Mâm xôi đỏ

Những quả mâm xôi chín đỏ.

Mâm xôi đỏ hay Phúc bồn tử (chữ Hán: 覆盆子) là một loại quả ăn được trong vô số loài thưc vật trong chi Mâm xôi thuộc họ Dâu, hầu hết trong số đó thuộc phân chi Idaeobatus, tên gọi cũng được gắn cho những loài này. Mâm xôi là những cây lâu năm thân gỗ.

Nguồn gốc tên gọi

Tên tiếng Anh có lẽ xuất phát từ tên gọi raspise, là một loại rượu vang có màu hoa hồng ngọt ngào (giữa thế kỷ 15), cũng có thể từ ngôn ngữ cổ Anh-Latin vinum raspeys, hoặc raspoie có nghĩa là "bụi cây", bắt nguồn từ tiếng Đức.[1] Tên của loại quả này có lẽ nhờ ảnh hưởng bởi lớp vỏ ngoài thô ráp liên quan tới từ tiếng Anh cổ rasp hoặc "rough berry".[1]

Các giống loài

Quả của bốn loài mâm xôi. Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: Mâm xôi Boulder thuộc bang Colorado, Mâm xôi Hàn Quốc, Mâm xôi bản địa Úc, Mâm xôi từ nước Cộng hòa Maurice
Loài mâm xôi được lai tạo cho ra trái màu tím

Ví dụ về các loại mâm xôi trong họ Rubus phân chi Idaeobatus bao gồm:

Một vài loại khác thuộc nhánh Rubus, còn được gọi là quả mâm xôi, được phân loại thành subgenera khác, gồm có:

Canh tác

Mâm xôi được canh tác đang ra hoa

Một số loại mâm xôi có thể canh tác được từ những vùng trồng trọt chịu rét 3 tới 9. Những cây mâm xôi được trồng theo truyền thống vào mùa đông như các loại cây thân cứng ngủ đông, mặc dù việc trồng mâm xôi từ loại giống thân mềm được ươm mầm cắm xuống đất, sản xuất từ nuôi cấy mô đã trở phổ biến hơn nhiều.

Một hệ thống sản xuất chuyên biệt gọi là "sản xuất giống cây thân cứng dài" liên quan đến việc trồng loại thân cứng trong một năm ở vùng khí hậu phía bắc như Scotland hoặc Oregon hoặc Washington, nơi yêu cầu độ lạnh cho cây đâm chồi nảy lộc đạt đến đúng thời điểm hoặc sớm hơn khi đem đến nơi trồng cuối cùng. Những cây thân cứng này sau đó được đào, gồm rễ và tất cả các bộ phận, để đem trồng lại ở những vùng khí hậu ấm hơn như Tây Ban Nha, nơi chúng nhanh chóng ra hoa và tạo ra mùa thu hoạch được rất sớm. Các cây thường được trồng với mật độ 2-6 mỗi m trong đất màu mỡ, tháo nước tốt; nếu có bất cứ nghi ngờ nào về việc thối rễ, cây mâm xôi được trồng trong vườn nâng với khung gỗ bao quanh có đất trồng cao hơn mặt đất bên ngoài/luống đất.

Tất cả các giống mâm xôi đều có rễ lâu năm, nhưng nhiều cây không có chồi lâu năm. Trên thực tế, hầu hết các loài mâm xôi đều đâm chồi hai năm một lần (có nghĩa là chồi mọc trong mùa sinh trưởng đầu tiên và quả mọc ra từ những chồi đó trong mùa sinh trưởng thứ hai)[2] Những bông hoa có thể là nguồn mật hoa chính cho ong mật và các loài thụ phấn khác.

Cây mâm xôi sinh trưởng mạnh và có thể xâm lấn hết khu vực xung quanh. Chúng sinh sôi bằng việc dùng những chồi cơ sở (còn gọi là chồi bên), các chồi ngầm mở rộng phát triển rễ và các cây riêng lẻ. Chúng có thể ngắt chồi bên những cây mới vài khoảng cách từ cây chính. Vì lý do này, cây mâm xôi lan rộng và có thể chiếm lấy các vùng đất màu mỡ nếu không được kiểm soát. Cây mâm xôi thường được nhân giống bằng cách cắt cành và sẽ sẵn sàng bén rễ trong điều kiện đất ẩm.

