Ngũ Mai

Ngũ Mai hay là Ngũ Mai sư thái (chữ Hán: 五 枚 師 太, phiên âm Latin: Ng Mui Si Tai hay Wumei Shitai), còn gọi là Ngũ mai lão ni, là một nhân vật truyền thuyết trong võ thuật Trung Hoa. Bà tôn xưng là một trong Thiếu Lâm Ngũ tổ của Nam quyền.

Trong các giai thoại võ thuật Trung Hoa, bà được xem là có ảnh hưởng đến lịch sử của nhiều đại phái võ thuật như Thiếu Lâm (Hà Nam hoặc Phúc Kiến), Võ Đang (Hồ Bắc), Nga Mi, Nhạc gia quyền... Bà cũng được xem là sáng tổ của các môn phái như Ngũ Mai phái, Vịnh Xuân quyền, Long hình quyền, Bạch Hạc quyềnNgũ hình Hồng quyền.

Giai thoại Ngũ tổ

Trong các tài liệu lịch sử không có bất kỳ ghi chép gì về Ngũ Mai. Hành trạng của bà chủ yếu lưu truyền trong dân gian. Theo đó, bà là con gái của một võ quan nhà Minh, sau khi quân Thanh chiếm Trung Nguyên, đã xuất gia và tu học võ công. Về sau, bà trở thành một trong những cao đồ của chùa Nam Thiếu Lâm Toàn Châu (Phúc Kiến). Khi chùa bị các tướng Mãn Thanh hỏa thiêu, bà cùng 4 cao đồ khác là Chí Thiện, Bạch Minh Đạo nhân, Phùng Đạo ĐứcMiêu Hiển trốn thoát và tản đi khắp miền Nam Trung Hoa (Quảng Đông, Quảng Tây, Phúc Kiến, Tứ Xuyên, Vân Nam) để truyền bá võ thuật. Do sự khác biệt về kỹ thuật của 5 người mà hình thành nhiều môn phái Nam quyền ngày nay. Do đó, bà cùng 4 người kia được tôn xưng là "Ngũ tổ Nam Thiếu Lâm".

Ngũ Mai thường được coi là người sáng lập của nhiều hệ phái võ như Mai Hoa quyền (có thuyết cho rằng bà chỉ sáng tạo Mai hoa thung pháp), Long hình quyền, Chu gia Đường lang, Cẩu quyền, Bạch hạc quyền, Ngũ Mai phái và Vịnh Xuân quyền. Đồng thời có những dị bản cho rằng bà là tăng ni của Thiếu lâm tự ở Phúc kiến chứ không phải Hà Nam (Trung Quốc), hoặc là đạo sĩ núi Võ Đang tại Hồ Bắc.

Do việc thiếu những chứng cứ sử liệu xác đáng, đến nay vẫn không thể xác định được Ngũ Mai là một nhân vật có thật hay chỉ là giai thoại hư cấu. Dù vậy, hầu hết các giai thoại đều đề cập đến, hoặc bà là sáng tổ của Vịnh Xuân quyền, hoặc và có đóng góp đáng kể vào việc hình thành Vịnh Xuân quyền, và nhờ sự xiển dương, nhuận sắc của Nghiêm Vĩnh Xuân hay Miêu Hiển mà sáng tạo thành môn phái.

Giai thoại Vịnh Xuân Quyền

Ngũ Mai sư thái quan sát cuộc chiến thư hùng giữa cáo và hạc sau đó sáng tác ra Vịnh Xuân quyền

