bởi giai điệu thiếu quyết đoán của nó. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm ba đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2013 cho Top Bài hát Hot 100, Top Bài hát Radio và Top Bài hát Pop. "One More Night" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở New Zealand và lọt vào top 10 ở nhiều thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Canada, Phần Lan, Ba Lan và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong chín tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của Maroon 5 cũng như tiêu thụ được hơn 4.6 triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10.4 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ tám của năm 2012 cũng như một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "One More Night" được đạo diễn bởi Peter Berg, trong đó Levine hóa thân thành một vận động viên quyền anh đang làm việc để hỗ trợ tài chính cho người bạn gái (do Minka Kelly thủ vai) và con gái. Khi anh bỏ nhiều thời gian để tập luyện cho một trận đấu lớn và ít quan tâm đến gia đình, dẫn đến việc người bạn gái phải đưa con rời khỏi nhà sau đó. Nó đã nhận được nhiều ý kiến ủng hộ từ giới phê bình bởi nội dung cảm xúc và gọi đây là phép ẩn dụ cho những khó khăn Levine phải đối mặt với cuộc sống cá nhân của bản thân, cũng như gặt hái một đề cử tại giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 2014 ở hạng mục Video xuất sắc nhất thế giới. Để quảng bá bài hát, Maroon 5 đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Late Show with David Letterman, Saturday Night LiveToday, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "One More Night" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ, như Boyce AvenueSam Tsui, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như Arrow, GirlsPitch Perfect 3.

Danh sách bài hát

  • Đĩa CD tại Anh quốc[3]
  1. "One More Night" – 3:38
  2. "One More Night" (không lời) – 3:38
  • EP phối lại[4]
  1. "One More Night" (LVLF phối lại) – 5:01
  2. "One More Night" (Com Truise phối lại) – 5:21
  3. "One More Night" (Benji Boko phối lại) – 3:55
  4. "One More Night" (Seamus Haji phối lại) – 6:00

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Overexposed, A&M Octone Records.[5]

Thu âm và phối khí
Thành phần
  • Viết lời - Adam Levine, Shellback, Max Martin, Savan Kotecha
  • Sản xuất - Max Martin, Shellback
  • Phối khí - Serban Ghenea
  • Kỹ sư - John Hanes
  • Kỹ sư phối khí - Eric Eylands
  • Hỗ trợ kỹ sư phối khí - Phil Seaford
  • Lập trình, guitar, bass, đàn phím – Shellback
  • Thu âm - Noah "Mailbox" Passovoy, Max Martin
  • Hỗ trợ thu âm - Sam Holland Såklart

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[69] 5× Bạch kim 350.000^
Canada (Music Canada)[70] 6× Bạch kim 480.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[71]
Nhạc số
Vàng 15.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[71]
Streaming
2× Bạch kim 3.600.000^
Đức (BVMI)[72] Vàng 250.000
Ý (FIMI)[73] Bạch kim 30.000*
México (AMPROFON)[74] Bạch kim+Vàng 90.000*
New Zealand (RMNZ)[75] 2× Bạch kim 30.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 2,086,680[76]
Thụy Điển (GLF)[77] 2× Bạch kim 40.000
Thụy Sĩ (IFPI)[78] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[79] Bạch kim 600.000
Hoa Kỳ (RIAA)[80] 6× Bạch kim 6.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng
Hoa Kỳ 19 tháng 6 năm 2012[81] Tải kĩ thuật số
17 tháng 7 năm 2012[82] Contemporary hit radio
Đức 21 tháng 9 năm 2012 CD
Vương quốc Anh 28 tháng 10 năm 2012[83] EP phối lại nhạc số

