Nguyễn Văn Chức

Nguyễn Văn Chức
Chức vụ
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiếp vận
Nhiệm kỳ29/4/1975 – 30/4/1975
Cấp bậc-Chuẩn tướng
Tiền nhiệm-Trung tướng Đồng Văn Khuyên
Kế nhiệmSau cùng
Vị tríBiệt khu Thủ đô
Thứ trưởng tại Phủ Quốc vụ khanh
Đặc trách Định cư
Nhiệm kỳ1/4/1975 – 28/1975
Vị tríThủ đô Sài Gòn

Cục trưởng Cục Công Binh
Nhiệm kỳ7/1973 – 1/4/1975
Cấp bậc-Chuẩn tướng (11/1972)
Tiền nhiệm-Chuẩn tướng Nguyễn Chấn
Kế nhiệmSau cùng
Vị tríBiệt khu Thủ đô
Tỉnh trưởng tỉnh Bình Định
Nhiệm kỳ1/1972 – 6/1972
Cấp bậc-Đại tá
Tiền nhiệm-Đại tá Hà Mai Việt
Kế nhiệm-Đại tá Hoàng Đình Thọ
Vị tríQuân khu II

Trưởng khoa Luận án Kết khóa
trường Cao đẳng Quốc phòng
Nhiệm kỳ1/1971 – 1/1972
Cấp bậc-Đại tá
Vị tríBiệt khu Thủ đô
Phụ tá Chỉ huy trưởng
trường Cao đẳng Quốc phòng
Nhiệm kỳ3/1970 – 1/1971
Cấp bậc-Đại tá
Chỉ huy trưởng-Trung tướng Lữ Lan
Vị tríBiệt khu Thủ đô
Liên đoàn trưởng Liên đoàn 40
Công Binh Chiến đấu
Nhiệm kỳ6/1968 – 3/1970
Cấp bậc-Đại tá (6/1967)
Vị tríVùng 4 chiến thuật
Liên đoàn trưởng Liên đoàn 30
Công binh Chiến đấu
Nhiệm kỳ1/1959 – 1/1967
Cấp bậc-Đại úy (11/1955)
-Thiếu tá (1/1960)
-Trung tá (10/1962)
Vị tríVùng 3 chiến thuật
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Hoa Kỳ
 Việt Nam Cộng hòa
SinhTháng 11, 1928
Sa Đéc, Việt Nam
Mất22 tháng 10 năm 2018
California
Nguyên nhân mấtTuổi già
Nơi ởCalifornia, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpQuân nhân
Dân tộcKinh
Họ hàngNguyễn Văn Phận (em)
Con cái7 người con (6 trai, 1 gái)
Học vấnTú tài bán phần
Alma mater-Trường Phổ thông Trung học tại Cần Thơ
-Trường Công Binh Fort Benvoir, Hoa Kỳ
-Trường Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Hoa Kỳ
Quê quánNam Kỳ
Binh nghiệp
Thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Phục vụ Việt Nam Cộng hòa
Năm tại ngũ1950-1975
Cấp bậc Chuẩn tướng
Đơn vị Cục Công binh
Chỉ huy QĐ Liên hiệp Pháp
Quân đội Quốc gia
Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Tham chiếnChiến tranh Việt Nam
Tặng thưởng B.quốc H.chương V[1]

Nguyễn Văn Chức (1928-2018), nguyên là một tướng lĩnh Công binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Địa phương được Quân đội Pháp mở ra tại Nam phần vào thời kỳ Quân đội Quốc gia Việt Nam mới được thành lập và là thành phần trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Trong suốt thời gian tại ngũ ông chỉ phục vụ trong ngành chuyên môn của mình.

Tiểu sử & Binh nghiệp

Ông sinh vào tháng 11 năm 1928 trong một gia đình điền chủ khá giả tại Sa Đéc, miền Nam Việt Nam. Ông đã tốt nghiệp Trung học chương trình Pháp tại Cần Thơ với văn bằng Tú tài toàn phần (Part II).

