Nghịch lý đường bờ biển

Một ví dụ về nghịch lý đường bờ biển. Nếu đường bờ biển của Đảo Anh được đo lường bằng đơn vị 100 km thì độ dài của đường bờ biển là xấp xỉ 2.800 km. Với đơn vị 50 km, thì tổng độ dài là xấp xỉ 3.400 km, tức là độ chừng dài hơn 600 km.

Nghịch lý đường bờ biển là sự quan sát mang tính phản trực giác nói rằng đường bờ biển của một vùng đất liền [en] thì không hề có chiều dài được xác định rõ. Điều này là do các thuộc tính kiểu fractal của đường bờ biển mà nên, tức là, thực tế rằng đường bờ biển thường có số chiều fractal [en] (điều trong thực tế khiến ý niệm về độ dài là bất khả áp dụng). Lewis Fry Richardson [en] là người đầu tiên ghi chép quan sát của mình về hiện tượng này[1] và nó đã được Benoit Mandelbrot mở rộng.[2]

'Độ dài đo được của đường bờ biển' phụ thuộc vào phương pháp được sử dụng để đo lường nó và phụ thuộc vào mức độ tổng quát hóa bản đồ [en]. Do một 'vùng đất liền' có các đặc trưng ở mọi quy mô, 'kích thước đặc trưng' có từ hàng trăm ki-lô-mét đến các phần mi-li-mét tí ti và trở xuống nữa, nên khi đo lường, không hề có kích thước hiển nhiên nào về đặc trưng nhỏ nhất mà người ta cần tính đến, và do đó, với vùng đất liền, không hề có chu vi duy nhất nào có thể được xác định rõ. Khi các 'giả định đặc thù' được đặt ra về kích thước đặc trưng tối thiểu, thì tồn tại các phép xấp xỉ khác nhau [en].

Vấn đề này về căn cơ thì khác với việc đo lường những mép cạnh khác mang tính đơn giản hơn. Chẳng hạn, có thể đo chính xác chiều dài của 'một thanh kim loại thẳng trong lý tưởng' bằng cách sử dụng thiết bị đo lường để xác định rằng độ dài đấy nhỏ hơn một lượng nhất định và lớn hơn một lượng khác – nghĩa là đo nó bên trong một sai số đo lường nhất định. Thiết bị đo càng chính xác, kết quả sẽ càng gần với chiều dài thực của cạnh. Tuy nhiên, khi đo đường bờ biển, phép đo chi tiết hơn thì lại không hề đưa đến chuyện tăng độ chính xác – phép đo đấy chỉ làm tăng về độ dài mà thôi; không như với thanh kim loại kia, không hề có cách nào để có được giá trị tối đa cho chiều dài của đường bờ biển cả.

Trong không gian ba chiều, nghịch lý đường bờ biển dễ dàng được nối dài lên khái niệm bề mặt fractal [en] mà theo đó diện tích của một bề mặt thì biến thiên tùy thuộc vào độ phân giải đo lường.

Khía cạnh toán học

Khái niệm cơ bản về chiều dài thì bắt nguồn từ Khoảng cách Euclid. Trong hình học Euclid, một đường thẳng biểu thị khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm. Đường này chỉ có một độ dài. Trên bề mặt của một hình cầu, điều này được thay thế bằng chiều dài trắc địa (còn gọi là chiều dài vòng tròn lớn), được đo dọc theo đường khúc (đường cong) bề mặt có tồn tại trong mặt phẳng chứa cả điểm cuối và tâm của hình cầu. Độ dài của các đường khúc cơ bản [en] thì rắc rối hơn nhưng cũng có thể được tính toán. Đo bằng thước kẻ thì người ta có thể tính xấp xỉ độ dài của đường khúc (cụ thể ở đây là đường cong) bằng cách cộng tổng của các đoạn thẳng nối các điểm:

Sử dụng ít đoạn thẳng để tính xấp xỉ độ dài của đường khúc thì sẽ tạo ra ước lượng thấp hơn độ dài thực; nếu tăng số lượng các đoạn thẳng lên nhiều hơn, tổng đấy sẽ tiếp cận độ dài thực của đường khúc. Có thể tìm ra giá trị chính xác cho độ dài này bằng cách sử dụng vi tích phân – nhánh toán học giúp tính toán các khoảng cách nhỏ li ti. Hoạt họa sau đây minh họa cách mà chúng ta có thể định rõ một độ dài chính xác một cách có ý nghĩa cho một đường khúc trơn nhẵn [en]:

Tuy nhiên, không phải tất cả các đường khúc đều có thể được đo lường theo cách này. Theo định nghĩa, một fractal là một đường khúc có độ phức tạp thay đổi theo thang đo. Trong khi phép xấp xỉ một đường khúc trơn nhẵn có xu hướng tiến đến một giá trị đơn nhất khi độ chính xác của phép đo tăng lên, thì giá trị đo được cho một fractal lại không hội tụ.

