Mùa giải quần vợt năm 2016 của Andy Murray
Mùa giải quần vợt năm 2016 của Andy Murray bắt đầu tại Giải quần vợt Úc Mở rộng . Đây là mùa giải hay nhất của Murray, khi anh kết thúc năm với vị trí số 1 thế giới và giành số tiền thưởng nhiều nhất năm. Andy và Jamie Murray cũng trở thành anh em đầu tiên kết thúc năm với vị trí số 1 ở cả nội dung đơn và đôi . Trong năm 2016, anh có 13 lần lọt vào trận chung kết (từ 17 giải đấu mà anh tham dự) và giành tổng cộng 9 danh hiệu ở các giải đấu ATP, bao gồm chức vô địch Wimbledon và huy chương vàng Olympic thứ hai liên tiếp ở đơn, trở thành tay vợt đầu tiên, nam hoặc nữ, bảo vệ thành công huy chương vàng Olympic ở nội dung đơn. Cũng trong mùa giải 2016, Murray trở thành tay vợt nam đầu tiên giành danh hiệu đơn ở một giải Grand Slam, Thế vận hội, một giải Masters 1000, và ATP Finals trong cùng một năm dương lịch (trước đó vào năm 2012, Serena Williams là tay vợt duy nhất làm được điều này).
Vào ngày 7 tháng 11, Murray trở thành nam tay vợt Anh Quốc đầu tiên và là tay vợt nam thứ 26 giành vị trí số 1 thế giới kể từ khi bảng xếp hạng bắt đầu vào năm 1973, sau khi vượt qua kình địch Novak Djokovic . Ở 29 năm, 5 tháng và 23 ngày, Murray là tay vợt cao tuổi nhất có lần đầu tiên lên vị trí số 1 trong 40 năm qua. Anh giành vị trí số 1 mặc dù không có điểm xếp hạng cho Thế vận hội (trái với các năm trước). Murray có thành tích 2–3 trước Djokovic, trong đó có hai trận thua trong trận chung kết Grand Slam (Úc Mở rộng và Pháp Mở rộng), và 1–1 trước Rafael Nadal trong năm 2016.
Trong mùa giải này, Murray: (1) giành ≥$16,000,000 tiền thưởng, (2) có 78 trận thắng, (3) 13 lần lọt vào các trận chung kết ở ATP Tour, (4) giành 9 danh hiệu ATP Tour, (5) giành ba danh hiệu Masters 1000, (6) 5 lần lọt vào trận chung kết Masters 1000, (7) 3 lần lọt vào trận chung kết Grand Slam, (8) thắng 24 trận liên tiếp, (9) giành 5 danh hiệu liên tiếp, (10) lọt vào 7 trận chung kết liên tiếp, (11) thắng 16 trận trước các tay vợt top-10.
Murray kết thúc mùa giải bằng 24 trận thắng cuối mùa, có 12 lần lọt vào trận chung kết trong 13 giải đấu cuối mùa, và vô địch cả 5 giải đấu cuối cùng mà anh tham dự trong năm. Trên đường vô địch ATP World Tour Finals 2016 , Murray thắng cả 5 trận, đánh bại Djokovic , Wawrinka , Raonic , Nishikori , và Cilic .