Quân đội liên hiệp Pháp

Giữa năm 1950, thi hành lệnh động viên, ông nhập ngũ vào Quân đội Liên hiệp Pháp, mang số quân: 48/119.570. Theo học khóa 2 tại trường Võ bị Địa phương Nam Việt (Vũng Tàu). Đầu năm 1951, ông tốt nghiệp với cấp bậc Chuẩn úy. Ra trường ông được chọn vào ngành Công binh giữ chức vụ Trung đội trưởng trong Đại đội Công binh biệt lập.

Quân đội Quốc gia Việt Nam

Đầu năm 1952, ông được thăng cấp Thiếu úy và được cử chức vụ Đại đội phó. Cùng năm, Quân đội Quốc gia thành lập Bộ Tổng Tham mưu, ông chuyển sang phục vụ Quân đội Quốc gia. Giữa năm 1953, ông được thăng cấp Trung úy và thuyên chuyển về Tiểu đoàn 1 Công binh Việt Nam giữ chức vụ Đại đội trưởng. Cuối tháng 7 năm 1954, sau Hiệp định Genève (20 tháng 7), ông được cử đi tu nghiệp tại trường Công binh Angers, Pháp.

Quân đội Việt nam Cộng hòa

Đầu năm 1955, mãn khóa về nước ông được cử làm Huấn luyện viên tại trường Công binh Việt Nam. Tháng 11 cùng năm, sau khi Thủ tướng Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, lập nên nền Đệ nhất Cộng hòa đồng thời đổi tên Quân đội Quốc gia Việt Nam thành Quân đội Việt Nam Cộng hòa, chuyến sang phục vụ cơ cấu mới, ông được thăng cấp Đại úy tại nhiệm. Giữa năm 1956, ông được chuyển sang làm Tham mưu trưởng Liên đoàn 4 Công binh chiến đấu.

Đầu năm 1957, ông được cử làm Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 402 Công binh chiến đấu. Giữa năm 1958, ông được đi du học tại trường Công binh Cao cấp Fort Belvoir, Virginia, Hoa Kỳ. Đầu năm 1959, mãn khóa về nước ông được giữ chức vụ Liên đoàn trưởng Liên đoàn 1 Công binh chiến đấu.

Đầu năm 1960, Liên đoàn 1 được đổi tên thành Liên đoàn 30 Công binh chiến đấu, ông được thăng cấp Thiếu tá tại nhiệm. Ngày Quốc khánh Đệ Nhất Cộng hòa 26 tháng 10 năm 1962, ông được thăng cấp Trung tá tại nhiệm.

Đầu năm 1967, ông được cử đi du học khóa Tham mưu cao cấp (khóa 1967 - 1) thụ huấn 16 tuần[2] tại trường Chỉ huy và Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ[3]. Tháng 6 cùng năm, mãn khóa về nước ông được thăng cấp Đại tá tại nhiệm. Ngày Quân lực 19 tháng 6 năm 1968, ông chuyển sang đảm nhận chức vụ Liên đoàn trưởng Liên đoàn 40 Công binh chiến đấu.

Tháng 3 năm 1970, chuyển về trường Cao đẳng Quốc phòng giữ chức Phụ tá cho Chỉ huy trưởng là Trung tướng Lữ Lan. Đầu năm 1971, ông kiêm Trưởng khoa Luận án Kết khóa ở Trường Cao đẳng Quốc phòng.

Đầu năm 1972, ông chuyển sang lĩnh vực Hành chính Quân sự và được bổ nhiệm chức vụ Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng tỉnh Bình Định. Tháng 6 cùng năm, ông được lệnh bàn giao chức vụ Tỉnh trưởng và Tiểu khu trưởng lại cho Đại tá Hoàng Đình Thọ[4] (để chuyển về Trung ương nhận nhiệm vụ mới). Ngày Quốc khánh Đệ Nhị Cộng hòa 1 tháng 11 cuối năm, ông được thăng cấp Chuẩn tướng.

Tháng 7 năm 1973, ông được bổ nhiệm chức vụ Cục trưởng Cục Công binh thay thế Chuẩn tướng Nguyễn Chấn.