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Lamb, Bill. “Maroon 5 - "One More Night". About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ Sciaretto, Amy (ngày 18 tháng 6 năm 2012). “Maroon 5, ' One More Night' - Song Review”. Pop Crush. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ “Maroon 5 – One More Night”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ “One More Night (Remixes) - EP by Maroon 5 on Apple Music”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ Overexposed (inlay cover). Maroon 5. A&M Octone Records. 2012.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ "Australian-charts.com – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  7. ^ "Austriancharts.at – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Ultratop.be – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  9. ^ "Ultratop.be – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  10. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  11. ^ "Maroon 5 Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 3. týden 2013. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
  13. ^ "Danishcharts.com – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  14. ^ “Euro Digital Songs – Week Ending February 16, 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2013.
  15. ^ "Maroon 5: One More Night" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  16. ^ "Lescharts.com – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  17. ^ “Maroon 5 - One More Night” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ “Media Inspector”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  20. ^ "Chart Track: Week 43, 2012" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  21. ^ "Maroon 5 – One More Night Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  22. ^ "Italiancharts.com – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  23. ^ “Chart Search Results - Japan Hot 100 Singles 2012-09-22”. Billboard.biz. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.[liên kết hỏng]
  24. ^ "Nederlandse Top 40 – Maroon 5" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  25. ^ "Dutchcharts.nl – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ "Charts.nz – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  27. ^ "Norwegiancharts.com – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  28. ^ “Listy bestsellerów, wyróżnienia:: Związek Producentów Audio-Video”. Polish Music Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2011.
  29. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  30. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2012.
  31. ^ “South Korea Gaon International Chart (Week: ngày 24 tháng 6 năm 2012 to ngày 30 tháng 6 năm 2012)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2012.
  32. ^ "Spanishcharts.com – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  33. ^ "Swedishcharts.com – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  34. ^ "Swisscharts.com – Maroon 5 – One More Night" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  35. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  36. ^ "Maroon 5 Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "Maroon 5 Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ "Maroon 5 Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  39. ^ "Maroon 5 Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  40. ^ "Maroon 5 Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  41. ^ “Pop Rock”. Record Report. ngày 14 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.
  42. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  43. ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ “Classement Singles - année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  46. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2012” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  47. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “I singoli più venduti del 2012” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  49. ^ “Jaarlijsten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Jaaroverzichten - Single 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “2012년 Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  53. ^ “2012년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “Årslista Singlar – År 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ “Swiss Year-end Charts 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  56. ^ Lane, Dan (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ “Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Top Global Singles”, IFPI Digital Music Report 2013 (PDF), International Federation of the Phonographic Industry, tr. 15, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2013, truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015[liên kết hỏng]
  61. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  62. ^ “2013년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  64. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  66. ^ “Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  68. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Maroon 5 – One More Night” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  71. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Maroon 5 – One More Night” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2012 to obtain certification. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “DenmarkMaroon 5One More NightsingleCertRef” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  72. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Maroon 5; 'One More Night')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Maroon 5 – One More Night” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2013" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "One More Night" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  74. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Maroon 5 ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và One More Night ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Maroon 5 – One More Night” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.[liên kết hỏng]
  76. ^ Doanh số tiêu thụ của "One More Night":
  77. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  78. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('One More Night')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Maroon 5 – One More Night” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập One More Night vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  80. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Maroon 5 – One More Night” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  81. ^ “iTunes - Music - One More Night - Single by Maroon 5”. iTunes. Apple Inc. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2012.
  82. ^ allaccess.com. “Future Released”. webcitation.org. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng 7 2012. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  83. ^ iTunes. “One More Night (Remixes) EP”. iTunes. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Eksodus Bangsa Israel dari Mesir (lukisan tahun 1830 karya David Roberts) Bo (בֹּא — dalam Ibrani, bentuk perintah dari pergi atau datang dan kata signifikan pertama dalam parsyah tersebut, dalam Keluaran 10:1, adalah bacaan Taurat Mingguan (פָּרָשָׁה, parashah) kelima belas dalam siklus bacaan Taurat Yahudi tahunan dan ketiga dalam Kitab Keluaran. Parsyah tersebut meliputi Keluaran 10:1–13:16. Parsyah tersebut mengisahkan tiga tulah Mesir terakhir dan Paskah Yahudi pertama. ...

 

Barbara BroccoliLahirBarbara Dana BroccoliPekerjaanProduser film Barbara Dana Broccoli OBE (lahir 18 Juni 1960) merupakan seorang produser film asal AS. Ia merupakan putri dari produser legendaris film James Bond, Albert R. Broccoli. Dana, begitu biasa ia dipanggil, merupakan alumni dari Loyola Marymount University bidang studi produksi film dan acara TV. Ia menjadi salah satu tokoh kesuksesan film James Bond sejak ia masuk menjadi asisten sutradara dalam film Octopussy di 1983, di mana saat...