Tất cả các trận đấu
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Đơn
Giải đấu
Trận
Vòng
Đối thủ
Xếp hạng
Kết quả
Tỷ số
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne , Úc Grand Slam Cứng, ngoài trời 18 – 31 tháng 1 năm 2016
1 / 718
V1
Alexander Zverev
83
Thắng
6–1, 6–2, 6–3
2 / 719
V2
Sam Groth
67
Thắng
6–0, 6–4, 6–1
3 / 720
V3
João Sousa (32)
33
Thắng
6–2, 3–6, 6–2, 6–2
4 / 721
V4
Bernard Tomic (16)
17
Thắng
6–4, 6–4, 7–6(7–4)
5 / 722
TK
David Ferrer (8)
8
Thắng
6–3, 6–7(5–7) , 6–2, 6–3
6 / 723
BK
Milos Raonic (13)
14
Thắng
4–6, 7–5, 6–7(4–7) , 6–4, 6–2
7 / 724
CK
Novak Djokovic (1)
1
Thua (1)
1–6, 5–7, 6–7(3–7)
Vòng 1 Davis Cup Nhóm Thế giới Birmingham , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Davis Cup Cứng, trong nhà 4 – 6 tháng 3 năm 2016
8 / 725
V1
T1
Taro Daniel
87
Thắng
6–1, 6–3, 6–1
9 / 726
V1
T4
Kei Nishikori
6
Thắng
7–5, 7–6(8–6) , 3–6, 4–6, 6–3
Indian Wells Masters Indian Wells , Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 7 – 20 tháng 3 năm 2016
–
V1
Miễn
10 / 727
V2
Marcel Granollers
92
Thắng
6–4, 7–6(7–3)
11 / 728
V3
Federico Delbonis
53
Thua
4–6, 6–4, 6–7(3–7)
Miami Open Miami , Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 23 tháng 3 – 3 tháng 4 năm 2016
–
V1
Miễn
12 / 729
V2
Denis Istomin
76
Thắng
6–3, 7–5
13 / 730
V3
Grigor Dimitrov (26)
28
Thua
7–6(7–1) , 4–6, 3–6
Monte-Carlo Masters Monte-Carlo , Monaco ATP Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 11 – 17 tháng 4 năm 2016
–
V1
Miễn
14 / 731
V2
Pierre-Hugues Herbert (Q)
95
Thắng
6–2, 4–6, 6–3
15 / 732
V3
Benoît Paire (16)
22
Thắng
2–6, 7–5, 7–5
16 / 733
TK
Milos Raonic (10)
12
Thắng
6–2, 6–0
17 / 734
BK
Rafael Nadal (5)
5
Thua
6–2, 4–6, 2–6
Madrid Open Madrid , Tây Ban Nha ATP Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 1 – 8 tháng 5 năm 2016
–
V1
Miễn
18 / 735
V2
Radek Štěpánek (Q)
148
Thắng
7–6(7–3) , 3–6, 6–1
19 / 736
V3
Gilles Simon (16)
18
Thắng
6–4, 6–2
20 / 737
TK
Tomáš Berdych (8)
8
Thắng
6–3, 6–2
21 / 738
BK
Rafael Nadal (5)
5
Thắng
7–5, 6–4
22 / 739
CK
Novak Djokovic (1)
1
Thua (2)
2–6, 6–3, 3–6
Internazionali BNL d'Italia Rome , Ý ATP Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 9 – 15 tháng 5 năm 2016
–
V1
Miễn
23 / 740
V2
Mikhail Kukushkin (Q)
87
Thắng
6–3, 6–3
24 / 741
V3
Jérémy Chardy
32
Thắng
6–4, 6–0
25 / 742
TK
David Goffin (12)
13
Thắng
6–1, 7–5
26 / 743
BK
Lucas Pouille (LL)
52
Thắng
6–2, 6–1
27 / 744
VĐ
Novak Djokovic (1)
1
Thắng (1)
6–3, 6–3
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris , Pháp Grand Slam Đất nện, ngoài trời 22 tháng 5 – 5 tháng 6 năm 2016
28 / 745
V1
Radek Štěpánek (Q)
128
Thắng
3–6, 3–6, 6–0, 6–3, 7–5