Theo thuyết của tôn sư Vịnh Xuân Diệp Vấn, Ngũ Mai chính là sư tổ sáng tạo ra những chiêu thức tiền khởi của Vịnh Xuân Quyền. Phát xuất từ một lần quan sát một trận chiến đấu giữa rắn và hạc (xà hạc tương tranh), với căn bản võ công uyên thâm, bà đã kết hợp những yếu tố độc đáo của xà (âm nhu, tượng trưng cho đất, chủ về khí) và hạc (thanh cao, tượng trưng cho trời, chủ luyện tinh) để tạo ra một hệ thống kỹ thuật chiến đấu mới đặc biệt nhưng chưa đặt tên. Sau khi hoàn thiện hệ thống kỹ thuật mới này, bà đã truyền lại cho một nữ đệ tử có tên là Nghiêm Vịnh Xuân để cô có thể tự vệ trước những tên cường đạo. Về sau, Nghiêm Vịnh Xuân đã truyền lại môn võ này cho chồng mình là Lương Bác Trù. Ông này về sau đã lấy tên vợ mình để đặt cho môn võ mới khi truyền dạy cho các đệ tử.

Một số thuyết khác lại cho là Vịnh Xuân quyền không phải bắt nguồn như trên mà từ Bạch Hạc quyền. Những câu truyện dân gian kể rằng Ngũ Mai ở tại chùa Bạch Hạc và ở đó bà chứng kiến một trận xà hạc thư hùng. Nghiên cứu những kỹ thuật của hai con vật này, bà chế tác một môn võ mới đặt tên là Bạch Hạc quyền. Sau đó bà vân du đến Quảng Tây và gặp Miêu Hiển tại đó. Sau này Miêu Hiển đã phối hợp Bạch Hạc quyền với võ công sẵn có của mình để hình thành Vịnh Xuân quyền.

Một truyền thuyết cổ khác cho là võ công của Ngũ Mai có nguồn gốc từ Nhạc gia quyền, do danh tướng nhà Tống là Nhạc Phi đã sáng chế ra. Một trong những kỹ thuật đó mang tên Hình ý quyền, được các đạo sĩ tu luyện tại núi Nga Mi tập luyện và lưu truyền qua nhiều thế hệ. Ngũ Mai và Bạch Mi Đạo nhân là hai cao thủ chân truyền cuối cùng. Về sau, Bạch Mi lập ra môn võ mang tên mình (Bạch Mi phái) còn Ngũ Mai truyền dạy môn võ này cho các đệ tử và họ đặt tên môn võ là Vịnh Xuân (khúc ca ca ngợi mùa xuân).

Chú thích

Tham khảo

Tiếng Anh:

  • Wu Mei Kung Fu Association, which traces its lineage back to Wu Mei/Ng Mui
  • Wingchun Archives: Preserving the History & Methods of Wing Chun Kung Fu Lưu trữ 2006-11-12 tại Wayback Machine
  • “WingChunPedia - Ng Mui”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010. The true identity of Ng Mui, has been under debate, within Chinese Martial Art circles, for over two hunderd years.
  • Chow, David; & Spangler, Richard (1982). Kung Fu: History, Philosophy and Technique. Burbank: Unique Publications. ISBN 0-86568-011-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Chu, Robert; Ritchie, Rene; & Wu, Y. (1998). Complete Wing Chun: The Definitive Guide to Wing Chun's History and Traditions. Boston: Tuttle Publishing. ISBN 0-8048-3141-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Leung Ting (1980). Five-Pattern Hung Kuen, Part I. Hong Kong: Leung's Publications. ISBN 962-7284-09-2.
  • “Riding the Wind: Dragon Style Kung Fu”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2005.

Xem thêm

Read other articles:

Minamiaiki 南相木村DesaBalai desa Minamiaiki BenderaLambangLokasi Minamiaiki di Prefektur NaganoMinamiaiki Koordinat: 36°2′9.7″N 138°32′48.8″E / 36.036028°N 138.546889°E / 36.036028; 138.546889Koordinat: 36°2′9.7″N 138°32′48.8″E / 36.036028°N 138.546889°E / 36.036028; 138.546889NegaraJapanWilayahChūbu (Kōshinetsu)PrefekfurNaganoDistrikMinamisakuLuas • Total66,05 km2 (2,550 sq mi)Popul...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

