Nạp Lan Minh Châu

Nạp Lan Minh Châu
Tên chữĐoan Phạm
Thông tin cá nhân
Sinh19 tháng 11, 1635
Mất3 tháng 6, 1708
Giới tínhnam
Gia quyến
Hậu duệ
Nạp Lan Tính Đức, Nạp Lan Quỹ Tự
Nghề nghiệpchính khách
Dân tộcngười Mãn
Quốc tịchNhà Hậu Kim, nhà Thanh
Kỳ tịchChính Hoàng kỳ (Mãn)

Minh Châu (chữ Hán: 明珠, tiếng Mãn: ᠮᡳᠩᠵᡠ, chuyển tả: mingju, 16351708), tự Đoan Phạm (端範),[1] là một đại thần nổi tiếng dưới thời Khang Hi nhà Thanh.

Thân thế

Ông xuất thân trong gia tộc Nạp Lan thị hay còn gọi là Diệp Hách Na Lạp thị thuộc Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.[2] Gia tộc Nạp Lan thị xuất thân hiển hách – gia tộc và Hoàng gia có quan hệ thân thích. Ông là cháu nội của Kim Đài Cát, Diệp Hách Bối lặc cuối cùng, Kim Đài Cát cũng chính là anh trai của Hiếu Từ Cao Hoàng hậu – thân mẫu của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Cha ông là Ngưu lục Ngạch chân Ni Nhã Cáp (雅哈率), con trai thứ hai của Kim Đài Cát.

Làm quan

Những năm Thuận Trị, ông nhậm Thị vệ, Loan Nghi vệ Trì nghi chính (銮仪卫治仪正), sau lại điều làm Nội vụ phủ Lang trung.[3] Năm Khang Hi thứ 3 (1664), ông được thăng làm Nội vụ phủ Tổng quản Đại thần. 2 năm sau, ông đỗ Tiến sĩ và nhậm chức Hoằng Văn viện Học sĩ, được tham dự quốc chính.[3] Năm thứ 6 (1667), triều đình chính thức thiết lập Thực lục quán, ông đảm nhiệm vị trí Phó Tổng tài biên soạn Thế Tổ Chương Hoàng đế Thực lục.[4] 1 năm sau, ông được thăng chức làm Hình bộ Thượng thư. Năm thứ 9 (1670), ông được chuyển sang làm Đô Sát viện Tả đô Ngự sử (左都御史). Nhậm chức tại Đô Sát viện được gần 1 năm thì ông được điều kiêm nhiệm Kinh diên Giảng quan (经筵讲官).[5]

Năm thứ 11 (1672), ông được phong làm Binh bộ Thượng thư kiêm Văn Hoa điện Đại học sĩ. Cùng năm này, ông cùng với Mễ Tư Hàn, Mạc Lạc, Trần Đình Tính ủng hộ chủ trương triệt phiên nhưng bị Khang Hi Đế từ chối. Đến năm thứ 14 (1675), ông tiếp tục nhậm chức Lại bộ Thượng thư.[4] 2 năm sau thì ông trở thành Võ Anh điện Đại học sĩ. Năm thứ 21 (1682), ông đảm nhiệm Giám tu Tổng tài quan, chịu trách nhiệm toản tu Minh sử.[6] Cùng năm, ông tiếp tục nhậm Tổng tài quan, chịu trách nhiệm trọng tu Thái Tổ Thái Tông thực lục và biên soạn Thánh huấn[Chú 1] của ba triều (Thái Tổ, Thái Tông, Thế Tổ),[7] nhậm Phương lược Tổng tài quan chịu trách nhiệm biên soạn "Bình định Tam nghịch". Năm thứ 23 (1684), nhậm Tổng tài quan biên soạn Đại thanh Hội điển.[8]

Năm thứ 24 (1685), ông tiếp tục chịu trách nhiệm biên soạn Chính trị Điển huấn (政治典训).[9] Năm thứ 25 (1686), chịu trách nhiệm biên soạn Nhất thống chí (大清一统志),[10] ông được ban hàm Thái tử Thái sư.[4] Năm thứ 28 (1689), ông chủ trương thu phục Đài Loan và được Khang Hi giao trọng trách chiến lược bình Đài cùng với Diêu Khải Thánh, Thi Lang, Lý Quang Địa. Năm thứ 29 (1690), ông chịu trách nhiệm Tham tán Quân vụ.[11]