 

شعار شرطة السودان شرطة السودان هو اسم جهاز الشرطة في دولة السودان. تاريخ عرف السودان نظام الشرطة والأمن منذ مملكة كوش عندما كان حراس الملك يتولون مهمة الحفاظ على الأمن داخل أسوار المدن، وبسقوط آخر مملكة مسيحية على يد جيوش الفونج، تقلص دور الشرطة أمام نفوذ مشايخ القبائل حتى...

Daerah Istimewa SurakartaDaerah Istimewa di Indonesia1945–1946Wilayah dari Daerah Istimewa SurakartaIbu kotaSurakartaSejarahPemerintahan • JenisDibekukan Tidak berdaulat Diarki Daerah Istimewa dalam Negara Kesatuan RepublikGubernur • 1945–1946 Pakubuwono XII Wakil Gubernur • 1945–1946 Mangkunegara VIII Era sejarahPerang Dingin• Dibentuk[1] 15 Agustus 1945• Dibekukan dan digabungkan dengan Jawa Tengah [2] 16 Juni 1946 Dida...

 

Tata letak Yonkoma tradisional Yonkoma manga (4コマ漫画code: ja is deprecated , manga empat panel, atau disingkat 4-koma) adalah sebuah format strip komik, secara umum terdiri dari kartun gag dalam empat panel berukuran sama dari atas ke bawah. Meskipun kata yonkoma berasal dari bahasa Jepang, gaya ini juga dapat ditemukan di negara Asia lainnya dan beberapa negara berbahasa Inggris (pada pertengahan abad ke-20 di Amerika Serikat, dimana Peanuts mempopulerkan format ini).[1] Asal ...

 

American actor (1922-1999) Richard KileyKiley in 1960BornRichard Paul Kiley(1922-03-31)March 31, 1922Chicago, Illinois, U.S.DiedMarch 5, 1999(1999-03-05) (aged 76)Middletown, Orange County, New York, U.S.Occupation(s)Actor, singerYears active1950–1999Spouses Mary Bell Wood ​ ​(m. 1948; div. 1967)​ Patricia Ferrier ​ ​(m. 1968)​ Children6 Richard Paul Kiley (March 31, 1922 – March 5, 1999) was an A...

Chronologies Louise Hersent, Louis XV enfant visite le tsar Pierre Ier de Russie à l’hôtel de Lesdiguières, le 10 mai 1717, 1838-1840.Données clés 1714 1715 1716  1717  1718 1719 1720Décennies :1680 1690 1700  1710  1720 1730 1740Siècles :XVIe XVIIe  XVIIIe  XIXe XXeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies thématiques Art Architecture, Arts plastiques (Dessin, Gravure, Peinture et Sculpture), Littérature, Musique classiq...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

More Than FamilyPoster rilis teatrikalNama lainHangul애비규환 Alih Aksara yang DisempurnakanAbby Gyuhwan SutradaraChoi Ha-naProduserKim Se-hunSkenarioChoi Ha-naPemeranKrystal JungJang Hye-jinChoi Deok-moonNam Moon-chulPenata musikPark In-youngSinematograferKim Ji-hyunPenyuntingHan Ji-younPerusahaanproduksiATO MOTTODistributorLittle Big PicturesTanggal rilis 25 Oktober 2020 (2020-10-25) (BIFF) 12 November 2020 (2020-11-12) (Korea Selatan)[1] Durasi110 ...

Special Affairs Team TENPoster promosi (musim 1)GenreProsedural polisi Kriminal Misteri ThrillerDitulis olehNam Sang-wook (musim 1-2) Lee Jae-gon (musim 1)SutradaraLee Seung-young[1]PemeranJoo Sang-wookJo AnKim Sang-hoChoi Woo-shikNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. musim2Jmlh. episodeMusim 1 - 9 Musim 2 - 12ProduksiLokasi produksiKoreaDurasiJumat pukul 24:00 (musim 1) Minggu pukul 23:00 (musim 2)Rumah produksiMBC C&IRilis asliJaringanOrion Cinema NetworkRilis18 Novembe...

 

Masina, Kinshasa. Masina adalah kota yang terletak di Kinshasa, Republik Demokratik Kongo. Kota ini memiliki luas sebesar 69.70 km persegi. Pada tahun 2004, kota ini memiliki penduduk sebesar 485.167 jiwa. Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media mengenai Category:Masina (Kinshasa). City Map of Kinshasa (2001) Map of Léopoldville[pranala nonaktif permanen] (1954) Artikel bertopik geografi atau tempat Republik Demokratik Kongo ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu ...

