Chuẩn úy

Chuẩn úy (tiếng Pháp: aspirant, tiếng Nga: прапорщик) là một bậc quân hàm được áp dụng làm cấp bậc trong các lực lượng vũ trang của nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Quân hàm này thường được xếp là cấp bậc khởi đầu thấp nhất của hàng sĩ quan hoặc là cấp bậc cao nhất của hàng hạ sĩ quan, trên cấp Thượng sĩ và dưới cấp Thiếu úy.

Lịch sử hình thành

Anh

Hạng bậc Quân nhân chuyên nghiệp (tiếng Anh: Warrant officer) được cho là hình thành từ thế kỷ thứ 13 tại Hải quân Hoàng gia Anh[1]. Lúc bấy giờ, chỉ có giới quý tộc mới được nắm giữ quyền chỉ huy với các cấp bậc sĩ quan gồm Thuyền trưởng (Captain, sau gọi là [[Đại tá|Đại tá Hải quân'') và Thuyền phó (Lieutenant, sau gọi là Đại úy Hải quân). Tuy nhiên, các sĩ quan này thường không có kiến thức về cuộc sống trên tàu, và gần như phải dựa vào các chuyên viên (master) và một số thuyền viên chuyên môn để điều hành hoạt động của tàu cũng như vận hành vũ khí.

Vào thế kỷ thứ 16, các pháo thủ có kinh nghiệm trên tàu bắt đầu được xếp vào hạng bậc Chuẩn sĩ quan[2]. Do hầu hết thủy thủ bấy giờ thuộc lớp bình dân đều mù chữ, theo quy định của Bộ Hải quân (Admiralty), chỉ những người biết đọc, viết thành thạo và biết làm toán mới được bổ nhiệm vào hạng bậc Chuẩn sĩ quan.[3] Vào thế kỷ thứ 18, bậc Chuẩn sĩ quan được phân làm hai loại rõ ràng. Một bộ phận được hưởng các quyền lợi tương đương các sĩ quan, bộ phận còn lại vẫn thuộc nhóm thủy thủ đoàn thông thường.[4] Một số ít, lơ lửng giữa hai loại này, được xem nhân sự cố định của tàu; vì không như phần còn lại của sĩ quan và thủy thủ đoàn, họ vẫn ở lại với tàu khi tàu không ra khơi (như khi sửa chữa, trang bị lại hoặc bổ sung, hoặc trong khi lên ụ). Trong những trường hợp này, họ nhận lương và chịu sự quản lý của Công xưởng Hoàng gia (Royal Dockyard). Đến cuối thế kỷ 19, bậc Chuẩn sĩ quan hình thành 3 hạng:

  • Cao cấp (Wardroom warrant officers): là các chuẩn sĩ quan được hưởng chế độ tương đương sĩ quan, bao gồm các chuyên viên về chuyên môn (master), y sĩ (surgeon), hậu cần (purser) và các tuyên úy (chaplain).
  • Trung cấp (Standing warrant officers): là các chuẩn sĩ quan được hưởng chế độ nhân sự cố định của tàu, chịu sự quan lý của Công xưởng Hoàng gia, bao gồm các pháo thủ (gunner), các chuyên viên về bảo dưỡng chung (boatswain) và bảo dưỡng thân, cột buồm (carpenter)
  • Sơ cấp (Junior warrant officers): là các chuẩn sĩ quan hưởng chế độ của thủy thủ đoàn, bao gồm các phụ tá, trợ lý cho sĩ quan và chuẩn sĩ quan.

Đức, Áo

Quân đội Đức và quân đội Áo không tồn tại quân hàm Chuẩn úy. Lưu ý, Fähnrich là từ dùng để chỉ cho các học viên sĩ quan. Học viên sĩ quan ở Đức gồm ba cấp bậc: Fahnenjunker (tương đương Trung sĩ), Fähnrich (tương đương Trung sĩ nhất), Oberfähnrich (tương đương Trung sĩ cấp cao).