Năm thứ 33 (1694), ông được phong hàm Thái tử Thái bảo, tập tước Nhất đẳng Công, uy vọng của ông lúc bấy giờ có thể nói là cao trong triều, ngang hàng với Sách Ngạch Đồ. Năm thứ 40 (1701), ông bị Lý Quang Địa vạch tội nhận hối lộ. Sau đó, ông bị bắt và tước hết mọi chức vụ tước vị, bị giam trong ngục cho đến chết. Khi biết tin ông qua đời, Khang Hi Đế phái Hoàng tam tử Dận Chỉ đến tế điện. Dưới thời Khang Hi, ông và Sách Ngạch Đồ đều có xuất thân cao quý từ Mãn Châu Chính Hoàng kỳ và uy vọng gia tộc của cả hai người cũng vô cùng hiển hách, nên ông và Sách Ngạch Đồ thường hay tranh đấu trong triều. Vì thế Sách Ngạch Đồ và Nạp Lan Minh Châu có vị thế ngang bằng nhau, chèn ép lẫn nhau, người dân Bắc Kinh vì thế đã cho ra đời câu ca dao: "Trời muốn bình, giết Lão Minh; trời muốn an, giết Sách Tam". Sử sách ghi rằng ông ngoài mặt là người khiêm tốn, nhưng lại lợi dụng sự tín nhiệm của Khang Hi Đế mà độc tài triều chính, tham tài nhận hối lộ, bán quan bán tước, do đó sau này ông không còn được Khang Hi Đế trọng dụng nữa.

Gia quyến

  • Cha: Ni Nhã Cáp (雅哈率), suất lĩnh Diệp Hách bộ quy phụ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, được ban chức Ngưu lục Ngạch chân[Chú 2].
  • Mẹ: Mặc Nhĩ Tề thị (墨尔齐氏).
  • Cháu gái:
    • Huệ phi Nạp Lan thị (? – 1732), phi tần của Khang Hi Đế.
    • Kế Phúc tấn của Trịnh Hiến Thân vương Tế Nhĩ Cáp Lãng.
    • Tô Thái, Tam Phúc tấn của Trịnh Hiến Thân vương Tế Nhĩ Cáp Lãng.
  • Chính thê: Ái Tân Giác La thị (16371694), con gái thứ 5 của Anh Thân vương A Tế Cách.

Hậu duệ

Con trai

  1. Nạp Lan Tính Đức (纳兰性德; 1655 – 1685): Đại học sĩ dưới thời Khang Hi.
  2. Nạp Lan Quỹ Tự (纳兰揆叙; 1674 – 1717), nghênh thú con gái của Hòa Thạc Ngạch phò Cảnh Tụ TrungHòa Thạc Nhu Gia Công chúa (con gái nuôi của Thuận Trị Đế).
  3. Nạp Lan Quỹ Phương (纳兰揆方; 1680 – 1708), nghênh thú Hòa Thạc Quận chúa Thục Thận (con gái thứ 8 của Khang Lương Thân vương Kiệt Thư).
    1. Trưởng tử: Nạp Lan Vĩnh Thụy (納蘭永綬; 1702 – 1731), nhậm chức Thị lang. Về sau thừa tự Quỹ Tự. Vợ là Quan Tư Bách (关思柏), một khuê các thi nhân thời Thanh, con gái của Phó Đô thống Hán Quân Chính Hoàng kỳ Thái Công (太公).
      1. Trưởng nữ, gả cho Cố Sơn Bối tử Phúc Tú – con trai thứ hai của Dĩ cách Bình Quận vương Nột Nhĩ Tô
      2. Thứ nữ, chính thê của Đại học sĩ Phó Hằng – em trai của Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu
      3. Tam nữ, gả cho Hộ quân Tham lĩnh Hi Bố Thiền (希布禅) – hậu duệ của A Ba Thái, con trai thứ 7 của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích
      4. Ngũ nữ, Thư phi của Thanh Cao Tông Càn Long.
    2. Thứ tử: Nạp Lan Vĩnh Phúc (纳兰永福), nghênh thú con gái thứ 3 của Hoàng tử Dận Đường. Về sau thừa tự Quỹ Tự.
      1. Trưởng nữ, Đích Phúc tấn của Du Cung Quận vương Hoằng Khánh (弘慶) – con trai của Du Khác Quận vương Dận Vu.
      2. Thứ nữ, Đích Phúc tấn của Truy phong Lễ Thân vương Vĩnh Huệ.