 

Vụ tấn công khủng bố Paris tháng 11 năm 2015Ở bên trái và từ trên xuống dưới: hồi ức tại La Belle Équipe, lực lượng can thiệp ở Saint-Denis, xe cảnh sát trước Bataclan, nơi thiền của Cộng hòa. Ở bên phải và từ trên xuống dưới: chiếu sáng ba màu của tháp Eiffel, Phương châm của Paris: Fluctuat nec mergitur.123456Các vụ tấn công Paris tháng 11 năm 2015 (Paris and inner ring)Địa điểmParis và Saint...

帕潘杜瓦Papanduva市镇帕潘杜瓦在巴西的位置坐标:26°22′12″S 50°08′38″W / 26.37°S 50.1439°W / -26.37; -50.1439国家巴西州圣卡塔琳娜州面积 • 总计759.832 平方公里(293.373 平方英里)海拔788 公尺(2,585 英尺)人口(2006) • 總計17,258人 • 密度22.7人/平方公里(58.8人/平方英里) 帕潘杜瓦(葡萄牙语:Papanduva)是巴西圣卡塔�...

 

Fictional characters from Les Misérables This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Thénardiers – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2013) (Learn how and when to remove this message) Fictional character Monsieur & Madame ThénardierThe Thénardiers, from the first French-language...

 

American television broadcast journalist Kiran Chetryकिरण क्षेत्रीChetry in 2010BornKiran Carrie Chetry (1974-08-26) August 26, 1974 (age 49)Patan, Bagmati, NepalNationalityAmericanOther namesKiran KshetriEducationUniversity of Maryland, College ParkSpouseChris Knowles (div. 2013)Children2 Kiran Carrie Chetry (Nepali: किरण क्षेत्री, pronounced [kiɾʌɳ t͡sʰet̪ri], born August 26, 1974) is a former American television broadc...

1978 Soviet uncrewed spacecraft which successfully landed on Venus Venera 11Seal of Venera 11OperatorSoviet Academy of SciencesCOSPAR ID1978-084A1978-084DSATCAT no.1102011027Mission durationTravel: 3 months and 16 daysLander: 95 minutes Spacecraft propertiesSpacecraft4V-1Spacecraft type4V-1 No. 360[1]Bus4MVLaunch mass4,447.3 kg (9,805 lb)[1]BOL mass4,715 kg (10,395 lb)Landing mass760 kg (1,680 lb)Dimensions2.7 m × 2.3 m × 5.7...

 

Sporting event delegationPanama at the2023 Pan American GamesIOC codePANNOCPanama Olympic Committeein Santiago, Chile20 October 2023 (2023-10-20) – 5 November 2023 (2023-11-05)Competitors51 in 12 sportsFlag bearer (opening)Davis Romero & Hillary HeronFlag bearer (closing)Alberto Gálvez & Laura RestrepoMedalsRanked 16th Gold 2 Silver 1 Bronze 5 Total 8 Pan American Games appearances (overview)1951195519591963196719711975197919831987199119...

 

Брайан Гриффинангл. Brian Griffin Вселенная Гриффины Создание Создатель Сет Макфарлейн Воплощение Озвучен оригинал Сет Макфарлейн русскоязычная версия Вячеслав Баранов[источник не указан 48 дней][значимость факта?] (1—2 сезоны, 3 сезон (1—21 серии), 5—6 сезоны), Никит...

Questa voce o sezione sull'argomento società di pallacanestro non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Questa voce sull'argomento società di pallacanestro cinesi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Jilin Northeast TigersPallacanestro Segni distintiviUniformi di gara Casa Trasferta Colori socia...

 

Piece of relatively pure metalFor the fictional character, see Kingsman: The Red Diamond § Characters. Aluminium ingot after ejection from mold Pouring molten gold into a mold at the La Luz Gold Mine in Siuna, Nicaragua, about 1959. An ingot is a piece of relatively pure material, usually metal, that is cast into a shape suitable for further processing.[1] In steelmaking, it is the first step among semi-finished casting products. Ingots usually require a second procedure of shap...