Nước cam

Nước cam
Cam và nước cam

Nước cam hay nước cam ép, hoặc nước cam vắt là một loại thức uống phổ biến được làm từ cam bằng cách chiết xuất nước từ trái cam tươi thông qua việc vắt hay ép thành một loại nước cam tươi. Đối với các sản phẩm nước cam được sản xuất theo công nghiệp, nước cam được chế biến có cho thêm các chất phụ gia, chất bảo quản rồi đóng chai hoặc hộp giấy hay lon nhôm để tiêu thụ. Nước cam có chứa flavonoid có lợi cho sức khỏe và là một nguồn cung cấp các chất chống oxy hóa hesperidin. Đồng thời trong nước cam có chứa nhiều vitamin C,[1] có tác dụng tăng cường sức đề kháng, chống mệt mỏi. Nước cam thường có sự thay đổi giữa màu cam và màu vàng, mặc dù một số màu đỏ ruby ​​hoặc màu cam giống màu đỏ cam hoặc thậm chí hơi hồng.

Sản xuất và pha chế

Trong sản xuất công nghiệp, nước cam được chế biến theo quy trình quy mô, cam tươi được tập trung với số lượng lớn sau đó được vắt hoặc ép lấy nước, nước cam được tiệt trùng và lọc bỏ các tép cam hay cặn bã trước cho bốc hơi trong chân không và nhiệt. Sau khi loại bỏ hầu hết các phân tử nước, nước cam cô đặc khoảng 65% đường tính theo trọng lượng, sau đó được lưu trữ vào khoảng 10 °F (-12 °C). Sau đó được pha loãng bằng cách thêm nước lọc.

Tại Mỹ, các thương hiệu lớn kinh doanh nước cam là Tropicana (thuộc sở hữu của PepsiCo Inc), sở hữu gần 65% thị phần. Tropicana cũng hiện diện ở châu Mỹ Latinh, châu ÂuTrung Á.

Máy ép trái cam

Đức có nhiều loại nước cam:

  • Orangensaft còn được gọi O-Saft, thỉng thoảng cũng được gọi Apfelsinensaft thông dụng nhất, là nước cam 100%. Orangensaft cũng có hai loại: Orangensaft DireksaftOrangensaft từ nước cam cô đặc. Orangensaft Direktsaft là loại được ép từ nơi trồng và qua phương pháp thanh trùng pasteur để có thể giữ được lâu, sau đó được tàu chở hàng chở đến Đức và bỏ vào chai hay hộp. Phần lớn nước cam tới từ Brasil. Đa số nước cam ép được làm thành nước cam cô đặc. Nước cam trong chân không dưới nhiệt độ thấp cho bốc hơi nước chỉ còn lại 1/6 lượng nước ban đầu. Sau đó được giữ với nhiệt độ 0 °C chở sang Đức. Ở đây nước được cho thêm vào đúng lượng đã mất đi. Trong lúc chế biến theo luật mới kể từ 2012 không được phép cho thêm đường vào.[2] Ở Đức trung bình đầu người thì trong năm 2011 mỗi người uống khoảng 8,2 lít nước cam Orangensaft.
Brasil với 1,16 triệu tấn là nước xuất khẩu nhiều nhất nước cam cô đặc. Nhập cảng nhiều nhất là Liên hiệp Âu châu (EU), nhập khoảng 2/3 số xuất khẩu (năm 2011).[3]
  • Orangennektar [4] và Orangensaftgetränke [5] là nước cam được pha lỏng, từ nước cam, nước lã, và các thứ khác, kể cả đường.

Trung Quốc, có việc pha chế một loại phụ gia thực phẩm thành nước cam ép, nước cam tươi bán ngoài phố việc pha chế băng cách dùng nước đun sôi để nguội đổ vào một hỗn hợp gồm một chút thứ bột phẩm màu có màu vàng đỏ như cà rốt, hương vị cam rồi khuấy đều. Nước nhanh chóng chuyển thành màu giống như nước cam tươi, mùi hương cũng như cam thật.