1975

Đầu tháng 4, sau khi bàn giao chức Cục trưởng Cục Công binh lại cho Đại tá Nguyễn Thiện Nghị. Ông tham chính và được chỉ định vào chức vụ Thứ trưởng Đặc trách Định cư tại Phủ Quốc vụ khanh.

Chiều ngày 29 tháng 4, ông được Tổng thống Dương Văn Minh bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng Tổng cục Tiếp vận thay thế Trung tướng Đồng Văn Khuyên (đã tự ý bỏ nhiệm sở di tản ra khỏi nước) để trách nhiệm bàn giao đơn vị cho đối phương.

Ngày 30 tháng 4, ông di tản sang Hoa Kỳ và định cư tại Rosevill, Tiểu bang California.

Ngày 22 tháng 10 năm 2018, ông từ trần tại nơi định cư, hưởng thọ 90 tuổi.

Huy chương

-Bảo quốc Huân chương đệ ngũ đẳng

Gia đình

-Ông có vợ và 7 người con (6 trai, một gái).
-Bào đệ: Ông Nguyễn Văn Phận, Giáo sư dạy sử địa tại trường Trung học Cần Thơ.

Chú thích

  1. ^ Bảo quốc Huân chương đệ ngũ đẳng (ân thưởng).
  2. ^ Khóa 1967 - 1 là một trong hai khóa Đại học Chỉ huy và Tham mưu Hoa Kỳ thu nhận nhiều học viên sĩ quan Việt Nam Cộng hòa nhất, trước đó là khóa 1966 - 1.
  3. ^ Cùng đi tu nghiêp lớp chỉ huy và tham mưu cao cấp với Trung tá Nguyễn Văn Chức còn có Hải quân Trung tá Nghiêm Văn Phú
    -Thiếu tá Võ Văn Ba (Dinh năm 1932 tại Vĩnh Bình, tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Uỷ viên trong Uỷ ban Quân sự 4 bên).
    -Trung tá Huỳnh Ngọc Diệp (Sinh năm 1928 tại Long An, tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phong Dinh kiêm Thị trưởng Thị xã Cần Thơ).
    -Thiếu tá Đào Ngọc Điệp (Tốt nghiệp khóa 7 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Chánh sự vụ Trường Chỉ huy và Tham mưu).
    -Thiếu tá Trần Hữu Độ (Sinh năm 1929 tại Bắc Giang, tốt nghiệp khóa 2 Võ bị Huế, sau cùng là Đại tá Cục phó Cục An ninh Quân đội).
    -Trung tá Lê Ngũ Hiệp (Sinh năm 1928 tại Chợ Lớn, tốt nghiệp Trường Sĩ quan Nam Định, sau cùng là Đại tá Tổng Giám đốc Nha Thanh niên).
    -Thiếu tá Trần Văn Huệ (Sau cùng là Trung tá Bộ binh, giải ngũ năm 1973).
    -Trung tá Đỗ Đình Lũy (Sau cùng là Đại tá Chánh Võ phòng Phủ Thủ tướng).
    -Đại tá Hoàng Văn Luyện (Sinh năm 1926 tại Thừa Thiên, tốt nghiệp khóa 1 Võ bị Huế, sau cùng là Đại tá Giám đốc Nha Nhân viên Bộ Quốc phòng).
    -Thiếu tá Dương Văn Lý (Sau cùng là Đại tá phục vụ trong ngành Công binh).
    -Thiếu tá Hoàng Đức Ninh (Sinh năm 1931 tại Phan Rang, tốt nghiệp khóa 3 Sĩ quan Thủ Đức, sau cùng là Đại tá Trưởng phòng 3 Quân đoàn IV).
    -Thiếu tá Nguyễn Triệu Phương (Sau cùng là Trung tá phục vụ trong đơn vị Bộ binh).
    -Trung tá Trần Vinh Quy (Sau cùng là Trung tá phục vụ trong đơn vị Bộ binh).
    -Trung tá Dương Phún Sang (Sinh năm 1926 tại Hải Ninh, tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Chánh Thanh tra tại Bộ Tư lệnh Sư đoàn 18 Bộ binh).
    -Trung tá Vòng Kim Sinh (Sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Tiếp vận Sư đoàn 9 Bộ binh (1968-1969).
    -Thiếu tá Hồ Ngọc Tâm (Sinh năm 1933 tại Quảng Bình, tốt nghiệp khóa 4 phụ Sĩ quan Thủ Đức, sau cùng là Đại tá Trưởng ban Liên lạc trong Uỷ ban Quân sự 2 bên).
    -Thiếu tá Đoàn Văn Tế (Sau cùng là Trung tá phục vụ trong đơn vị Bộ binh).
    -Trung tá Võ Đại Thành (Sinh năm 1930 tại Thừa Thiên, tốt nghiệp Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định, sau cùng là Đại tá Trưởng khối Quân huấn Trường Chỉ huy và Tham mưu).
    -Trung tá Hoàng Đình Thọ (Sinh năm 1930 tại Ninh Bình, tốt nghiệp Võ bị Địa phương Bắc Việt, sau cùng là Đại tá Trưởng phòng 3 Quân đoàn II)
    -Thiếu tá Lê Văn Thọ (Sinh năm 1924 tại Hà Nội, tốt nghiệp khóa 2 Sĩ quan Thủ Đức, sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Pháo binh Phòng không cạnh Bộ Tư lệnh Không quân).
    -Trung tá Trần Quốc Thụ (Tốt nghiệp khóa 2 Sĩ quan Thủ Đức, sau cùng là Đại tá Trưởng ban Bình định và Phát triển Quân khu 4).
    -Thiếu tá Dương Văn Thừa (Sau cùng là Trung tá phục vụ trong đơn vị Bộ binh).
    -Trung tá Nguyễn Khắc Tuân (Sinh năm 1925 tại Kiến Hòa, tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Tham mưu trưởng Bộ Tổng Tham mưu).
    -Trung tá Trần Văn Tươi (Sinh năm 1922 tại Châu Đốc, tốt nghiệp khóa 2 Võ bị Huế, sau cùng là Đại tá Phụ tá Tư lệnh Quân đoàn IV).
    -Thiếu tá Đào Mộng Xuân (Sinh năm 1932, tốt nghiệp khóa 8 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Quảng Tín).
  4. ^ Đại tá Hoàng Đình Thọ sinh năm 1930 tại Ninh Bình, tốt nghiệp Trường Võ bị Địa phương Bắc Việt

