Mèo gấm Ocelot

Mèo gấm Ocelot
Một con mèo gấm Ocelot ở Zooparque, Itatiba, Brazil
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Phân bộ (subordo)Feliformia
Họ (familia)Felidae
Chi (genus)Leopardus
Loài (species)L. pardalis
Danh pháp hai phần
Leopardus pardalis[2]
(Linnaeus, 1758)
Khu vực phân bố của mèo gấm Ocelot (2016)[1]
Khu vực phân bố của mèo gấm Ocelot (2016)[1]
Phân loài
  • L. p. mitis Cuvier, 1820
  • L. p. pardalis Linnaeus, 1758
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Felis aequatorialis Mearns, 1903
  • F. albescens Pucheran, 1855
  • F. armillatus Cuvier, 1820
  • F. brasiliensis Schinz, 1844
  • F. buffoni Brass, 1911
  • F. canescens Swainson, 1838
  • F. chati Gray, 1827
  • F. chibi-gouazou Gray, 1827
  • F. grifithii J. B. Fischer, 1829
  • F. hamiltonii J. B. Fischer, 1829
  • F. limitis Mearns, 1902
  • F. ludoviciana Brass, 1911
  • F. maracaya Wagner, 1841
  • F. maripensis Allen, 1904
  • F. mearnsi Allen, 1904
  • F. melanura Ball, 1844
  • F. mexicana Kerr, 1792
  • F. mitis Cuvier, 1820
  • F. ocelot Link, 1795
  • F. pardalis Linnaeus, 1758
  • F. pseudopardalis Boitard, 1842
  • F. sanctaemartae Allen, 1904
  • F. smithii Swainson, 1838
  • Leopardus griseus Gray, 1842
  • L. pictus Gray, 1842

Mèo gấm Ocelot (Leopardus pardalis) là một loài mèo hoang có nguồn gốc từ Tây Nam Hoa Kỳ, Mexico, TrungNam Mỹ, cũng như các đảo TrinidadMargarita thuộc vùng Caribê. Là một loài mèo có kích thước trung bình, nó có đặc trưng là những đốm và vệt đen đặc trên lông, tai tròn, cổ và phần dưới màu trắng. Nó nặng từ 8 đến 15,5 kg và dài tới 40–50 cm ở vai. Nó được Carl Linnaeus mô tả lần đầu vào năm 1758. Hai phân loài được công nhận: L. p. pardalisL. p. mitis.

Phân loài

Hiện có các phân loài sau được công nhận:[2]

Đặc điểm

Cận cảnh mèo gấm Ocelot.

Mèo gấm Ocelot dài khoảng 68–100cm, đuôi dài 26–45cm, và thường nặng 8–18 kg. Chúng có hình dáng đẹp, lông mượt, đôi tai tròn và bàn chân trước tương đối lớn.

Lối sống

Giống như hầu hết các loài mèo, mèo gấm Ocelot sống đơn độc và chủ yếu hoạt động vào ban đêm. Chúng bảo vệ lãnh thổ rất quyết liệt, đôi khi đánh nhau đến chết trong tranh chấp lãnh thổ. Con đực có lãnh thổ của 3,5-46 km2, trong khi con cái là 0,8-15 km2. Vùng lãnh thổ được đánh dấu bằng nước tiểu hoặc phân ở những vị trí nổi bật.

Mèo gấm Ocelot chủ yếu săn bắt động vật nhỏ, bao gồm cả động vật có vú, thằn lằn, rùa, ếch, cua, chim và cá. Hầu hết con mồi nhỏ hơn so với chúng như động vật gặm nhấm, thỏ và thú có túi ôpôt.

Sinh sản

Mèo gấm Ocelot con.

Mèo gấm Ocelot thường chỉ sinh sản mỗi năm một lần, mặc dù con cái có thể giao phối một lần nữa ngay sau khi mất một lứa. Giao phối có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong năm, và sự động dục kéo dài 7-10 ngày. Sau khi giao phối, con cái sẽ tìm một cái hang trong một dốc đá, một cây rỗng, hoặc một bụi cây rậm, gai góc. Thai kỳ kéo dài 79-82 ngày, và thường là chỉ sinh ra một con mèo con duy nhất, chưa mở mắt. Đôi khi lứa đẻ là hai hoặc ba con, nhưng ít phổ biến.