S1
S2
S3
Đường khúc Sierpiński [en] (một dạng Đường khúc lấp đầy không gian [en]) – có cùng một mô thức được lặp lại ở quy mô càng ngày càng nhỏ – này có độ dài liên tục tăng lên. Nếu hiểu là lặp đi lặp lại bên trong một không gian hình học có thể chia nhỏ vô hạn, thì chiều dài của nó có khuynh hướng tới vô cùng. Đồng thời, cái "diện tích" mà được đường khúc này bao bọc thì lại hội tụ về một hình thù chính xác – cũng một cách tương tự, phần đất liền của một hòn đảo thì có thể được tính toán một cách dễ dàng hơn độ dài đường bờ biển của nó.

Vì chiều dài của đường khúc fractal luôn phân kỳ tới vô cực, nên nếu người ta đo đường bờ biển với độ phân giải vô cùng hoặc gần vô cùng, thì độ dài của các đoạn khúc khuỷu vô hạn trong đường bờ biển sẽ cộng lên vô cùng.[3] Tuy nhiên, con số này dựa trên giả định rằng không gian có thể được chia nhỏ thành các phần nhỏ vô cùng. Giá trị chân lý của giả định – được làm nền cho hình học Euclid và dùng như một mô hình hữu ích trong việc đo lường hằng ngày – này là một vấn đề của tư biện triết học, và có thể có hoặc không phản ánh các thực tế hay biến đổi của "không gian" và "khoảng cách" tại mức nguyên tử (xấp xỉ quy mô của một na-nô-mét). Chẳng hạn, độ dài Planck – nhỏ nhiều bậc cỡ hơn một nguyên tử – được đề xuất làm đơn vị đo lường nhỏ nhất có thể trong vũ trụ.

Các đường bờ biển về mặt kiến tạo đều mang tính ít minh xác hơn những 'fractal trong lý tưởng' như tập Mandelbrot bởi vì chúng được hình thành bởi nhiều sự kiện tự nhiên khác nhau, các sự kiện đấy tạo ra các mô thức theo những cách mang tính ngẫu nhiên thống kê [en], trong khi đó các 'fractal trong lý tưởng' đều được hình thành thông qua các lần lặp lại của các 'trình tự đơn giản, mang tính công thức'.[4]

Xem thêm

Tham khảo

Trích dẫn

  1. ^ Weisstein, Eric W., "Coastline Paradox" từ MathWorld.
  2. ^ Mandelbrot, Benoit (1983). The Fractal Geometry of Nature. W.H. Freeman and Co. 25–33. ISBN 978-0-7167-1186-5.
  3. ^ Post & Eisen, p. 550. (see below)
  4. ^ Heinz-Otto Peitgen, Hartmut Jürgens, Dietmar Saupe, Chaos and Fractals: New Frontiers of Science; Spring, 2004; p. 424.

Nguồn

Liên kết ngoài

Read other articles:

Yohanes Berchmans Yohanes Berchmans (13 Maret 1599 – 13 Agustus 1621) adalah seorang imam Katolik Belgia. Ia lahir dalam sebuah keluarga yang sangat bersahaja. Ayahnya adalah seorang tukang sepatu yang miskin. Pada masa kecil, ia amat dekat dengan ibunya yang sering sakit-sakitan. Namun demikian, ia suka juga bergabung dengan teman-teman sebayanya untuk memainkan kisah-kisah yang diambil dari Alkitab. Ia terutama amat pintar memainkan adegan Daniel membela Susana yang tidak be...