Con gái

  1. Trưởng nữ, được gả cho Nhất đẳng Bá Lý Thiên Bảo (李天保), tổ bối của Quân cơ Đại thần kiêm Vân Quý Tổng đốc Lý Thị Nghiêu (李侍堯).
  2. Thứ nữ, được gả cho Ôn Quận vương Duyên Thụ (延綬).
  3. Tam nữ, chưa gả đã qua đời, có tác phẩm "Tú dư Thi cảo" (绣余诗稿)

Trong văn hóa đại chúng

Năm Tác phẩm Diễn viên
2001 Khang Hi vương triều

(康熙王朝)

Cao Lan Thôn

(高兰村)

2018 Nhất đại Danh thần Trần Đình Kính

(一代名相陈廷敬)

Tào Lực

(曹力)

Chú thích

  1. ^ Thánh huấn, tức dụ chỉ của Hoàng đế. Các đời Hoàng đế Minh - Thanh phần lớn đều có Thánh huấn, thời Thanh thì mỗi vị Hoàng đế đều có.
  2. ^ Năm 1660, Ngưu lục Ngạch chân (牛彔额真, tiếng Mãn: ᠨ᠋ᡳᡵᡠ
    ᡝᠵᡝᠨ
    , Möllendorff: niru ejen được định danh trong Hán ngữ là Tá lĩnh

Tham khảo

  1. ^ Triệu Nhĩ Tốn 1998, tr. 8613, Chú thích tập 11, Quyển 276
  2. ^ Quốc sử quán nhà Thanh. “Mãn Châu danh thần truyện”.
  3. ^ a b Hội đồng biên soạn nhà Thanh 1987, tr. 12, Tập 1, Quyển 8
  4. ^ a b c Hội đồng biên soạn nhà Thanh 1987, tr. 13, Tập 1, Quyển 8
  5. ^ Phòng hồ sơ Minh - Thanh, Số 166452-008
  6. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh 1731, tr. 39-1, Quyển 103
  7. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh 1731, tr. 69-2, Quyển 105
  8. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh 1731, tr. 195-2, Quyển 115
  9. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh 1731, tr. 273-2, Quyển 121
  10. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh 1731, tr. 324-1, Quyển 125
  11. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh 1987, tr. 15, Tập 1, Quyển 8

Tài liệu

Liên kết khác

Read other articles:

RTL 102.5Paese Italia Linguaitaliano Data di lancio1975 Share di ascolti6.035.000 (2º semestre 2023) EditoreRTL 102.5 Hit Radio S.r.l. di Lorenzo Suraci Nomi precedentiRadio Trasmissioni Lombarde Canali gemellatiRadio ZetaRadiofreccia MottoVery normal people Sito webwww.rtl.it/ DiffusioneTerrestreAnalogicoFM, in Italia DigitalePersidera 3RTL 102.5 (Italia)DVB-T - FTACanale 736 DigitaleDAB+, in Italia SatellitareDigitaleDVB-S su Eutelsat Hotbird 13° est Via rete cellulareDigitaleDM...

 

Attila Csihar, Jalometalli 2008 Attila Csihar (lahir 1971) adalah seorang penyanyi black metal asal Hungaria, terkenal sebagai anggota kelompok Mayhem. Ia memulai kariernya sebagai anggota kelompok metal Hungaria Tormentor. Pada 1994, Attila diundang untuk merekam vokal dalam album De Mysteriis Dom Sathanas setelah vokalis Mayhem Dead bunuh diri. Album ini menjadi sangat berpengaruh dalam dunia black metal, walaupun banyak penggemar tidak menyukai suara Csihar. Dalam sejarah band ini yang tel...

 

Konvensi Nasional Konvensi Nasional (Prancis: Convention nationalecode: fr is deprecated ) adalah nama majelis rakyat Prancis yang berkuasa pada zaman Revolusi Prancis antara tanggal 22 September 1792 hingga 26 Oktober 1795. Konvensi Nasional dibentuk setelah Raja Louis XVI dihukum mati, dan disebut-sebut sebagai awal resmi Republik Pertama Prancis. Antara tahun 1793-1794, kekuasaan eksekutif dipegang oleh Komite Keamanan Publik dari konvensi ini. Konvensi Nasional berakhir pada tahun 1795 ol...