So với những loài mèo nhỏ khác, mèo gấm Ocelot con phát triển khá chậm. Chúng nặng khoảng 250 gram lúc mới sinh, và mở mắt sau 15-18 ngày. Chúng bắt đầu rời tổ sau 3 tháng, nhưng vẫn còn ở với mẹ cho đến 2 năm, trước khi thiết lập lãnh thổ riêng của mình. Chúng sống đến 20 năm trong điều kiện nuôi nhốt.

Hành vi

Mèo gấm Ocelot nghỉ ngơi trên cây vào ban ngày.

Mèo gấm Ocelot chủ yếu là hoạt động về đêm và có ý thức chiếm lãnh thổ riêng rất cao. Nó sẽ chiến đấu quyết liệt, đôi khi cho đến chết trong các vụ tranh chấp lãnh thổ. Ngoài ra, mèo gấm Ocelot đánh dấu lãnh thổ của mình bằng nước tiểu. Giống như hầu hết các loài mèo, nó là loài đơn độc, thường chỉ gặp nhau khi giao phối. Tuy nhiên, trong ngày, nó nằm trong cây hay tán lá rậm rạp khác, và đôi khi chia sẻ vị trí của nó với một mèo rừng khác cùng giới tính. Con đực chiếm lãnh thổ 3,5 đến 46 km2, trong khi con cái chiếm lãnh thổ nhỏ hơn và không chồng lấn với diện tích 0,8 đến 15 km vuông. Vùng lãnh thổ được đánh dấu bằng nước tiểu phun và bằng cách để lại phân tại các địa điểm nổi bật, đôi khi thích các địa điểm vệ sinh đặc biệt.

Mèo gấm Ocelot săn trên một phạm vi 18 km2 (6,9 dặm vuông Anh), chủ yếu là động vật nhỏ, bao gồm cả động vật có vú, thằn lằn, rùa, ếch, cua, chim, và cá[3]. Hầu như tất cả của con mồi săn mèo rừng là xa nhỏ hơn so với chính nó, với các động vật gặm nhấm, thỏ, và thú có túi ôpôt hình thành phần lớn nhất của chế độ ăn. Nghiên cứu cho thấy rằng nó sau và tìm thấy con mồi thông qua những con đường mòn mùi, nhưng mèo rừng cũng có tầm nhìn rất tốt, bao gồm cả khả năng nhìn ban đêm.

Phân bố

Mèo gấm Ocelot chỉ sinh sống ở các khu vực có thực vật bao phủ khá rậm, dù chúng thỉnh thoảng săn ở các vùng mở về đêm. Chúng được tìm thấy ở rừng nhiệt đới, rừng bụi cây mận gai, vùng đầm lầy có cây đước và xa vẳn ở độ cao lên đến 1.200 mét (3.900 ft).[4]

Mèo gấm Ocelot phân bố rộng rãi khắp Nam Mỹ, Trung Mỹ và México. Đã có trường hợp ghi nhận xa về phía bắc tận tiểu bang Texas, và tại miền đông Trinidad và Barbados trong vùng biển Caribbean[5][6][7]. Các quốc gia trong phạm vi này là: Argentina, Belize, Bolivia, Brazil, Colombia, Costa Rica, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Guyana, Honduras, México, Panama, Paraguay, Peru, Nicaragua, Suriname, Hoa Kỳ và Venezuela. Con mèo có khả năng tuyệt chủng trong Uruguay.

Mèo gấm Ocelot đã từng sinh sống ở các bụi cây chaparral của bờ biển vùng Vịnh phía nam và phía đông Texas, và có thể được tìm thấy ở Arizona, Louisiana, Arkansas[8]. Tại Hoa Kỳ, nó bây giờ chỉ dao động trong một số khu vực nhỏ của bụi cây rậm rạp ở Nam Texas và hiếm khi được nhìn thấy ở Arizona. Ngày 07 tháng 11 năm 2009, một cá thể mèo được chụp ảnh ở vùng núi của quận Cochise, Arizona. Đây là bằng chứng đầu tiên kiểm chứng sự hiện diện của mèo gấm Ocelot ở tiểu bang này[9]. Trong tháng 2 năm 2011, Arizona Game and Fish Department khẳng định nhìn thấy của một mèo rừng ở dãy núi Huachuca nam Arizona[10].