Tham khảo

  • Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt nam Cộng hòa.

Read other articles:

Стиль этой статьи неэнциклопедичен или нарушает нормы литературного русского языка. Статью следует исправить согласно стилистическим правилам Википедии. DHT (англ. distributed hash table — «распределённая хеш-таблица») — это класс децентрализованных распределённых сист�...

 

Radio station in Speedway–Indianapolis, Indiana WHHHSpeedway, IndianaBroadcast areaIndianapolis metropolitan areaFrequency100.9 MHz (HD Radio)BrandingHot 100.9ProgrammingFormatMainstream UrbanSubchannelsHD1: WHHH analogHD2: Regional Mexican La Grande 105.1OwnershipOwnerUrban One(Radio One of Indiana, LLC)Sister stationsWFNI, WIBC, WLHK, WTLC, WTLC-FM, WYXB, WDNI-CDHistoryFirst air dateMay 28, 1967; 56 years ago (1967-05-28) (as WNON-FM)[1]Former call signsWNON-FM (...

 

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍�...

Canopy designed to protect against rain or sunlight Parasol redirects here. For other uses, see Umbrella (disambiguation) and Parasol (disambiguation). An umbrella. Woman holding an umbrella at Zenkō-ji, Nagano, Japan Parts of an umbrella[1]An umbrella or parasol is a folding canopy supported by wooden or metal ribs that is mounted on a wooden, metal, or plastic pole. It is usually designed to protect a person against rain. The term umbrella is traditionally used when protecting ones...