Eugen BleulerEugen Bleuler pada sekitar tahun 1900LahirPaul Eugen Bleuler30 April 1857 (1857-04-30)Zollikon, SwissMeninggal15 Juli 1939(1939-07-15) (umur 82)Zollikon, SwissTempat tinggalZürichKebangsaanSwissAlmamaterUniversitas ZürichDikenal atasMencetuskan istilah-istilah skizofrenia, schizoid, autismeSuami/istriHedwig Bleuler–WaserAnak2Karier ilmiahBidangPsikiatriInstitusiKlinik Rheinau-ZürichKlinik BurghölzliUniversitas ZürichPembimbing doktoralJean-Martin CharcotBernhard...

 

Introducing InkeAlbum studio karya Inke PrimaDirilis2010Genrepop, jazz, R&BLabelRoyal Prima MusikindoKronologi Inke Prima -String Module Error: Match not foundString Module Error: Match not found Introducing Inke (1999) -String Module Error: Match not foundString Module Error: Match not found Introducing Inke merupakan sebuah album musik perdana karya penyanyi jazz Indonesia asal Magelang, Inke Prima. Album ini dirilis pada 6 Agustus 2010. Daftar lagu Dasar Plin Plan Ku Cinta Dirimu [...

 

مرصد لويل للبحث عن الأجرام القريبة من الأرض   إحداثيات 35°12′10″N 111°39′52″W / 35.202777777778°N 111.66444444444°W / 35.202777777778; -111.66444444444  معلومات عامة الدولة الولايات المتحدة  التلسكوبات معلومات أخرى الموقع الإلكتروني الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   تظهر الصورة م�...

Timothy Hutton Timothy T. Hutton (lahir 16 Agustus 1960) merupakan seorang aktor dan sutradara berkebangsaan Amerika Serikat yang memenangkan nominasi Academy Award. Dia dilahirkan di Malibu, California. Dia berkarier di dunia film sejak tahun 1965. Filmografi Aktor Never Too Late (1965) as Boy running to his daddy (uncredited) Sultan and the Rock Star (1978) Zuma Beach (1978) as Art The Best Place To Be (1979) as Tommy Callahan Friendly Fire (1979) as John Mullen And Baby Makes Six (1979) as...

 

Prayer hall from Buddhist tradition An early chaitya at Bhaja Caves; wooden architecture imitated in stone, with decorative roof timbers in wood. 2nd century BCE. Outside the chaitya at Cave 19, Ajanta Caves, also with four zones using small repeated chaitya arch motifs. Development of the chaitya arch from the Lomas Rishi Cave on, from a book by Percy Brown. A chaitya, chaitya hall, chaitya-griha, (Sanskrit:Caitya; Pāli: Cetiya) refers to a shrine, sanctuary, temple or prayer hall in Indian...

 

ERV3-1 المعرفات الأسماء المستعارة ERV3-1, ERV-R, ERV3, ERVR, HERV-R, HERVR, envR, endogenous retrovirus group 3 member 1, endogenous retrovirus group 3 member 1, envelope معرفات خارجية الوراثة المندلية البشرية عبر الإنترنت 131170 HomoloGene: 128310 GeneCards: 2086 علم الوجود الجيني الوظيفة الجزيئية • وظيفة جزيئة المكونات الخلوية • غلاف الفيروس• virion�...

Questa voce sull'argomento centri abitati dell'Île-de-France è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Meluncomune Melun – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Île-de-France Dipartimento Senna e Marna ArrondissementMelun CantoneMelun TerritorioCoordinate48°32′N 2°40′E / 48.533333°N 2.666667°E48.533333; 2.666667 (Melun)Coordinate: 48°32′N 2°40′E / 48.533333°N 2.666667°E48.5...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2023年12月1日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 此條目需要补充更多来源。 (2021年4月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能�...