Tham khảo

  1. ^ a b Paviolo, A.; Crawshaw, P.; Caso, A.; de Oliveira, T.; Lopez-Gonzalez, C.A.; Kelly, M.; De Angelo, C. & Payan, E. (2015). Leopardus pardalis (errata version published in 2016)”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T11509A97212355. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). 539 Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) . Johns Hopkins University Press. tr. 538, 539. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Mike Briggs & Peggy Briggs (2006). The Encyclopedia of World Wildlife. Parragon Books. ISBN 978-1-4054-3679-3.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Sunquist, Mel; Sunquist, Fiona (2002). Wild cats of the World. Chicago: University of Chicago Press. tr. 120–129. ISBN 0-226-77999-8.
  5. ^ Mammal Species of the World – Browse: melanurus Lưu trữ 2012-03-21 tại Wayback Machine. Bucknell.edu. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ Ocelot. The Animal Files. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  7. ^ Trinidad Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine. Paria Springs. Truy cập 2011-09-15.
  8. ^ Mammals: Ocelot The San Diego Zoo
  9. ^ “Rare ocelot photographed in southern Arizona”. The Arizona Republic. 17 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ “Rare ocelot observed in southern Arizona”. Arizona Game and Fish Department. ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2011.

Read other articles:

Australian cabinet position For the former Irish office, see Vice-President of the Executive Council of the Irish Free State. Vice-President of the Executive CouncilCommonwealth Coat of ArmsFlag of AustraliaIncumbentKaty Gallaghersince 23 May 2022 (2022-05-23)Australian GovernmentFederal Executive CouncilStyleThe HonourableAppointerGovernor-General on the recommendation of the Prime Minister of AustraliaInaugural holderRichard O'ConnorFormation1 January 1901 ...

 

 

Daftar Dinasti pada zaman Mesir Kuno Periode Pra-Dinasti Periode Proto-Dinasti Periode Dinasti Awal ke-1 ke-2 Kerajaan Lama ke-3 ke-4 ke-5 ke-6 Periode Menengah Pertama ke-7 ke-8 ke-9 ke-10 ke-11 (hanya Thebes) Kerajaan Pertengahan ke-11 (seluruh Mesir) ke-12 ke-13 ke-14 Periode Menengah Kedua ke-15 ke-16 ke-17 Kerajaan Baru ke-18 ke-19 ke-20 Periode Menengah Ketiga ke-21 ke-22 ke-23 ke-24 ke-25 Periode Akhir ke-26 ke-27 (Periode Persia Pertama) ke-28 ke-29 ke-30 ke-31 (Periode Persia Kedua)...

 

 

SMP Negeri 31 SemarangInformasiDidirikan30-03-2018JenisNegeriAkreditasiHAPPY ANNIVERSARY PCT CYBER KE 1THNNomor Pokok Sekolah Nasional20328835Kepala SekolahAgung Nugroho, S.Pd., M.M.NIP. 196905161994121002Rentang kelasVII sampai IXStatushttp://smpn31semarang.sch.id/ http://smpn31smg.storyline.web.id/AlamatLokasiJl. Tambakharjo Semarang Barat, Semarang, Jawa Tengah, IndonesiaTel./Faks.(024) 7609373MotoMotoCerdas intelektual, emosional, dan spiritual SMP Negeri (SMPN) 31 Semarang, merupaka...

2012 Austin mayoral election ← 2009 May 12, 2012[1] 2014 → Turnout10.60%[1]   Candidate Lee Leffingwell Brigid Shea Clay Dafoe Popular vote 25,446 18,126 5,310 Percentage 52.06% 37.08% 10.86% Mayor before election Lee Leffingwell Elected Mayor Lee Leffingwell Elections in Texas Federal government Presidential elections 1848 1852 1856 1860 1872 1876 1880 1884 1888 1892 1896 1900 1904 1908 1912 1916 1920 1924 1928 1932 1936 1940 1944 1948 1952 19...