29 / 746
V2
Mathias Bourgue (WC)
164
Thắng
6–2, 2–6, 4–6, 6–2, 6–3
30 / 747
V3
Ivo Karlović (27)
28
Thắng
6–1, 6–4, 7–6(7–3)
31 / 748
V4
John Isner (15)
17
Thắng
7–6(11–9) , 6–4, 6–3
32 / 749
TK
Richard Gasquet (9)
12
Thắng
5–7, 7–6(7–3) , 6–0, 6–2
33 / 750
BK
Stan Wawrinka (3)
4
Thắng
6–4, 6–2, 4–6, 6–2
34 / 751
CK
Novak Djokovic (1)
1
Thua (3)
6–3, 1–6, 2–6, 4–6
Queen's Club Championships Luân Đôn , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP Tour 500 Cỏ, ngoài trời 13 – 19 tháng 6 năm 2016
35 / 752
V1
Nicolas Mahut
51
Thắng
7–6(10–8) , 7–6(7–1)
36 / 753
V2
Aljaž Bedene
58
Thắng
6–3, 6–4
37 / 754
TK
Kyle Edmund (WC)
85
Thắng
6–4, 3–6, 6–1
38 / 755
BK
Marin Čilić (5)
13
Thắng
6–3, 4–6, 6–3
39 / 756
VĐ
Milos Raonic (3)
9
Thắng (2)
6–7(5–7) , 6–4, 6–3
Giải quần vợt Wimbledon Luân Đôn , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ, ngoài trời 27 tháng 6 – 10 tháng 7 năm 2016
40 / 757
V1
Liam Broady (WC)
235
Thắng
6–2, 6–3, 6–4
41 / 758
V2
Lu Yen-hsun (PR)
76
Thắng
6–3, 6–2, 6–1
42 / 759
V3
John Millman
67
Thắng
6–3, 7–5, 6–2
43 / 760
V4
Nick Kyrgios (15)
18
Thắng
7–5, 6–1, 6–4
44 / 761
TK
Jo-Wilfried Tsonga (12)
12
Thắng
7–6(12–10) , 6–1, 3–6, 4–6, 6–1
45 / 762
BK
Tomáš Berdych (10)
9
Thắng
6–3, 6–3, 6–3
46 / 763
VĐ
Milos Raonic (6)
7
Thắng (3)
6–4, 7–6(7–3) , 7–6(7–2)
Thế vận hội Mùa hè Rio de Janeiro , Brazil Thế vận hội Cứng, ngoài trời 6 – 14 tháng 8 năm 2016
47 / 764
V1
Viktor Troicki
35
Thắng
6–3, 6–2
48 / 765
V2
Juan Mónaco
107
Thắng
6–3, 6–1
49 / 766
V3
Fabio Fognini
40
Thắng
6–1, 2–6, 6–3
50 / 767
TK
Steve Johnson (12)
22
Thắng
6–0, 4–6, 7–6(7–2)
51 / 768
BK
Kei Nishikori (4)
7
Thắng
6–1, 6–4
52 / 769
HCV
Juan Martín del Potro (PR)
141
Thắng (4)
7–5, 4–6, 6–2, 7–5
Cincinnati Masters Cincinnati , Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 13 – 21 tháng 8 năm 2016
–
V1
Miễn
53 / 770
V2
Juan Mónaco (PR)
104
Thắng
6–3, 6–2
54 / 771
V3
Kevin Anderson
24
Thắng
6–3, 6–2
55 / 772
TK
Bernard Tomic
21
Thắng
6–4, 6–4
56 / 773
BK
Milos Raonic (4)
6
Thắng
6–3, 6–3
57 / 774
CK
Marin Čilić (12)
14
Thua (4)
4–6, 5–7
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng Thành phố New York , Hoa Kỳ Grand Slam Cứng, ngoài trời 29 tháng 8 – 11 tháng 9 năm 2016
58 / 775
V1
Lukáš Rosol
81
Thắng
6–3, 6–2, 6–2
59 / 776
V2
Marcel Granollers
45
Thắng
6–4, 6–1, 6–4
60 / 777
V3
Paolo Lorenzi
40
Thắng
7–6(7–4) , 5–7, 6–2, 6–3
61 / 778
V4
Grigor Dimitrov (22)
24
Thắng
6–1, 6–2, 6–2
62 / 779
TK
Kei Nishikori (6)
7
Thua
6–1, 4–6, 6–4, 1–6, 5–7
Bán kết Davis Cup Nhóm Thế giới Glasgow , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Davis Cup Cứng, trong nhà 16 – 18 tháng 9 năm 2016
63 / 780