 

Coppa d'Albania 2011-2012 Competizione Kupa e Shqipërisë Sport Calcio Edizione 60ª Organizzatore FSHF Date dal 7 settembre 2011al 17 maggio 2012 Luogo  Albania Risultati Vincitore  Tirana(15º titolo) Secondo  Skënderbeu Cronologia della competizione 2010-2011 2012-2013 Manuale La Coppa d'Albania 2011-2012 è stata la 60ª edizione della competizione. Il torneo è cominciato il 7 settembre 2011 ed è terminato il 17 maggio 2012. Il KF Tirana ha vinto il trofeo per ...

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (February 2015) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the German article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikip...

Andreas Vesalius. Andreas Vesalius (lahir: 31 Desember 1514; wafat: 15 Oktober 1564) adalah ahli anatomi dari bangsa Vlaming dan penulis dari buku yang memiliki pengaruh pada ilmu anatomi, De Humanis Corporis Fabrica (Pengerjaan Tubuh Manusia). Vesalius disebut-sebut sebagai pemulai masa anatomi manusia modern. Nama Vesalius dapat juga merujuk ke Andreas Vesal atau Andreas van Wesel, bergantung pada sumber-sumbernya. Awal kehidupan dan pendidikan Vesalius lahir di Brussels, yang masih merupak...

 

2005 remix album by Ira LoscoBlends & Remixes Of Someone ElseRemix album by Ira LoscoReleasedJanuary 2005GenreDanceElectronicaHouseTechnoIndieLabelNoneIra Losco chronology Someone Else(2004) Blends & Remixes Of Someone Else(2005) Accident Prone(2005) Blends & Remixes Of Someone Else is Ira Losco's first remix album. It was released in January 2005. Produced by Bridge Productions, Blends & Remixes Of Someone Else is a collection of tracks from her previous album Someone...

 

Urban area in North Rhine-Westphalia, Germany This article is about the urban area. For the namesake river, see Ruhr (river). For other uses, see Ruhr (disambiguation). Place in North Rhine-Westphalia, GermanyRuhr RuhrgebietRuhr MetropolisMetropole Ruhr LogoMap of the Ruhr within GermanyCoordinates: 51°30′N 7°30′E / 51.500°N 7.500°E / 51.500; 7.500Country GermanyState North Rhine-WestphaliaLargest cities List  Dortmund Essen Duisburg...

森川智之配音演员本名同上原文名森川 智之(もりかわ としゆき)罗马拼音Morikawa Toshiyuki昵称モリモリ[1]、帝王[1]国籍 日本出生 (1967-01-26) 1967年1月26日(57歲) 日本東京都品川區[1](神奈川縣川崎市[2]、橫濱市[3]成長)职业配音員、旁白、歌手、藝人音乐类型J-POP出道作品外國人取向的日語教材代表作品但丁(Devil May Cry)D-boy(宇宙騎...

 

Arzachena Alzachèna, AltzaghènaKomuneComune di ArzachenaLokasi Arzachena di Provinsi SassariNegaraItaliaWilayah SardiniaProvinsiSassari (SS)Pemerintahan • Wali kotaRoberto RagneddaLuas • Total230,85 km2 (89,13 sq mi)Ketinggian85 m (279 ft)Populasi (2016) • Total13,650[1]Zona waktuUTC+1 (CET) • Musim panas (DST)UTC+2 (CEST)Kode pos07020-21Kode area telepon0789Situs webhttp://www.comunearzachena.it/ Arzachen...

 

Cadet branch of the Capetian dynasty Bourbons redirects here. For other uses, see Bourbon (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: House of Bourbon – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2023) (Learn how and when to remove this message) House of BourbonParent houseCape...

Building complex in New York City Manhattan WestGeneral informationStatusMostly completeLocationNew York CityCoordinates40°45′07″N 73°59′52″W / 40.7519°N 73.9979°W / 40.7519; -73.9979GroundbreakingJanuary 13, 2013Construction startedOne Manhattan West: 2015Two Manhattan West: 2019The Eugene: 2014Pendry Manhattan West: December 2018CompletedOne Manhattan West: 2019Two Manhattan West: 2022The Eugene: 2017Pendry Manhattan West: September 2021Five Manhattan Wes...