 

 

Tentara Panzer ke-22. Panzerarmeecode: de is deprecated InsigniaAktif5 Juni 1940 – 8 Mei 1945Negara Nazi GermanyCabangTentara WehrmachtTipe unitPanzerPeranPeperangan lapis bajaJumlah personelAngkatan BersenjataPertempuranPerang Dunia II Front Timur TokohTokoh berjasaHeinz Guderian Tentara Panzer ke-2 (Jerman: 2. Panzerarmeecode: de is deprecated ) adalah formasi kendaraan lapis baja Jerman Nazi selama Perang Dunia II yang dibentuk dari Grup Panzer ke-2 pada tanggal 5 Oktober 1941. Grup...

 

 

Eurovision Song Contest 2004Country IsraelNational selectionSelection processArtist: Internal SelectionSong: Kdam Eurovision 2004Selection date(s)Artist: 13 November 2003Song: 5 February 2004Selected entrantDavid D'OrSelected songLeha'aminSelected songwriter(s)David D'OrOfer MeiriEhud ManorFinals performanceSemi-final resultFailed to qualify (11th)Israel in the Eurovision Song Contest ◄2003 • 2004 • 2005► Israel participated in the Eurovision Song C...

Japanese biologist Motoo KimuraForMemRSBorn(1924-11-13)November 13, 1924Okazaki, JapanDied13 November 1994(1994-11-13) (aged 70)Shizuoka, JapanNationalityJapaneseAlma materUniversity of WisconsinKnown forNeutral theory of molecular evolutionSpouseHiroko KimuraChildren1AwardsWeldon Memorial Prize (1965)Asahi Prize (1986)John J. Carty Award (1987)International Prize for Biology (1988)Darwin Medal (1992)Foreign Member of the Royal Society[1]Scientific careerFieldsEvolution...

 

 

Neighbourhood in North 24 Parganas, West Bengal, IndiaRajarhatNeighbourhoodSkyline of RajarhatRajarhatLocation in West Bengal, IndiaShow map of West BengalRajarhatRajarhat (India)Show map of IndiaCoordinates: 22°37′0″N 88°31′0″E / 22.61667°N 88.51667°E / 22.61667; 88.51667Country IndiaStateWest BengalDistrictNorth 24 ParganasRegionGreater KolkataGovernment • TypeMunicipal Corporation • BodyBidhannagar Municipal CorporationArea&...

 

 

Malaysian squash player Low Wee WernLow Wee Wern during the Squash Stars Meet the Stars session in 2010.Full nameLow Wee WernNickname(s)Werny [1]CountryMalaysiaResidencePenang, MalaysiaBorn (1990-07-25) 25 July 1990 (age 33)Penang, MalaysiaTurned Pro2006Retired2024PlaysRight HandedCoached byAaron SoyzaRacquet usedCustom Harrow SilkWomen's singlesHighest rankingNo. 5 (October 2014)Title(s)12Tour final(s)25World OpenQF (2010) Medal record Women's squas...

Native homeland of the Powhatan people Powhatan ConfederacyTsenacommacah (Powhatan)Late 16th c.–1677The Powhatan Confederacy ca. 1607CapitalWerowocomoco, Powhatan (late 1500s–1609) Orapakes (1609–1614) Matchut (1614–?)Common languagesPowhatanReligion Native American religionGovernmentConfederationMamanatowick • late 16th c.–1618 Wahunsenacawh• 1618–1619 Opichapum• 1619–1646 Opchanacanough• 1646–1655 Necotowance• 1646–1657 Tot...

 

 

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

 

 

FESPACOFestival panafricaindu cinéma et de la télévisionde Ouagadougou Logo du FESPACO. Date de création 1969 Créateur François BassoletClaude PrieuxLouis Thiombiano, premier secrétaire général du FESPACO Alimata Salambéré Prix principal Étalon de Yennenga Édition courante FESPACO 2023 Durée 8 jours(tous les 2 ans, entre février et mars) Direction générale Alex Moussa Sawadogo Lieu Ouagadougou Burkina Faso Site web fespaco.org modifier - modifier le code - voir Wikidata ...