 

Viuz-la-ChiésazcomuneViuz-la-Chiésaz – Veduta LocalizzazioneStato Francia RegioneAlvernia-Rodano-Alpi Dipartimento Alta Savoia ArrondissementAnnecy CantoneRumilly TerritorioCoordinate45°48′N 6°04′E / 45.8°N 6.066667°E45.8; 6.066667 (Viuz-la-Chiésaz)Coordinate: 45°48′N 6°04′E / 45.8°N 6.066667°E45.8; 6.066667 (Viuz-la-Chiésaz) Superficie13,86 km² Abitanti1 311[1] (2009) Densità94,59 ab./km² Altre informazi...

 

Навчально-науковий інститут інноваційних освітніх технологій Західноукраїнського національного університету Герб навчально-наукового інституту інноваційних освітніх технологій ЗУНУ Скорочена назва ННІІОТ ЗУНУ Основні дані Засновано 2013 Заклад Західноукраїнський �...

Part of a series onNumeral systems Place-value notation Hindu–Arabic numerals Western Arabic Eastern Arabic Bengali Devanagari Gujarati Gurmukhi Odia Sinhala Tamil Malayalam Telugu Kannada Dzongkha Tibetan Balinese Burmese Javanese Khmer Lao Mongolian Sundanese Thai East Asian systems Contemporary Chinese Suzhou Hokkien Japanese Korean Vietnamese Historic Counting rods Tangut Other systems History Ancient Babylonian Post-classical Cistercian Mayan Muisca Pentadic Quipu Rumi Contemporary Ch...

 

ESPN UKCaractéristiquesCréation 3 août 2009Propriétaire The Walt Disney Company (80 %)Hearst Corporation (20 %)Langue AnglaisPays Royaume-UniSiège social LondresSite web http://tv.espn.co.uk/DiffusionNumérique BT Vision : 34Top Up TV: 34Satellite Sky Digital : 417, 442 (HD)Câble Virgin Media : 529, 530 (HD)UPC Ireland : 407, 416 (HD)IPTV TalkTalk TV : 555modifier - modifier le code - modifier Wikidata ESPN UK est une chaîne de télévision sportive l...

 

معدات وقاية شخصية تشمل جهاز تنفس شخصي مضغوط من أجل الاستخدام في حالات الخطورة فورية للحياة أو الصحة. خطورة فورية للحياة أو الصحة (يرمز له IDLH من immediately dangerous to life or health) هو مصطلح معرف من المعهد الوطني للسلامة والصحة المهنية (NIOSH) على أنه التعرّض لملوثات وشوائب محمولة في الهواء و...

イギリスの政治家トニー・ブレアTony Blair 2010年生年月日 (1953-05-06) 1953年5月6日(71歳)出生地 イギリス スコットランド エディンバラ出身校 オックスフォード大学前職 弁護士所属政党 労働党称号 KG配偶者 シェリー・ブース子女 4人サイン 第73代 首相内閣 第1次ブレア内閣第2次ブレア内閣第3次ブレア内閣在任期間 1997年5月2日 - 2007年6月27日女王 エリザベス2世 影の首相�...

 

Questa voce o sezione sull'argomento centri abitati del Veneto non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Gardacomune Garda – VedutaBaia delle Sirene - Punta San Vigilio LocalizzazioneStato Italia Regione Veneto Provincia Verona AmministrazioneSindacoDavide Bendinelli (IV, eletto con lista civica Progetto Garda) dal 5-6-20...

 

قائمة المجرات الحلزونية (بالإنجليزية List of spiral galaxies) في الأسفل قائمة للمجرات الحلزونية المعروفة في الكون حتى الآن المجرة الحلزونية (بالإنجليزية Spiral Galaxy) هي مجرة تتميز بوجود حوصلة مجرة بوسطها وأذرع تلتف بشكل لولبي نحو الخارج انطلاقا من الانتفاخ المركزي أو الحوصلة.[1] وتع�...