Quả được thu hoạch khi ngắt khỏi đế hoa dễ dàng và đổi màu thẫm (đỏ, đen, tím hoặc golden-yellow, tùy thuộc vào loài và giống cây trồng). Đây là khi quả chín mọng và ngọt nhất

Phương pháp trồng cây mâm xôi với nhà lưới che phủ cao (high tunnel) đem đến cơ hội thu hẹp khoảng cách để thực hiện sản xuất được vào cuối mùa thu và cuối mùa xuân. Hơn nữa, hệ thống che phủ cao cho phép những cây mâm xôi chịu rét kém hơn ra quả vào mùa hè khoáng sản vượt qua được mùa đông ở vùng khí hậu nơi nếu không có che phủ thì chúng không thể tồn tại. Trong điều kiện này, các cây thường được đưa vào trồng ở khoảng cách gần trước khi xây dựng hệ thống che phủ.[3]

Giá trị dinh dưỡng

Quả mâm xôi, dạng thô
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng220 kJ (53 kcal)
11.94 g
Đường4.42 g
Chất xơ6.5 g
0.65 g
1.2 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Thiamine (B1)
3%
0.032 mg
Riboflavin (B2)
3%
0.038 mg
Niacin (B3)
4%
0.598 mg
Acid pantothenic (B5)
7%
0.329 mg
Vitamin B6
3%
0.055 mg
Folate (B9)
5%
21 μg
Choline
2%
12.3 mg
Vitamin C
29%
26.2 mg
Vitamin E
6%
0.87 mg
Vitamin K
7%
7.8 μg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
2%
25 mg
Sắt
4%
0.69 mg
Magiê
5%
22 mg
Mangan
29%
0.67 mg
Phốt pho
2%
29 mg
Kali
5%
151 mg
Kẽm
4%
0.42 mg
Thành phần khácLượng
Nước85.8 g

Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[4] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[5]

Quả

Quả mâm xôi được trồng phục vụ cho thị trường trái cây tươi và để chế biến trong ngành thương mại thành trái cây đông lạnh nhanh (IQF), purée (xúp đặc nghiền nhừ từ rau củ trái cây), nước trái cây hoặc làm trái cây sấy khô được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm tạp hóa như bánh ngọt mâm xôi. Theo truyền thống, quả mâm xôi là một loại cây trồng giữa mùa hè, nhưng với công nghệ mới, giống cây trồng và chuyên chở vận chuyển hàng hóa, giờ đây chúng có thể thu được quanh năm. Quả mâm xôi cần nhiều ánh nắng mặt trời và nước để phát triển tối ưu. Quả mâm xôi phát triển mạnh trong đất thoát nước tốt với độ pH từ 6 đến 7 với chất hữu cơ dồi dào để hỗ trợ giữ nước.[6] Mặc dù độ ẩm là rất cần thiết, đất ướt và nặng hoặc tưới quá nhiều có thể gây thối rễ Phytophthora, đây là một trong những vấn đề sâu bệnh nghiêm trọng nhất đối với cây mâm xôi đỏ. Là một loại cây được trồng ở vùng ẩm, ôn đới, nó rất dễ trồng và có xu hướng lan rộng nếu không được cắt tỉa. Cây mâm xôi còn sót sẽ liên tục mọc lên dưới dạng cỏ dại trong vườn, được phát tán bởi những hạt giống được tìm thấy trong phân chim.

Một quả mâm xôi riêng lẻ nặng 3–5 g (0,11–0,18 oz) và được tạo thành từ khoảng 100 quả hạch con,[7] mỗi quả hạch con lại bao gồm một cơm thịt quả mọng nước và một hạt giống đơn ỏ giữa. Một bụi cây mâm xôi có thể mang lại vài trăm quả mỗi năm. Không giống việt quấttrái ngấy, một quả mâm xôi có một lõi rỗng khi bị ngắt khỏi đế hoa.

Dinh dưỡng

Quả mâm xôi thô chứa 86% nước, 12% carbohydrate và có khoảng 1% mỗi loại proteinchất béo (bảng). Với lượng 100 gram, quả mâm xôi cung cấp 53 calo và 6,5 gram chất xơ.