Mỹ

Nga

Đế quốc Nga

Cấp hiệu Прапорщик

Hạng bậc Chuẩn úy (tiếng Nga: Прапорщик) lần đầu tiên xuất hiện trong Quân đội Nga dưới thời Sa hoàng Alexei Mikhailovich vào năm 1649, được đặt ra để phong thưởng cho các chiến sĩ dũng cảm nhất, thể hiện được thành tích chiến đấu. Đến thời Pyotr Đại đế, cấp bậc Chuẩn úy được chính thức và được xếp là cấp bậc thấp nhất của bậc sĩ quan.[5] Kể từ năm 1884, tại Nga, các sinh viên tốt nghiệp các trường quân sự được phong cấp bậc Thiếu úy, tuy nhiên, cấp bậc Chuẩn úy vẫn được xác nhận là cấp bậc sĩ quan đầu tiên trong quân đội và các lực lượng dân quân, dùng để thăng phong cho các hạ sĩ quan có công trạng.[6][7] Ngay trong hạng bậc Chuẩn úy cũng được phân làm 3 hạng: Прапорщики, Зауряд-прапорщикиПодпрапорщики. Tuy nhiên, chỉ có cấp bậc Прапорщики được xếp vào bậc sĩ quan, 2 cấp bậc còn lại xếp vào bậc hạ sĩ quan.

Liên Xô

Cấp bậc Chuẩn úy tồn tại trong hệ thống quân hàm Hồng quân Liên Xô từ 1972-1990. Vai trò của Chuẩn úy là Hạ sĩ quan cấp cao, chứ không còn là một cấp bậc nằm trong hệ thống sĩ quan. Chuẩn úy và cấp cao hơn, Chuẩn úy bậc nhất là bậc quân hàm dành cho các quân nhân chuyên nghiệp, tức là những người lính đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự và muốn tiếp tục phục vụ trong quân đội. Lí do là lúc này cấp bậc hạ sĩ quan, tức là từ hạ sĩ lên thượng sĩ đều là dành cho các tân binh theo nghĩa vụ quân sự, sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự thì được xuất ngũ, dẫn đến thiếu thốn lực lượng Hạ sĩ quan chuyên nghiệp, thâm niêm nhằm phục vụ cho các công việc như hậu cầu, quân huấn, kỹ thuật,... Các sĩ quan mới ra trường thì còn non kinh nghiệm, trong khi giới sĩ quan cấp cao hơn lại không quen việc chân tay nhiều. Dẫn đến sự phục hồi của quân hàm Chuẩn úy, sau khi bị chính quyền Bolshevik bãi bỏ sau cách mạng tháng Mười.

Chuẩn úy bậc nhất
Chuẩn úy

Nga

Nga vẫn giữ y nguyên hệ thống quân hàm từ Liên Xô. không thay đổi gì nhiều.


Úc

Lực lượng vũ trang Hoàng gia Úc chịu ảnh hưởng danh xưng cấp bậc của Lực lượng vũ trang Hoàng gia Anh

Việt Nam

Quân đội Nhân dân Việt Nam

Trước năm 2010, Chuẩn úy là quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp hoặc Học viên năm cuối của các trường Quân sự, An ninh. Chuẩn úy QĐND và CAND Việt Nam thường đảm nhận vị trí Tiểu đội trưởng đến Trung đội phó hoặc Kỹ thuật viên sơ cấp. Quân hàm Chuẩn úy có 01 gạch và không sao.

Quân hàm Chuẩn úy Quân nhân chuyên nghiệp:

  • Kiểu cũ: ở đáy có 01 gạch hình chữ V ngược bằng kim loại.
  • Kiểu mới: có 01 vạch thẳng màu hồng rộng 5mm chạy dọc cấp hiệu, ở đáy có 01 gạch ngang bằng kim loại.

Quân hàm Chuẩn úy CAND Việt Nam: có 01 vạch thẳng màu vàng chạy dọc cấp hiệu.