BK
T1
Juan Martín del Potro
64
Thua
4–6, 7–5, 7–6(7–5) , 3–6, 4–6
64 / 781
BK
T4
Guido Pella
49
Thắng
6–3, 6–2, 6–3
China Open Bắc Kinh , Trung Quốc ATP Tour 500 Cứng, ngoài trời 3 – 9 tháng 10 năm 2016
65 / 782
V1
Andreas Seppi
94
Thắng
6–2, 7–5
66 / 783
V2
Andrey Kuznetsov
45
Thắng
6–2, 6–1
67 / 784
TK
Kyle Edmund (Q)
54
Thắng
7–6(11–9) , 6–2
68 / 785
BK
David Ferrer (5)
13
Thắng
6–2, 6–3
69 / 786
VĐ
Grigor Dimitrov
20
Thắng (5)
6–4, 7–6(7–2)
Shanghai Masters Thượng Hải , Trung Quốc ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 9 – 16 tháng 10 năm 2016
–
V1
Miễn
70 / 787
V2
Steve Johnson
24
Thắng
6–3, 6–2
71 / 788
V3
Lucas Pouille (13)
16
Thắng
6–1, 6–3
72 / 789
TK
David Goffin (11)
12
Thắng
6–2, 6–2
73 / 790
BK
Gilles Simon
32
Thắng
6–4, 6–3
74 / 791
VĐ
Roberto Bautista Agut (15)
19
Thắng (6)
7–6(7–1) , 6–1
Vienna Open Vienna , Áo ATP Tour 500 Cứng, trong nhà 24 – 30 tháng 10 năm 2016
75 / 792
V1
Martin Kližan
35
Thắng
6–3, 6–7(5–7) , 6–0
76 / 793
V2
Gilles Simon
24
Thắng
4–6, 6–2, 6–2
77 / 794
TK
John Isner
27
Thắng
6–1, 6–3
–
BK
David Ferrer (5)
19
W/O
N/A
78 / 795
VĐ
Jo-Wilfried Tsonga (6)
15
Thắng (7)
6–3, 7–6(8–6)
Paris Masters Paris , Pháp ATP Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 31 tháng 10 – 6 tháng 11 năm 2016
–
V1
Miễn
79 / 796
V2
Fernando Verdasco
46
Thắng
6–3, 6–7(5–7) , 7–5
80 / 797
V3
Lucas Pouille (13)
17
Thắng
6–3, 6–0
81 / 798
TK
Tomáš Berdych (7)
11
Thắng
7–6(11–9) , 7–5
–
BK
Milos Raonic (4)
5
W/O
N/A
82 / 799
VĐ
John Isner
27
Thắng (8)
6–3, 6–7(4–7) , 6–4
ATP World Tour Finals Luân Đôn , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP Finals Cứng, trong nhà 13 – 20 tháng 11 năm 2016
83 / 800
VB
Marin Čilić (7)
7
Thắng
6–3, 6–2
84 / 801
VB
Kei Nishikori (5)
5
Thắng
6–7(9–11) , 6–4, 6–4
85 / 802
VB
Stan Wawrinka (3)
3
Thắng
6–4, 6–2
86 / 803
BK
Milos Raonic (4)
4
Thắng
5–7, 7–6(7–5) , 7–6(11–9)
87 / 804
VĐ
Novak Djokovic (2)
2
Thắng (9)
6–3, 6–4
Đôi
Giải đấu
Trận
Vòng
Đối thủ
Xếp hạng
Kết quả
Tỷ số
Vòng 1 Davis Cup Nhóm Thế giới Birmingham , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Davis Cup Cứng, trong nhà 4 – 6 tháng 3 năm 2016 Đồng đội: Jamie Murray
1 / 127
V1
T3
Nishioka / Uchiyama
426 / 317
Thắng
6–3, 6–2, 6–4
Indian Wells Masters Indian Wells , Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 7 – 20 tháng 3 năm 2016 Đồng đội: Colin Fleming
2 / 128
V1
Isner / Raonic
120 / –
Thua
5–7, 7–6(7–5) , [8–10]
Monte-Carlo Masters Monte-Carlo , Monaco ATP Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 11 – 17 tháng 4 năm 2016 Đồng đội: Dominic Inglot
3 / 129
V1
Cuevas / Granollers
34 / 33
Thắng
6–3, 6–4
4 / 130
V2
Roger-Vasselin / Zimonjić (7)