Việt Nam, nước cam tại nhiều quán đang được chế biến từ một loại bột hóa học có màu vàng tươi, được bán theo cân với giá siêu rẻ. Công thức gồm pha muỗng bột cam này và một chút đường vào chiếc cốc thủy tinh, sau đó đổ nước lọc, khuấy đều và cho đá vào. Nước nhanh chóng chuyển sang màu vàng tươi giống màu nước cam. Tuy nhiên, nếu tinh mắt sẽ thấy màu vàng của nước cam sẽ thẫm hơn so với màu vàng của loại nước cam pha chế từ bột cam này. Vị của cốc nước cam cũng không ngọt mát như cam tươi, mà hơi chát và ngang. Giá của mỗi cân bột cam rất rẻ.[6]

Công dụng

Một ly nước cam 200 ml chứa 60 mg vitamin C, đủ cho nhu cầu mỗi ngày ở người lớn[7]

Trong nước cam có chứa đường, acid hữu cơ, tinh dầu gồm isoamylic, geraniol, teryrineol… nước cam có vị ngọt, chua, tính mật, có tác dụng giải khát, sinh tân dịch, mật phổi, tiêu đờm và lợi tiểu.[8] Là nước giải khát bổ dưỡng, ngoài ra uống nhiều nước cam còn giúp tóc khỏe.

Các chuyên gia sức khỏe ở Anh cho rằng chỉ cần uống một ly nước cam mỗi ngày có thể giúp cải thiện làn da, tóc và móng tay vì cam chứa nhiều vitamin C, kaliaxít folic. Vitamin C cần thiết trong quá trình sản sinh ra collagen cùng với siêu dưỡng chất lutein, những chất trì hoãn quá trình lão hóa da. Sắc tố vàng trong cam có liên quan tới việc giảm tổn hại ở da do ánh nắng mặt trời gây ra, đồng thời được cho cải thiện độ đàn hồi của da.[7]

Khuyến cáo

Không nên uống nước cam khi đang bị viêm loét dạ dày, tá tràng, hay viêm tuyến tụy vì nó chứa rất nhiều chất hữu cơ làm tăng a-xít trong dạ dày, gây ra chứng ợ nóng và làm chứng viêm loét nặng thêm.[9] Ngoài ra, nước cam có thể phá hủy lớp men răng tới 84% khiến răng bị hỏng hoàn toàn.[10]

Có nghiên cứu còn cho rằng những phụ nữ uống 2 ly nước cam/ngày sẽ có nguy cơ bị gout cao gấp 2 lần, tương tự như uống 2 lon nước ngọt có đường, cứ một cốc nước cam làm tăng nguy cơ lên 40%.[11]

Khi ăn bữa sáng không nên uống nước cam vì trong nước cam có hàm lượng đường cao, nếu uống ngay sau khi ăn sáng làm cho đường lên men, gây sình hơi, tức bụng rất khó chịu và không nên uống nước cam vào buổi tối, do nước cam có tác dụng sinh tân dịch và lợi tiểu, dễ gây đi tiểu đêm làm mất ngủ. Nước cam tốt nhất nên uống vào lúc không no, không đói - tức sau khi ăn 1 - 2 giờ.[12]

Và thay vì uống nước cam thì hãy sử dụng cam tươi[8] và không nên cất giữ nước cam trong thời gian dài vì nước cam để lâu sẽ bị mất hết giá trị dinh dưỡng, đặc biệt là vitamin C. Nếu cất giữ nước cam trong thời gian nửa năm thì hàm lượng vitamin C trong nước cam sẽ mất hết.[13]

Chú thích

  1. ^ 7 lý do bạn nên uống nước cam vào buổi sáng - am thuc 24h
  2. ^ “Zu viel Zucker und andere Zusätze? Dann doch lieber Saft selber machen”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập 2 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Goncalves, A. C.: The CitrusBR footprint study and the sustainability in the orange juice chain, 12. Oktober 2012, Brüssel.
  4. ^ “FrSaftErfrischGetrV”. Truy cập 2 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “BMEL”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập 2 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ Ghê người nước cam chế từ… bột hóa học
  7. ^ a b “Quyến rũ hơn nhờ nước cam”. Thanh Niên Online. Truy cập 2 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ a b Ăn cam tươi tốt hơn uống nước cam | LAODONG
  9. ^ Lưu ý khi uống nước quả ép - Sức khỏe - Dân trí
  10. ^ Nước cam phá hủy hàm răng như thế nào? | LAODONG
  11. ^ Nước cam làm tăng nguy cơ gout ở nữ giới - Sức khỏe - Dân trí
  12. ^ Uống nước cam lúc nào tốt nhất?
  13. ^ Có nên cất giữ nước cam? | Sức khỏe | giadinh.net.vn

Liên kết ngoài

Read other articles:

Stadium in Menomonie, Wisconsin, US This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Don and Nona Williams Stadium – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2007) (Learn how and when to remove this template message)Don and Nona Williams StadiumLocation1600 South BroadwayMenomonie, Wisconsin 54751-3238OwnerUW–StoutOperatorUW–StoutCapacity4...