Kerajaan Tondoᜃᜑᜍᜒᜀᜈ᜔ ᜅ᜔ ᜆᜓᜈᜇᜓ Kaharian ng TondoKayarian ning TundoPagarian ti TondoKahadean merdeka Indonesia/Tondo Kerajaan Tunduns. 900an–1589 BenderaIbu kotaTondo (Sekarang distrik Manila)Bahasa yang umum digunakanTagalog Lama, Kapampangan, Bikol, Ilocano (bahasa lokal) Tionghoa Tengah, Melayu Lama (bahasa bisnis), Sansekerta dan Pali (aktivitas keagamaan)Agama Hindu, Buddha, Kepercayaan asli dan IslamPemerintahanKelakananLakan • Zaman Besi �...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Pontificio Sant'Anselmo yang terletak di Roma, Italia Anselmianum, juga dikenal sebagai Athenaeum Kepausan Santo Anselm (Italia: Pontificio Ateneo Sant'Anselmocode: it is deprecated ; Latin: Pontificium Athenaeum Anselmianumcode: la is deprecated ) ada...

 

Perajaman Akhan oleh Gustave Doré. Akhan (Ibrani: עכןcode: he is deprecated ) bin Karmi bin Zabdi bin Zerah, dari suku Yehuda, adalah tokoh yang muncul dalam Kitab Yosua dalam Alkitab Ibrani (atau Perjanjian Lama di Alkitab Kristen) sehubungan dengan jatuhnya Yerikho dan penaklukan Ai. Namanya ditulis sebagai Ahar (Achar) dalam 1 Tawarikh 2:7. Catatan Alkitab Kitab Yosua Menurut penuturan Yosua pasal 7, Akhan menjarah jubah yang indah, buatan Sinear, dan dua ratus syikal perak dan sebatan...

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in French. (April 2023) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the French article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedi...

Occupation of French territory by Germany between 1914 and 1918 This article's tone or style may not reflect the encyclopedic tone used on Wikipedia. See Wikipedia's guide to writing better articles for suggestions. (January 2022) (Learn how and when to remove this template message) German soldiers resting during the occupation of the town of Hautmont. German occupation of the city hall (hôtel de ville) of Caudry, France, during World War I. The German occupation of France during World War I...

 

HMS Terror awalnya adalah sebuah kapal pengebom yang dibuat oleh Angkatan Laut Britania Raya pada tahun 1813. Dalam tugasnya sebagai kapal pengebom, kapal ini berpartisipasi dalam beberapa pertempuran selama Perang tahun 1812. Diantaranya pengeboman Fort McHenry. Kelak kapal ini diubah menjadi sebuah kapal eksplorasi kutub. Selama perannya dalam penjelajahan kutub kapal ini diikutsertakan dalam beberapa ekspedisi diantaranya Ekspedisi Artic George Back pada tahun 1836-1837, Ekspedisi Ross ant...

 

Non cantare, sparaPaeseItalia Anno1968 Formatominiserie TV Genereparodia Puntate8 Durata440 min Lingua originaleitaliano Dati tecniciB/N CreditiRegiaDaniele D'Anza SoggettoGiovanni Giacobetti SceneggiaturaLeo Chiosso Interpreti e personaggi Felice Chiusano: Cranio Higgins Tata Giacobetti: Bill Menta/John Tove Virgilio Savona: Bitter John/Sal One Lucia Mannucci: Ursula Blondel/Lucy Mann Tino Scotti: Cornelius Fullmer Luigi Vannucchi: Fred Style Lina Volonghi: Penelope McGregor Isabella Biagini...

Artikel utama: Daftar telenovela Televisa Berikut adalah daftar telenovela yang diproduksi Televisa dari tahun 2000 hingga 2009. La fea más bella, dibintangi oleh Angélica Vale dan Jaime Camil, versi Meksiko kedua dari telenovela Kolombia populer Betty la fea. 2000 Judul Pengarang Direktur Ref. Amigos x siempre Palmira Olguín, Martha Olaíz dan Irma Ramos Gilberto Macin Siempre te amaré Caridad Bravo Adams Patricia Reyes Spíndola Ramona Helen Hunt Jackson Alberto Cortés, Nicolás Echeva...