15 / 18
Thắng
2–6, 6–3, [10–5]
5 / 131
TK
Herbert / Mahut (3)
8 / 5
Thua
4–6, 6–3, [10–12]
Thế vận hội Mùa hè Rio de Janeiro , Brazil Thế vận hội Cứng, ngoài trời 6 – 14 tháng 8 năm 2016 Đồng đội: Jamie Murray
6 / 132
V1
Bellucci / Sá (IP)
103 / 63
Thua
6–7(6–8) , 6–7(14–16)
Bán kết Davis Cup Nhóm Thế giới Glasgow , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Davis Cup Cứng, trong nhà 16 – 18 tháng 9 năm 2016 Đồng đội: Jamie Murray
7 / 133
BK
T3
del Potro / Mayer
353 / 122
Thắng
6–1, 3–6, 6–4, 6–4
Đôi nam nữ
Giao hữu
Giải đấu
Trận
Vòng
Đối thủ
Xếp hạng
Kết quả
Tỷ số
Hopman Cup Perth , Úc Giải đồng đội nam nữ Cứng, trong nhà 3 – 9 tháng 1 năm 2016 Đồng đội: Heather Watson
–
VB
Kenny de Schepper
148
Thắng
6–2, 6–2
–
VB
Caroline Garcia / Kenny de Schepper
–
Thắng
6–2, 5–7, [10–6]
–
VB
Nick Kyrgios
30
Thua
4–6, 6–7(5–7)
–
VB
Daria Gavrilova / Nick Kyrgios
–
Thua
2–6, 7–6(7–0) , [9–11]
–
VB
Alexander Zverev
83
Thắng
6–3, 6–4
–
VB
Sabine Lisicki / Alexander Zverev
–
Thắng
6–3, 6–4
Tie Break Tens Vienna , Áo Giao hữu đơn Cứng, trong nhà 23 tháng 10 năm 2016
–
VB
Goran Ivanišević
–
Thắng
[10–7]
–
VB
Marcus Willis
498
Thắng
[10–3]
–
BK
Jo-Wilfried Tsonga
16
Thắng
[10–7]
–
CK
Dominic Thiem
10
Thua
[5–10]
Lịch thi đấu
Đơn
Ngày
Giải đấu
Thành phố
Thể loại
Mặt sân
Kết quả 2015
Điểm 2015
Điểm 2016
Kết quả
18.01–31.01
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne
Grand Slam
Cứng
CK
1,200
1,200
Chung kết, thua trước Novak Djokovic
04.03–06.03
Davis Cup: Anh Quốc vs. Nhật Bản Vòng 1 Nhóm Thế giới
Birmingham
Davis Cup
Cứng (trong nhà)
W
80
—[ nb 1]
Anh Quốc đánh bại Nhật Bản , 3–1 Anh Quốc giành quyền vào TK NTG
07.03–20.03
Indian Wells Masters
Indian Wells
ATP World Tour Masters 1000
Cứng
BK
360
45
Vòng 3, thua trước Federico Delbonis
23.03–03.04
Miami Masters
Miami
ATP World Tour Masters 1000
Cứng
CK
600
45
Vòng 3, thua trước Grigor Dimitrov
11.04–17.04
Monte-Carlo Masters
Monte-Carlo
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện
KTD
0
360
Bán kết, thua trước Rafael Nadal
01.05–08.05
Madrid Open
Madrid
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện
VĐ
1,000
600
Chung kết, thua trước Novak Djokovic
09.05–15.05
Internazionali BNL d'Italia
Rome
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện
V3
90
1,000
Vô địch , đánh bại Novak Djokovic
22.05–05.06
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris
Grand Slam
Đất nện
BK
720
1,200
Chung kết, thua trước Novak Djokovic
13.06–19.06
Queen's Club Championships
Luân Đôn
ATP World Tour 500
Cỏ
VĐ
500
500
Vô địch , đánh bại Milos Raonic
27.06–10.07
Giải quần vợt Wimbledon
Luân Đôn
Grand Slam
Cỏ
BK
720
2,000