 

Cet article concerne la région culturelle et historique. Pour l'ancienne région administrative, voir Auvergne (ancienne région administrative). Pour les homonymes, voir Auvergne (homonymie). Auvergne Auvèrnha (oc)Euvarnhà (oc) Blason de l'Auvergne Drapeau de l'Auvergne L'AuvergneLimites du début de l'ère chrétienne au XIe siècle (couleur)Limites du XIe au XVIIIe siècle (ligne bleue) Administration Pays France Statut Entité géographique et culturelle Départements fr...

 

For related races, see 1946 United States gubernatorial elections. 1946 Vermont gubernatorial election ← 1944 November 5, 1946 (1946-11-05) 1948 →   Nominee Ernest W. Gibson Jr. Berthold C. Coburn Party Republican Democratic Popular vote 57,849 14,096 Percentage 80.3% 19.6% County resultsGibson:      60–70%      70–80%      80–90%      >9...

1918 film Hands UpFilm posterDirected byLouis J. GasnierJames W. HorneWritten byJack CunninghamStory byGilson WilletsStarringRuth RolandGeorge LarkinDistributed byPathé ExchangeAstra Film CompanyRelease date August 18, 1918 (1918-08-18) Running time15 episodesCountryUnited StatesLanguageSilent (English intertitles) Hands Up is a lost 1918 American adventure film serial directed by Louis J. Gasnier and James W. Horne. The serial was Ruth Roland's breakthrough role.[1] P...

 

Pour les articles homonymes, voir Alain, Émile Chartier et Chartier. AlainNaissance 3 mars 1868Mortagne-au-PercheDécès 2 juin 1951 (à 83 ans)Le VésinetSépulture Cimetière du Père-Lachaise, Grave of Alain (d)Nationalité françaiseFormation École normale supérieureLycée Pierre-CorneilleInfluencé par Jules Lagneau, René Descartes, Emmanuel Kant, Platon, Aristote, Auguste Comte, Georg Wilhelm Friedrich Hegel, Baruch SpinozaAdjectifs dérivés alinien[1]Distinctions Concours g�...

 

1983 soundtrack album by various artistsFlashdance: Original Soundtrack from the Motion PictureSoundtrack album by various artistsReleasedApril 11, 1983 [1]Recorded1981–1983GenreElectroEuro discohi-NRGsynth-poppop rockLength36:52LabelCasablancaPolygramProducerGiorgio MoroderPete BellottePhil RamoneRonald MagnessKeith OlsenMichael SembelloSingles from Flashdance: Original Soundtrack from the Motion Picture Flashdance... What a FeelingReleased: March 1983 ManiacReleased: May 1...

Kahar Tjandra Informasi pribadiLahir24 November 1929 (umur 94) Padang, Sumatera BaratAlma materUniversitas Indonesia (1998) Wamil RPKADKarier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan DaratMasa dinas1952–1967Pangkat KaptenSatuanKorps Kesehatan (Kopassus)Sunting kotak info • L • B Kapten Ckm (Purn.) dr Kahar Tjandra (Tjan Ke Hoat,Hanzi sederhana: 曾启发; Hanzi tradisional: 曾啟發) (lahir 24 November 1929) merupakan seorang pengusaha dan dokt...

 

Marathi cinema All-time 1910s 1910-1919 1920s 1920 1921 1922 1923 19241925 1926 1927 1928 1929 1930s 1930 1931 1932 1933 19341935 1936 1937 1938 1939 1940s 1940 1941 1942 1943 19441945 1946 1947 1948 1949 1950s 1950 1951 1952 1953 19541955 1956 1957 1958 1959 1960s 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 1991 1992 1993 19941995 1996 1997 1998 1999 2000s 2000 2001 ...

 

Cremation ceremony of Hindu people in Bali, Indonesia Left: A wadah cremation tower for Ngaben; Right: A lembu cremation bull.[1][2] Ngaben, also known as Pitra Yadnya, Pelebon or cremation ceremony, is the Hindu funeral ritual of Bali, Indonesia.[3][4][5] A Ngaben is performed to release the soul of a dead person so that it can enter the upper realm where it can wait for it to be reborn or become liberated from the cycles of rebirths.[1][6&...