Cấu trúc quả tụ góp phần vào giá trị dinh dưỡng của quả mâm xôi, vì nó làm tăng tỷ lệ chất xơ, một trong những thực phẩm được biết đến nhiều nhất trong xu hướng thực phẩm toàn phẩm lên đến 6% chất xơ trên tổng trọng lượng.[8] Quả mâm xôi là một nguồn dinh dưỡng phong phú (20% hoặc nhiều hơn giá trị dinh dưỡng hàng ngày, DV) gồm vitamin C (32% DV), mangan (32% DV) và chất xơ (26% DV) (bảng). Quả mâm xôi là một loại thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp, với tổng lượng đường chỉ 4% và không chứa tinh bột.[8]

Hóa thực vật

Quả mâm xôi chưa các hóa thực vật như các sắc tố anthocyanin, axit ellagic, ellagitannin, quercetin, axit gallic, cyanidin, pelargonidin, catechin, kaempferolaxit salicylic.[9][10] Những quả mâm xôi có màu vàng và những loại khác có quả màu nhạt có hàm lượng anthocyanin thấp hơn.[9] Cả quả mâm xôi màu vàng và màu đỏ đều chứa các carotenoid, chủ yếu là este lutein, nhưng chúng được che giấu bởi các hợp chất anthocyanin trong quả mâm xôi đỏ.[11]

Các hợp chất trong mâm xôi đang được nghiên cứu sơ bộ về khả năng tác động đến sức khỏe con người.[12]

Lá mâm xôi có thể được sử dụng tươi hoặc khô trong các loại trà thảo mộc, đem lại hương vị the mát. Trong thảo dược và y học cổ truyền, lá mâm xôi được sử dụng cho một số phương thuốc, mặc dù không có bằng chứng khoa học nào chứng minh cho việc hỗ trợ điều trị của chúng.[13]

Chú thích

  1. ^ a b “Raspberry”. Online Etymology Dictionary. 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ “Brambles (Fruit Production for the Home Gardener)”. Fruit Production for the Home Gardener (Penn State Extension) (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ "High Tunnel Raspberries and Blackberries", Department of Horticulture publication, Cathy Heidenreich, Marvin Pritts, Mary Jo Kelly., and Kathy Demchak
  4. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  5. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Strik, B.C. (2008). “Growing Raspberries in Your Home Garden” (PDF). Growing Small Fruits. Oregon State University Extension Service. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ Iannetta, P. P. M.; Wyman, M.; Neelam, A.; Jones, C.; Taylor, M. A.; Davies, H. V.; Sexton, R. (tháng 12 năm 2000). “A causal role for ethylene and endo-beta-1,4-glucanase in the abscission of red-raspberry (Rubus idaeus) drupelets”. Physiol. Plant. 110 (4): 535–543. doi:10.1111/j.1399-3054.2000.1100417.x.
  8. ^ a b “Nutrient data for raw raspberries, USDA Nutrient Database, SR-21”. Conde Nast. 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ a b Carvalho E, Franceschi P, Feller A, Palmieri L, Wehrens R, Martens S (2013). “A targeted metabolomics approach to understand differences in flavonoid biosynthesis in red and yellow raspberries”. Plant Physiol Biochem. 72: 79–86. doi:10.1016/j.plaphy.2013.04.001. PMID 23622736.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Mazur SP, Nes A, Wold AB, Remberg SF, Aaby K (2014). “Quality and chemical composition of ten red raspberry (Rubus idaeus L.) genotypes during three harvest seasons”. Food Chem. 160: 233–40. doi:10.1016/j.foodchem.2014.02.174. PMID 24799233.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  11. ^ Carvalho, Elisabete; Fraser, P.D.; Martens, S. (2013). “Carotenoids and tocopherols in yellow and red raspberries”. Food Chemistry. 139 (1–4): 744–752. doi:10.1016/j.foodchem.2012.12.047. PMID 23561169.
  12. ^ Burton-Freeman, B. M.; Sandhu, A. K.; Edirisinghe, I (2016). “Red Raspberries and Their Bioactive Polyphenols: Cardiometabolic and Neuronal Health Links”. Advances in Nutrition: An International Review Journal. 7 (1): 44–65. doi:10.3945/an.115.009639. PMC 4717884. PMID 26773014.
  13. ^ Holst, Lone; Haavik, Svein; Nordeng, Hedvig (ngày 13 tháng 6 năm 2009). “Raspberry leaf – Should it be recommended to pregnant women?”. Complementary Therapies in Clinical Practice. 15 (4): 204–8. doi:10.1016/j.ctcp.2009.05.003. PMID 19880082.

Tham khảo

Read other articles:

2004 television film based on a 1994 stage musical For other adaptations, see A Christmas Carol (disambiguation). A Christmas CarolDVD posterAlso known asA Christmas Carol: The MusicalBased on A Christmas Carolby Mike OckrentLynn Ahrens A Christmas Carolby Charles Dickens Teleplay byLynn AhrensDirected byArthur Allan SeidelmanStarring Kelsey Grammer Jesse L. Martin Jane Krakowski Jennifer Love Hewitt Geraldine Chaplin Jason Alexander Jacob Collier Music byAlan MenkenCountry of originUnited St...