Vô địch , đánh bại Milos Raonic
08.08–14.08
Thế vận hội Mùa hè
Rio de Janeiro
Thế vận hội
Cứng
—
—
—[ nb 2]
Huy chương Vàng , đánh bại Juan Martín del Potro
13.08–21.08
Cincinnati Masters
Cincinnati
ATP World Tour Masters 1000
Cứng
BK
360
600
Chung kết, thua trước Marin Čilić
29.08–11.09
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
New York
Grand Slam
Cứng
V4
180
360
Tứ kết, thua trước Kei Nishikori
16.09–18.09
Davis Cup: Anh Quốc vs. Argentina Bán kết Nhóm Thế giới
Glasgow
Davis Cup
Cứng (trong nhà)
VĐ
140
—[ nb 1]
Argentina đánh bại Anh Quốc , 3–2 Anh Quốc bị loại ở BK NTG
03.10–09.10
China Open
Bắc Kinh
ATP World Tour 500
Cứng
KTD
0
500
Vô địch , đánh bại Grigor Dimitrov
09.10–16.10
Shanghai Masters
Thượng Hải
ATP World Tour Masters 1000
Cứng
BK
360
1,000
Vô địch , đánh bại Roberto Bautista Agut
24.10–30.10
Vienna Open
Vienna
ATP World Tour 500
Cứng (trong nhà)
KTD
0
500
Vô địch , đánh bại Jo-Wilfried Tsonga
31.10–06.11
Paris Masters
Paris
ATP World Tour Masters 1000
Cứng (trong nhà)
CK
600
1,000
Vô địch , đánh bại John Isner
13.11–20.11
ATP World Tour Finals
Luân Đôn
ATP World Tour Finals
Cứng (trong nhà)
VB
200
1,500
Vô địch , đánh bại Novak Djokovic
Tổng điểm cuối năm
7110
12410
5300
Các thành tích trong năm
Thành tích đối đầu
(In đậm là tay vợt top 10 tại thời điểm diễn ra trận đấu, in nghiêng là tay vợt top 50.)
Các trận chung kết
Đơn: 13 (9–4)
Thể loại
Grand Slam (1–2)
ATP World Tour Finals (1–0)
Thế vận hội (1–0)
ATP World Tour Masters 1000 (3–2)
ATP World Tour 500 (3–0)
ATP World Tour 250 (0–0)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (6–2)
Đất nện (1–2)
Cỏ (2–0)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (6–4)
Trong nhà (3–0)
Kết quả
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ trong trận chung kết
Tỷ số trong trận chung kết
Á quân
31 tháng 1 năm 2016
Úc Mở rộng , Melbourne, Úc
Cứng
Novak Djokovic
1–6, 5–7, 6–7(3–7)
Á quân
8 tháng 5 năm 2016
Madrid Open , Madrid, Tây Ban Nha
Đất nện
Novak Djokovic
2–6, 6–3, 3–6
Vô địch
15 tháng 5 năm 2016
Internazionali BNL d'Italia , Rome, Ý
Đất nện
Novak Djokovic
6–3, 6–3
Á quân
5 tháng 6 năm 2016
Giải quần vợt Pháp Mở rộng , Paris, Pháp
Đất nện
Novak Djokovic
6–3, 1–6, 2–6, 4–6
Vô địch
19 tháng 6 năm 2016
Queen's Club Championships , Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Cỏ
Milos Raonic
6–7(5–7) , 6–4, 6–3
Vô địch
10 tháng 7 năm 2016
Giải quần vợt Wimbledon , Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Cỏ
Milos Raonic
6–4, 7–6(7–3) , 7–6(7–2)
Vô địch
14 tháng 8 năm 2016
Thế vận hội Mùa hè , Rio de Janeiro, Brazil
Cứng
Juan Martín del Potro
7–5, 4–6, 6–2, 7–5
Á quân
21 tháng 8 năm 2016