MVP della NFLSport Football americano Conferito daAssociated Press Fondazione1957 Assegnato aMiglior giocatore della stagione regolare della National Football League FrequenzaAnnuale DetentoreLamar Jackson Modifica dati su Wikidata · Manuale Il Premio di miglior giocatore dell'anno della NFL (MVP della NFL) viene assegnato al giocatore che maggiormente si è contraddistinto durante la stagione regolare della National Football League. Diverse testate giornalistiche e associazioni di sett...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

This template contains a translation of Vorlage:Navigationsleiste Ortsteile der Gemeinde Celle from de.wikipedia. Germany Template‑class Germany portalThis template is within the scope of WikiProject Germany, a collaborative effort to improve the coverage of Germany on Wikipedia. If you would like to participate, please visit the project page, where you can join the discussion and see a list of open tasks.GermanyWikipedia:WikiProject GermanyTemplate:WikiProject GermanyGermany articlesTempla...

Twin islands in the Manuʻa Islands Olosega redirects here. For other uses, see Olosega (disambiguation). Ofu-OlosegaOfu-Olosega from the Space ShuttleHighest pointElevation639 m (2,096 ft)Prominence639 m (2,096 ft)Coordinates14°10′30″S 169°37′05″W / 14.175°S 169.618°W / -14.175; -169.618GeographyLocationAmerican SamoaTopo mapUSGSGeologyMountain typeShield volcanoesLast eruptionSeptember to November 1866 Ofu and Olosega are parts of...

 

Adobe RoboHelpDeveloper(s)Adobe SystemsStable release2019.0.9 / September 11, 2019; 4 years ago (2019-09-11) Operating system Windows 7 SP1 Windows 10 Version 1703 and later TypeTechnical documentation editorLicenseProprietary softwareWebsiteadobe.com/robohelp Adobe RoboHelp is a help authoring tool (HAT) developed and published by Adobe Inc. for Windows. RoboHelp was created by Gen Kiyooka,[1] and Blue Sky Software released version 1.0 in January 1992.[2] Bl...

 

Tying bondage player This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (March 2008) (Learn how and when to remove this message) A male bondage rigger demonstrating rope bondage at BoundCon 2015 in Germany. The bondage technique used is box tie, a basic form of arm and breast bondage.[1] A rigger tying a model A female r...

Artikel ini sedang dalam perubahan besar untuk sementara waktu.Untuk menghindari konflik penyuntingan, dimohon jangan melakukan penyuntingan selama pesan ini ditampilkan.Halaman ini terakhir disunting oleh RaFaDa20631 (Kontrib • Log) 1 hari 696 menit lalu. Pesan ini dapat dihapus jika halaman ini sudah tidak disunting dalam beberapa jam. Jika Anda adalah penyunting yang menambahkan templat ini, harap diingat untuk menghapusnya setelah selesai atau menggantikannya dengan {{Under co...

 

Burmese monastery Rear deck of the Yokesone Monastery in Salay, Magwe Region, Myanmar. Building dates back to 1882 Yokesone Monasteryစလေ ရုပ်စုံကျောင်းReligionAffiliationTheravada BuddhismLocationCountrySale, Magwe Region, BurmaShown within MyanmarGeographic coordinates20°50′00″N 94°44′42″E / 20.833398°N 94.745070°E / 20.833398; 94.745070ArchitectureCompleted1882; 142 years ago (1882)Yokesone Monastery (Bu...

 

اضغط هنا للاطلاع على كيفية قراءة التصنيف طحلب ترنتبول   المرتبة التصنيفية جنس  التصنيف العلمي النطاق: حقيقيات النوى المملكة: نباتات العويلم: النباتات الخضراء (غير مصنف) الطحالب الخضراء الشعبة: اليخضورات الطائفة: الأشنيات الأولفانية الرتبة: طحلبيات ترنتبول الفصيلة: ط�...

Cet article est une ébauche concernant les probabilités et la statistique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Représentation de tous les agents équivalent-CO2 du forçage atmosphérique, selon quatre scénarios RCP (en ppm). Les scénarios RCP (pour « Representative Concentration Pathway » en anglais, « Trajectoires représentatives de concentration » en français) sont q...

 

Pour les articles homonymes, voir EMC et EMC. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Certaines informations figurant dans cet article ou cette section devraient être mieux reliées aux sources mentionnées dans les sections « Bibliographie », « Sources » ou « Liens externes » (novembre 2013). Vous pouvez améliorer la vérifiabilité en associant ces informations à des références à l'aide d'appels de notes. Si...