 

Republik UgandaRepublic of Uganda (Inggris)Jamhuri ya Uganda (Swahili) Bendera Lambang Semboyan: For God and My Country (Untuk Tuhan dan Negaraku)Lagu kebangsaan: Oh Uganda, Land of Beauty Ibu kota(dan kota terbesar)Kampala00°18′49″N 32°34′52″E / 0.31361°N 32.58111°E / 0.31361; 32.58111Bahasa resmiInggris dan SwahiliPemerintahanRepublik semi-presidensial• Presiden Yoweri Museveni• Perdana Menteri Ruhakana Rugunda LegislatifParlemenKe...

 

US military base at Stewart International Airport, New York Not to be confused with Sewart Air Force Base. For the civil use of this facility, see Stewart International Airport. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Stewart Air National Guard Base – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May ...

Video game series This article is about the video game series. For the first game in the series, see Densha de Go! (video game). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Densha de Go! – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2016) (Learn how and when to remove this message) Video game ...

 

IrisPoster film IrisSutradaraRichard EyreProduserScott RudinRobert FoxDitulis olehRichard EyreCharles WoodBerdasarkanElegy for Irisoleh John BayleyPemeranJudi DenchKate WinsletJim BroadbentPenata musikJames HornerSinematograferRoger PrattPenyuntingMartin WalshPerusahaanproduksiBBC FilmsFox Iris ProductionsIntermediaMirage EnterprisesDistributorBuena Vista International(Britania Raya)Miramax Films(Amerika Serikat)Tanggal rilis 14 Desember 2001 (2001-12-14) (Los Angeles) 18 Janua...

 

American sculptor (1869–1934) Enid YandellEnid Yandell with her sculpture of Pallas Athena, 1896Born(1869-10-06)October 6, 1869Louisville, Kentucky, U.S.DiedJune 12, 1934(1934-06-12) (aged 64)Boston, Massachusetts, U.S.Resting placeCave Hill CemeteryLouisville, Kentucky, U.S.ParentLunsford Yandell Jr. (father)RelativesDavid Wendel Yandell (uncle)Lunsford Yandell (grandfather) Enid Yandell (October 6, 1869 – June 12, 1934)[1] was an American sculptor from Louisville, Kentucky,...

Gli Young People's Concerts alla New York Philharmonic sono la serie di concerti di musica classica per famiglie più longeva al mondo.[1] Indice 1 Storia 2 Gli Young People’s Concerts di Leonard Bernstein sulla CBS (1958–72) 2.1 Elenco delle trasmissioni 3 Young People's Concerts dopo Bernstein 4 Note 5 Bibliografia 6 Collegamenti esterni Storia Iniziarono nel 1924 sotto la direzione dello Zio Ernest Schelling. In precedenza le Family Matinees avevano iniziato nel lontano 1885 so...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: 38th Young Artist Awards – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2020) This articl...

 

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总...

كان المشروع الكوبي، المعروف أيضًا باسم عملية النمس، حملة واسعة النطاق من الهجمات الإرهابية ضد المدنيين، والعمليات السرية، التي نفذتها وكالة المخابرات المركزية الأمريكية في كوبا. تم تفويضه رسميًا في 30 نوفمبر 1961من قبل الرئيس الأمريكي جون إف كينيدي.تم الاتفاق على اسم عملية ...

 

American historian Barbara J. FieldsFields in 2013BornBarbara Jeanne Fields1947 (age 76–77)AwardsJohn H. Dunning Prize (1986)Lincoln Prize (1994)Academic backgroundAlma materHarvard University (BA)Yale University (PhD)Academic workInstitutionsColumbia UniversityNorthwestern UniversityUniversity of MichiganUniversity of Mississippi Barbara Jeanne Fields (born 1947) is an American historian. She is a professor of American history at Columbia University.[1] Her focus is on the...