Cincinnati Masters , Cincinnati, Hoa Kỳ
Cứng
Marin Čilić
4–6, 5–7
Vô địch
9 tháng 10 năm 2016
China Open , Bắc Kinh, Trung Quốc
Cứng
Grigor Dimitrov
6–4, 7–6(7–2)
Vô địch
16 tháng 10 năm 2016
Shanghai Masters , Thượng Hải, Trung Quốc
Cứng
Roberto Bautista Agut
7–6(7–1) , 6–1
Vô địch
30 tháng 10 năm 2016
Vienna Open , Vienna, Áo
Cứng (trong nhà)
Jo-Wilfried Tsonga
6–3, 7–6(8–6)
Vô địch
6 tháng 11 năm 2016
Paris Masters , Paris, Pháp
Cứng (trong nhà)
John Isner
6–3, 6–7(4–7) , 6–4
Vô địch
20 tháng 11 năm 2016
ATP World Tour Finals , Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Cứng (trong nhà)
Novak Djokovic
6–3, 6–4
Tiền thưởng
Đơn
Giải đấu
Tiền thưởng
Tổng số
Giải quần vợt Úc Mở rộng
A$1,700,000
$1,166,030
Indian Wells Masters
$36,170
$1,202,200
Miami Open
$36,170
$1,238,370
Monte-Carlo Masters
€177,015
$1,440,043
Madrid Open
€447,630
$1,952,311
Internazionali BNL d'Italia
€717,315
$2,770,265
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
€1,000,000
$3,892,265
Queen's Club Championships
€410,200
$4,353,699
Giải quần vợt Wimbledon
£2,000,000
$7,084,099
Cincinnati Masters
$409,270
$7,493,369
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
$450,000
$7,943,369
China Open
$663,575
$8,606,944
Shanghai Masters
$1,043,375
$9,650,319
Vienna Open
€428,800
$10,116,810
Paris Masters
€746,550
$10,936,821
ATP World Tour Finals
$2,391,000
$13,327,821
Tiền thưởng thêm
$2,978,119
$16,327,821
$16,327,821
Đôi
Giải đấu
Tiền thưởng
Tổng số
Indian Wells Masters
$5,930
$5,930
Monte-Carlo Masters
€14,000
$21,880
$21,880
Tổng số
$16,349,701
Số liệu bằng đô la Mỹ (USD).
In đậm biểu thị giải đấu vô địch
Xem thêm
Chú thích
^ a b Davis Cup năm 2016 không tính điểm xếp hạng.
^ Giải đấu tại Thế vận hội không tính điểm xếp hạng.
^ Raonic được xếp hạng ngoài top 10 nhưng nằm trong top 50 ở hai lần gặp đầu tiên (2–0) và nằm trong top 10 ở các lần gặp tiếp theo (4–0).
^ Pouille được xếp hạng ngoài top 50 ở lần gặp đầu tiên (1–0) và nằm trong top 50 nhưng đứng ngoài top 10 ở các lần gặp tiếp theo (2–0).
^ Berdych được xếp hạng trong top 10 ở hai lần gặp đầu tiên (2–0) và nằm trong top 50 nhưng đứng ngoài top 10 ở lần gặp tiếp theo (1–0).
^ Granollers được xếp hạng ngoài top 50 ở lần gặp đầu tiên (1–0) và nằm trong top 50 nhưng đứng ngoài top 10 ở lần gặp tiếp theo (1–0).
^ Ferrer được xếp hạng trong top 10 ở lần gặp đầu tiên (1–0) và nằm trong top 50 nhưng đứng ngoài top 10 ở lần gặp tiếp theo (1–0).
^ Čilić được xếp hạng ngoài top 10 nhưng nằm trong top 50 ở hai lần gặp đầu tiên (1–1) và nằm trong top 10 ở lần gặp tiếp theo (1–0).
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Andy Murray
Bản mẫu:ATP World Tour 2016