American financial services company Morgan StanleyHeadquarters at 1585 BroadwayCompany typePublicTraded asNYSE: MSS&P 100 componentS&P 500 componentIndustryFinancial servicesFounded1935; 89 years ago (1935) (the original Morgan Stanley)1924; 100 years ago (1924) (Dean Witter & Co.)1931; 93 years ago (1931) (Reynolds Securities)FounderHenry Sturgis MorganHarold StanleyDean G. WitterRichard S. Reynolds, Jr.HeadquartersMorgan...

 

 

Defunct department store chain This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Woodward & Lothrop – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2009) (Learn how and when to remove this message) Woodward & LothropIndustryRetailFounded1887; 137 years ago (1887)DefunctNovember&#...

 

 

County in Oklahoma, United States County in OklahomaOttawa CountyCountyModoc Mission Church (2010)Location within the U.S. state of OklahomaOklahoma's location within the U.S.Coordinates: 36°50′N 94°49′W / 36.84°N 94.81°W / 36.84; -94.81Country United StatesState OklahomaFounded1907Named forOttawa Tribe of OklahomaSeatMiamiLargest cityMiamiArea • Total485 sq mi (1,260 km2) • Land471 sq mi (1,220 km...

Cet article est une ébauche concernant une actrice américaine. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les conventions filmographiques. Violet Mersereau Photo par Rufus Porter Moody. Données clés Naissance 2 octobre 1892New York, États-Unis Nationalité Américaine Décès 12 novembre 1975 (à 83 ans)Plymouth (Massachusetts)États-Unis Profession Actrice modifier Pour les articles homonymes, voir Mersereau. Pour les personnes ayant le même ...

 

 

Slovak tennis player Filip HoranskýHoranský at the 2019 French OpenCountry (sports) SlovakiaResidencePiešťany, SlovakiaBorn (1993-01-07) 7 January 1993 (age 31)Piešťany, SlovakiaHeight1.91 m (6 ft 3 in)Turned pro2012PlaysRight Handed (Double Handed Backhand)CoachKarol KučeraPrize moneyUS$380,674SinglesCareer record2–9 (ATP Tour level, Grand Slam level, and Davis Cup)Career titles0Highest rankingNo. 161 (20 May 2019)Current rankin...

 

 

Diez DT Depresión tropical  (EHSS) Historia meteorológicaFormado 13 de agosto de 2005Disipado 14 de agosto de 2005Vientos máximos 55 km/h(durante 1 minuto)Presión mínima 1008 hPaEfectos generalesFallecimientos 0Daños totales ningunoÁreas afectadas ningunaForma parte de laTemporada de huracanes en el Atlántico de 2005[editar datos en Wikidata] La depresión tropical Diez fue el décimo ciclón tropical que se desarrolló durante la temporada de huracanes en el ...

Disambiguazione – Se stai cercando il gruppo musicale inglese, vedi Babe Ruth (gruppo musicale). Babe RuthNazionalità Stati Uniti Baseball RuoloEsterno, lanciatore, prima base Termine carriera1935 CarrieraSquadre di club 1914-1919 Boston Red Sox1920-1934 New York Yankees1935 Boston Braves Carriera da allenatore 1938 Brooklyn Dodgers StatisticheBattemancino Lanciamancino Media battuta,342 Valide2 873 Punti battuti a casa2 214 Fuoricampo714 Media PGL2,28 V...

 

 

TrabzonsporCalcio Bordo-Mavililer (bordeaux-celesti)Karadeniz Firtinasi (tempesta del Mar Nero) Segni distintiviUniformi di gara Casa Trasferta Colori sociali Bordeaux, celeste InnoTrabzonspor Marşı Dati societariCittàTrebisonda Nazione Turchia ConfederazioneUEFA Federazione TFF CampionatoSüper Lig Fondazione1967 Presidente Ertuğrul Doğan Allenatore Şenol Güneş StadioŞenol Güneş(40.782 posti) Sito webwww.trabzonspor.org.tr PalmarèsTitoli nazionali7 Campionati turchi Trofei n...