 

Charles StarrettStarrett pada tahun 1940Lahir(1903-03-28)28 Maret 1903Athol, Massachusetts, Amerika SerikatMeninggal22 Maret 1986(1986-03-22) (umur 82)Borrego Springs, California, Amerika SerikatPekerjaanPemeranTahun aktif1926–1952Suami/istriMary McKinnon (1927-1986); 2 anak Charles Robert Starrett (28 Maret 1903 – 22 Maret 1986)[1] adalah pemeran Amerika Serikat yang dikenal perannya dalam seri Durango Kid. Ketika ia pensiun, ia memegang rekor untuk membi...

McLaren MCL35McLaren MCL35MSebuah mobil MCL35 yang dikemudikan oleh Lando Norris pada sesi tes pra-musim 2020.KategoriFormula SatuKonstruktorMcLarenPerancangJames Key (Direktur Teknis)[1]PendahuluMcLaren MCL34PenerusMcLaren MCL36Spesifikasi teknis[2][3][4][5][6]SasisCarbon fibre compositeSuspensi (depan)Carbon fibre wishbone and pushrod suspension elements operating inboard torsion bar and damper systemSuspensi (belakang)Carbon fibre wishbone an...

 

American writer; music critic Richie Unterberger (2009) Richie Unterberger (born January 19, 1962)[citation needed] is an American author and journalist whose focus is popular music and travel writing. Life and writing Unterberger attended the University of Pennsylvania, where he wrote for the university newspaper The Daily Pennsylvanian and in the early 1980s was a deejay on the Penn radio station, WXPN-FM.[1] Just prior to graduating in late 1982, he started reviewing record...

 

Compounds with similar properties to polyatomic halogens This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Pseudohalogen – news · newspapers · books · scholar ...

Pour les articles homonymes, voir Azzam. Cet article est une ébauche concernant un homme politique égyptien. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Abdul Rahman Hassan Azzamعبد الرحمن حسن عزام Fonctions Secrétaire général de la Ligue arabe 22 mars 1945 – septembre 1952(7 ans, 5 mois et 17 jours) Prédécesseur Premier titulaire Successeur Mohamed Abdul Khalek Hassou...

 

Group of bacteria Not to be confused with Mycobacterium tuberculosis complex. Mycobacterium avium complex Scientific classification Domain: Bacteria Phylum: Actinomycetota Class: Actinomycetia Order: Mycobacteriales Family: Mycobacteriaceae Genus: Mycobacterium Species complex: Mycobacterium avium complex Binomial name Mycobacterium intracellulareRunyon 1965,[1] ATCC 13950 Mycobacterium aviumChester 1901 emend. Thorel et al. 1990 Mycobacterium avium complex is a group of mycobacteria ...

 

USS Monitor USS Monitor, målad av Oscar Parkes.AllmäntTypklass/KonstruktionMonitorFartygsklassMonitor-klassHistorikBeställd4 oktober, 1861ByggnadsvarvContinental Iron Works, BrooklynSjösatt30 januari 1862I tjänst25 februari 1862ÖdeFörlorad till sjöss den 31 december 1862Tekniska dataLängd52 mBredd12,6 mDjupgående3,2 mDeplacement895 tonMaskinTvåcylindrig trunkångmaskinMaximal hastighet8 knopBesättning59Bestyckning2 × 279 mm (11) slätborrade mynningsladdade Dahlgrenkanoner USS M...

Vous lisez un « article de qualité » labellisé en 2020. Pour les articles homonymes, voir Joseph Ier et Maison Bonaparte. Joseph-Napoléon Ier Portrait de Joseph Bonaparte, roi d'Espagne, par François Gérard. Titre Roi d'EspagneJosé I 6 mai 1808 – 11 décembre 1813(5 ans, 7 mois et 5 jours) Prédécesseur Ferdinand VII Successeur Ferdinand VII Roi de NaplesGiuseppe I 30 mars 1806 – 5 juillet 1808(2 ans, 3 mois et 5 jours) Prédécesseur Ferd...

 

يان سفيراك (بالتشيكية: Jan Svěrák)‏    معلومات شخصية الميلاد 6 فبراير 1965 (59 سنة)[1]  مواطنة جمهورية التشيك  الأب زدينك سفيراك  الحياة العملية المدرسة الأم كلية السينما والتلفاز في أكاديمية الفنون التمثيلية في براغ  [لغات أخرى]‏أكاديمية الفنون التمثيلية...