 

2008 New South Wales local elections ← 2004 13 September 2008 2012 →   First party Second party Third party   IND Leader N/A N/A N/A Party Independents Liberal Labor   Fourth party Fifth party Sixth party   UNI Leader No leader No leader Fred Nile Party Greens Unity Christian Democrats Seats before 0 Seats won 1   Seventh party Eighth party   NPM DLP Leader Charles Matthews No leader Party No Parking Meters Democratic Labor Last&#...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Century Spring – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2020) (Learn how and when to remove this message) 2002 studio album by Mason JenningsCentury SpringStudio album by Mason JenningsReleased2002GenreFolkLength31:58LabelArchitect Recor...

ルイ・ジョリエ ケベックシティのパーラメントビル前にあるルイ・ジョリエの銅像(アルフレッド・ラリベルテ作)生誕 1645年9月21日カナダ、ケベックシティ付近死没 1700年ケベックからアンティコスティ島への道中職業 フランス人探検家署名 テンプレートを表示 ルイ・ジョリエ(Louis Jolliet、1645年9月21日 - 1700年)は、北アメリカ大陸を探検したフランス系カナダ人の...

 

1. Frauen-Bundesliga1998-1999 Généralités Sport Football féminin Organisateur(s) DFB Édition 26e Lieu(x) Allemagne Date du 22 août 1998au 23 mai 1999 Participants 12 Matchs joués 132 Site web officiel L’argument http://www.dfb.de/index.php?id (valeur 86) n’existe pas dans le modèle appelé Hiérarchie Hiérarchie 1er échelon Palmarès Tenant du titre FSV Francfort Vainqueur FFC Francfort Deuxième FCR Duisbourg Troisième Sportfreunde Siegen Relégué(s) FFC Heike Rhein...

 

1936–1938 campaign in the Soviet Union This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (November 2023) (Learn how and when to remove this message) This article is about the 1936–1938 Soviet purge. For political purges in general, see Purge. For the period of the French Revolution, see Reign of Terror. For other uses, see Great Terror (disambiguation). ‹ The template Infobox civilian attack is being considered for ...

Dieser Artikel beschreibt die Bundesstraße 166 in Deutschland. Zur gleichnamigen Straße in Österreich siehe Pass Gschütt Straße. Vorlage:Infobox hochrangige Straße/Wartung/DE-B Bundesstraße 166 in Deutschland Karte Verlauf der B 166 Alle Koordinaten: OSM | WikiMap Basisdaten Betreiber: Deutschland Bundesrepublik Deutschland Straßenbeginn: Uckerfelde(53° 14′ 44″ N, 14° 0′ 43″ O53.24560314.011906) Straßenende: Schwedt/Oder(53�...

 

Not to be confused with Carpi people. The Iberian Peninsula in the 3rd century BC The Carpetani were one of the Celtic peoples inhabiting the Iberian Peninsula prior to the Roman conquest. Their core domain was constituted by the lands between the Tagus and the Anas,[1] in the southern Meseta. Agriculture is thought to have had a greater importance in the Carpetanian economy than other neighboring peoples'.[1] Location Since the 5th century BC the Carpetani inhabited the Toled...

 

Dutch philosopher and linguist Hans KampBorn5 September 1940 (1940-09-05) (age 84)Den Burg, Texel, North HollandEraContemporary philosophyRegionWestern philosophySchoolAnalytic philosophyMain interestsPhilosophy of language, semanticsNotable ideasDiscourse representation theory Johan Anthony Willem Hans Kamp (born 5 September 1940)[1] is a Dutch philosopher and linguist, responsible for introducing discourse representation theory (DRT) in 1981.[2][3] Biograph...

  لمعانٍ أخرى، طالع ميلتون (توضيح). ميلتون   الإحداثيات 40°40′23″N 92°09′42″W / 40.673055555556°N 92.161666666667°W / 40.673055555556; -92.161666666667   [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة فان بورين  خصائص جغرافية  المساحة 6.509079 كيلومتر مربع6...

 

Voce principale: Sportclub Preußen 06 Münster. Sportclub Preußen 06 MünsterStagione 1975-1976Sport calcio Squadra Preußen Münster Allenatore Detlev Brüggemann (1ª-5ª) Rudi Faßnacht (7ª-38ª) 2. Bundesliga3º posto Coppa di GermaniaTerzo turno Maggiori presenzeCampionato: Möhlmann, Grünther, Blau (38)Totale: Möhlmann, Grünther, Blau (42) Miglior marcatoreCampionato: Möhlmann, Moors, Blau (8)Totale: Blau (12) StadioPreußenstadion Maggior numero di spettatori35 000 vs...