Tập tin:Chauarn ýtdaiwe.jpg
Chuẩn úy Công an nhân dân năm 1981

Sau năm 2010, quân hàm Chuẩn úy bị bãi bỏ.

Quân đội Quốc gia Việt Nam

Trước khi Quân đội Quốc gia Việt Nam chính thức thành lập, các nhân sự sĩ quan người Việt phục vụ trong quân đội Liên hiệp Pháp được đào tạo từ các trường Võ bị của Quân đội Pháp, hoặc các trường Võ bị Địa phương Bắc, Trung và Nam Việt; sau khi tốt nghiệp, hầu hết được phong cấp bậc Aspirant. Khi Quân đội Quốc gia Việt Nam chính thức thành lập, theo quy định tạm thời về dịch thuật danh từ quân sự của Bộ Quốc phòng Quốc gia Việt Nam (chính phủ Bảo Đại), cấp bậc Chuẩn úy Quân đội Quốc gia Việt Nam được xem là tương đương cấp bậc Aspirant của quân đội Liên hiệp Pháp.

Theo quy chế của Quân đội Quốc gia Việt Nam, các học viên sĩ quan khi tốt nghiệp sẽ mang cấp bậc Thiếu úy. Các học viên sĩ quan thiếu điểm khi mãn khóa, tùy theo kết quả trong thời gian học tập sẽ được mang cấp bậc Chuẩn úy hoặc hạ sĩ quan.

Quân lực Việt Nam Cộng hòa

Cấp bậc Chuẩn úy Quân lực Việt Nam Cộng hòa được hình thành trên cơ sở chuyển đổi từ cấp bậc Chuẩn úy trong Quân đội Quốc gia Việt Nam. Cấp bậc Chuẩn úy được phong cho các học viên sĩ quan trừ bị tốt nghiệp Trường Bộ binh Thủ Đức và các khoá sĩ quan đặc biệt Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế hoặc xét phong các Thượng sĩ nhất có thâm niên quân vụ hoặc có công trạng.

Cấp hiệu trước 1964
Cấp hiệu sau 1964

Chú thích

  1. ^ Welsh, David R. Warrant: The Legacy of Leadership as a Warrant Officer. Nashville, Tennessee: Turner Publishing Company, 2006. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2011. ISBN 978-1-59652-053-0. p. 6.
  2. ^ “A Brief History of Warrant Rank in the Royal Navy”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Lavery, Brian (1989). Nelson's Navy: The Ships, Men and Organization. Annapolis, Md: Naval Institute Press. tr. 100. ISBN 0-87021-258-3.
  4. ^ “Royal Naval Museum info sheet on RN rankings”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ СВЭ 1978, С. 498−499..
  6. ^ Bản mẫu:ВТ-ЭСБЕ
  7. ^ Bản mẫu:ВТ-МЭСБЕ

Tham khảo

Read other articles:

Ersilio ToniniKardinal, Uskup Agung Emeritus Ravenna-CerviaKeuskupan agungRavenna-CerviaTakhtaRavenna-CerviaPenunjukan22 November 1975Masa jabatan berakhir27 Oktober 1990PendahuluSalvatore BaldassarriPenerusLuigi AmaducciJabatan lainKardinal-Imam Santissimo Redentore a ValmelainaImamatTahbisan imam18 April 1937Tahbisan uskup2 Juni 1969oleh Umberto MalchiodiPelantikan kardinal26 November 1994PeringkatCardinal-PriestInformasi pribadiLahir(1914-07-20)20 Juli 1914Centovera di San Giorgio Pia...

 

Artikel ini bukan mengenai Kekaisaran Romawi. Kekaisaran Romawi SuciSacrum Imperium Romanumcode: la is deprecated   (Latin)Heiliges Römisches Reichcode: de is deprecated   (Jerman)Kekaisaran Romawi SuciBangsa JermanSacrum Imperium Romanum Nationis Germanicaecode: la is deprecated   (Latin)Heiliges Römisches Reich Deutscher Nationcode: de is deprecated   (Jerman)Tahun 800/962[a]–1806 Bendera Negara(sekitar tahun 1430–1806) Lambang Negara(de...