См. также: Иерусалимский храм и Иерусалим в период Второго Храма Второй храмивр. בֵּית הַמִּקְדָּשׁ‎ הַשֵּׁנִי‎ 31°46′41″ с. ш. 35°14′07″ в. д.HGЯO Тип разрушенное религиозное здание[вд] и культовое сооружение Страна Иудейское царство[1] Местоположение Ие...

 

American journalist Claude SittonBornClaude Fox Sitton(1925-12-04)December 4, 1925Atlanta, Georgia, U.S.DiedMarch 10, 2015(2015-03-10) (aged 89)Atlanta, Georgia, U.S.OccupationNewspaper reporter, editorAlma materEmory UniversityYears active1950s – 1990sNotable awardsPulitzer Prize for Commentary (1983)Spouse Eva Whetstone ​(m. 1953)​ Claude Fox Sitton (December 4, 1925 – March 10, 2015) was an American newspaper reporter and editor. He worke...

 

English Olympic diver (born 1994) For other people named Tom Daley, see Tom Daley (disambiguation). Not to be confused with Tom DeLay. Tom DaleyOBEDaley in 2016Personal informationFull nameThomas Robert Daley[1]Born (1994-05-21) 21 May 1994 (age 30)Plymouth, Devon, EnglandOccupationsDivertelevision personalityHeight1.77 m (5 ft 10 in)Weight74 kg (11 st 9 lb)[2]Spouse Dustin Lance Black ​(m. 2017)​Children2SportCou...

Sidney McNeill Sid GutierrezLahir27 Juni 1951 (umur 73)Albuquerque, New MexicoStatusPurnawirawanKebangsaanAmerika SerikatPekerjaanPilot uji cobaKarier luar angkasaAntariksawan NASAPangkatKolonel Angkatan Udara Amerika SerikatWaktu di luar angkasa20 hari 08 jam 03 menitSeleksi1984 NASA GroupMisiSTS-40, STS-59Lambang misi Sidney McNeill Gutierrez (lahir 27 Juni 1951) adalah seorang mantan antariksawan pada Badan Penerbangan dan Antariksa. Kehidupan awal Gutierrez lahir di Albuquerque, New...

 

The location of Guam in the western North Pacific Ocean Main article: Guam See also: Outline of Guam The following is an alphabetical list of articles related to the United States Territory of Guam. Contents 0–9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z See also 0–9 An enlargeable map of the United States Territory of Guam .gu – Internet country code top-level domain for Guam A Airports in Guam Area code 671 Atlas of Guam B Birds of Guam Buildings and structures in Guam commo...

 

球状星団NGC 1851の紫外線像(を擬似カラー画像にしたもの) 蛍光色素を用いた作品に紫外線を当てて撮影した写真。紫外可視光を吸収するフィルターは使っていない。通常の可視光線用フィルムを使用。 紫外線写真(しがいせんしゃしん)は、近紫外線を撮影した写真のこと。紫外線は日焼けの原因になることからもわかるように、皮膚の奥まで通り抜けるので肉眼(�...

Lo stesso argomento in dettaglio: Primera División (Argentina). Primera División 2006-2007 (Argentina) Competizione Primera División Sport Calcio Edizione 77ª Organizzatore AFA Date dal 4 agosto 2006 Luogo  Argentina Cronologia della competizione 2005-06 2007-08 Manuale L'edizione 2006-2007 del Campionato argentino di calcio era suddiviso in due fasi: il torneo di apertura e quello di Clausura. Quello di apertura fu vinto dall'Estudiantes mentre quello di Clausura dal San Lorenz...

 

Questa voce sull'argomento allenatori di pallacanestro argentini è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Pedro BátizNazionalità Argentina Pallacanestro RuoloAllenatore CarrieraCarriera da allenatore 1968-1989 Argentina Palmarès  Campionati sudamericani BronzoCile 1968 BronzoPerù 1977 BronzoBolivia 1978 BronzoCile 1989 Il simbolo → indica un trasferimento in prestito.   Modifica dati su Wikidata · Manuale Pedro Bátiz...