 

Measure of prices in different countries Purchasing power parity (PPP)[1] is a measure of the price of specific goods in different countries and is used to compare the absolute purchasing power of the countries' currencies. PPP is effectively the ratio of the price of a basket of goods at one location divided by the price of the basket of goods at a different location. The PPP inflation and exchange rate may differ from the market exchange rate because of tariffs, and other transactio...

Dalam nama Korea ini, nama keluarganya adalah Kim. Kim Chon-haeNama KoreaHangul김천해 Hanja金天海 Alih AksaraGim Cheon-haeMcCune–ReischauerKim Ch'ŏn-haeNama penaHangul김학의 Hanja金鶴儀 Alih AksaraGim Hak-uiMcCune–ReischauerKim Hak-ŭiNama Jepang:Kin Tenkai (金天海code: ja is deprecated ) Kim Chon-hae (Hangul: 김천해; Hanja: 金天海; RR: Gim Cheon-hae, pembacaan Jepang: Kin Tenkai; 10 Mei 1898, Ulsan-gun, Gyeongsang Selatan – 1969?...

 

Artikel ini memiliki beberapa masalah. Tolong bantu memperbaikinya atau diskusikan masalah-masalah ini di halaman pembicaraannya. (Pelajari bagaimana dan kapan saat yang tepat untuk menghapus templat pesan ini) Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Bahasa Sampit – berit...

 

العلاقات الفرنسية الميكرونيسية فرنسا ولايات ميكرونيسيا المتحدة   فرنسا   ولايات ميكرونيسيا المتحدة تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الفرنسية الميكرونيسية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين فرنسا وولايات ميكرونيسيا المتحدة.[1][2][3][4][5] مقارن...

New Hampshire gubernatorial election 1876 New Hampshire gubernatorial election ← 1875 14 March 1876 1877 →   Nominee Person Colby Cheney Daniel Marcy Party Republican Democratic Popular vote 41,761 38,133 Percentage 51.99% 47.48% Governor before election Person Colby Cheney Republican Elected Governor Person Colby Cheney Republican Elections in New Hampshire Federal government Presidential elections 1788–89 1792 1796 1800 1804 1808 1812 1816 1820 1824 1828 18...

 

ZASTAVAЗастава Logo de Zastava Automobili Création 1953 Dates clés 1954: accord coopération avec Fiat SpA1969 : création de Zastava Kamioni1999 : bombardement OTAN 2008 : rachat par Fiat Group Automobiles SpA 2010 : renommée Fiat Srbija et intégration dans Fiat Group Disparition 2010 Fondateurs Prvoslav Raković (1948-1953) Personnages clés Prvoslav Raković (1948-1953) Forme juridique 1953-2007 : Société d'État2008→ : S.A. Siège social Kragu...

 

Virgin Megastore Virgin Stores Création 1971 Disparition 2013 en France Fondateurs Richard Branson Slogan La culture du plaisir Siège social Londres Activité distribution spécialisée Produits livres, disques, consoles, jeux, DVD, produits dérivés, papeterie, etc. Société mère Virgin GroupGroupe LagardèreSanity (en)Butler Capital PartnersVornado Realty Trust (en) Site web http://www.virginmegastore.ma/ modifier - modifier le code - voir Wikidata  Enseignes fermées Enseignes a...

Submarine of the Royal Navy HMS Utmost History United Kingdom NameHMS Utmost BuilderVickers Armstrong, Barrow-in-Furness Laid down2 November 1939 Launched20 April 1940 Commissioned17 August 1940 FateSunk 25 November 1942 Badge General characteristics Displacement Surfaced - 540 tons standard, 630 tons full load Submerged - 730 tons Length58.22 m (191 feet) Beam4.90 m (16 ft 1 in) Draught4.62 m (15 ft 2 in) Propulsion 2 shaft diesel-electric 2 Paxman Ricardo diesel generators + electric motors...

 

Autun Lambang kebesaranAutun Lokasi di Region Bourgogne-Franche-Comté Autun Koordinat: 46°57′06″N 4°17′58″E / 46.9517°N 4.2994°E / 46.9517; 4.2994NegaraPrancisRegionBourgogne-Franche-ComtéDepartemenSaône-et-LoireArondisemenAutunKantonAutunAntarkomuneAutunoisPemerintahan • Wali kotaRémi RebeyrotteLuas • Land161,52 km2 (2,375 sq mi) • Populasi216.082 • Kepadatan Populasi22,6/km2 (6,8/sq m...

 

Australian politician This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: David Shoebridge – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2018) (Learn how and when to remove this message) ...

Same-sex marriage in Judaism has been a subject of debate within Jewish denominations. The traditional view among Jews is to regard same-sex relationships as categorically forbidden by the Torah.[1] This remains the current view of Orthodox Judaism. As the issue of same-sex marriage has broached the forefront of social and political consciousness in the United States over the past few years, it has also become more prevalent in the Jewish community as well. Certain branches of Judaism...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Тур. Запрос «Bos taurus primigenius» перенаправляется сюда; см. также другие значения. † Тур Скелет тура Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:В...

 

Transport museum in Mandello del Lario, ItalyMoto Guzzi MuseumThe museum's Moto Guzzi Tipo Normale of 1921EstablishedJune 2, 2012LocationMandello del Lario, ItalyCoordinates45°54′54″N 9°19′22″E / 45.9151°N 9.322902°E / 45.9151; 9.322902TypeTransport museumCollection size150 motorcycles[1]Websitewww.motoguzzi.com/uk_EN/passion/Museum/ The Moto Guzzi Museum is a transport museum in Mandello del Lario, Italy. The collection includes a number of importa...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2019) 1954 في كندامعلومات عامةالسنة 1954 1953 في كندا 1955 في كندا تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات سنوات 1952 1953 1954 ...

 

جزء من سلسلة حول تاريخ المكسيك ما قبل كولومبوس الحكم الإسباني الغزو الإسباني الفترة الاستعمارية حرب الاستقلال المكسيكية الامبراطورية الأولى الجمهورية الأولى جمهورية المركزية ثورة تكساس حرب الكعك الحرب المكسيكية الأمريكية الجمهورية الفدرالية الثانية لا ريفورما حرب ال�...

 

Notion in calculus For other uses of differential in mathematics, see Differential (mathematics). Part of a series of articles aboutCalculus ∫ a b f ′ ( t ) d t = f ( b ) − f ( a ) {\displaystyle \int _{a}^{b}f'(t)\,dt=f(b)-f(a)} Fundamental theorem Limits Continuity Rolle's theorem Mean value theorem Inverse function theorem Differential Definitions Derivative (generalizations) Differential infinitesimal of a function total Concepts Differentiation notation Second d...

Ancient Tamil dynasty of south India For other uses, see Pandiyan (disambiguation). Pandyan dynastyPāṇṭiya Pēraracu400 B.C.E.–1618 A close depiction of Tenkasi Pandiya flag as per archaeological findings and historians illustration.[1]  Greatest extent of the Pandya Empire, 13th CenturyCapital Korkai (port, early historic)[2] Madurai (till 1335 CE)[3] Tenkasi (till 1618 CE)[3] Official languagesTamilSanskrit[4][5]Religion ...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. Kajino adalah nama Jepang. Tokoh-tokoh dengan nama Jepang ini antara lain: Pemain sepak bola Jepang Satoshi Kajino Tomoyuki Kajino Halaman-halaman lainnya Semua halaman dengan Kajino Semua halaman dengan judul yang mengandung Kajino Halaman disam...