 

陆军第十四集团军炮兵旅陆军旗存在時期1950年 - 2017年國家或地區 中国效忠於 中国 中国共产党部門 中国人民解放军陆军種類炮兵功能火力支援規模约90门火炮直屬南部战区陆军參與戰役1979年中越战争 中越边境冲突 老山战役 成都军区对越轮战 紀念日10月25日 陆军第十四集团军炮兵旅(英語:Artillery Brigade, 14th Army),是曾经中国人民解放军陆军第十四集团军下属�...

 

Sir William Robertson, BtLetjen Sir William Robertson pada 1915JulukanWullyLahir(1860-01-29)29 Januari 1860Welbourn, Lincolnshire, InggrisMeninggal12 Februari 1933(1933-02-12) (umur 73)London, InggrisDikebumikanBrookwood CemeteryPengabdianBritania RayaDinas/cabangBritish ArmyLama dinas1877–1920PangkatMarsekal lapanganKomandanBritish Army of the RhineEastern CommandChief of the Imperial General StaffStaff College, CamberleyPerang/pertempuranEkspedisi ChitralPerang Boer KeduaPerang ...

Kepala Staf Umum Tentara Nasional IndonesiaLambang Tentara Nasional IndonesiaPetahanaLetnan Jenderal TNI Bambang Ismawan, S.E., M.M.sejak 18 Januari 2023DibentukMaret 1983Pejabat pertamaLetnan Jenderal TNI Himawan Soetanto Kepala Staf Umum TNI atau biasa disebut Kasum TNI adalah pejabat yang berfungsi sebagai pimpinan staf di dalam lingkungan Markas Besar Tentara Nasional Indonesia. Kasum TNI dijabat oleh Letjen TNI Bambang Ismawan, S.E., M.M. sejak 18 Januari 2023. Daftar Pejabat Daftar...

 

The Mysterious Mr Quin Berkas:The Mysterious Mr Quin First Edition Cover 1930.jpgIlustrasi edisi Inggris pertamaPengarangAgatha ChristiePerancang sampulThomas DerrickNegaraBritania RayaBahasaInggrisGenreFiksi detektifCerpenPenerbitWilliam Collins & SonsTanggal terbit14 April 1930Jenis mediaCetak (sampul keras & sampul kertas)Halaman288 halaman (edisi pertama, sampul keras)Didahului olehPartners in Crime Diikuti olehGiant's Bread  Mr. Quin yang Mister...

 

Duke of Edinburgh's Own Edinburgh Artillery3rd Brigade, Scottish Division, RADuke of Edinburgh's Own Edinburgh Artillery (Southern Division) RADuke of Edinburgh's Own Edinburgh Artillery RGA (M)ActiveNovember 1854–30 October 1909Country United KingdomBranch MilitiaRoleGarrison ArtilleryPart ofScottish Division, RA (1882–89)Southern Division, RA (1889–1902)Garrison/HQEdinburghEngagementsSecond Boer WarCommandersColonel ofthe RegimentAlfred, Duke of EdinburghMilitary ...

Virslīga 1996 Competizione Virslīga Sport Calcio Edizione 22ª Organizzatore LFF Luogo  Lettonia Partecipanti 10 Formula Girone all'italiana Risultati Vincitore Skonto(5º titolo) Retrocessioni Skonto/Metāls RīgaJūrnieks Statistiche Miglior marcatore Mihails Miholaps (33) Incontri disputati 144 Gol segnati 432 (3 per incontro) Cronologia della competizione 1995 1997 Manuale L'edizione 1996 della Virslīga fu la 5ª del massimo campionato lettone di calcio dalla ritrovata ...

 

Raden Haji Machmud Susilo Suwignyo Informasi pribadiLahir(1904-10-29)29 Oktober 1904Kutoharjo, Jawa TengahMeninggal25 Februari 1988(1988-02-25) (umur 83)Pontianak, Kalimantan BaratKarier militerDinas/cabang TNI Angkatan DaratMasa dinas1950—?Pangkat KaptenSunting kotak info • L • B Kapten (Purn.) Raden Haji Machmud Susilo Suwignyo, lebih dikenal dengan nama Haji Machmud Suwignyo atau HM Suwignyo (29 Oktober 1904 – 25 Februari 1988) merupakan Perintis K...

 

Type of corrective lens For other uses, see Monocle (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Monocle – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2010) (Learn how and when to remove this message) Look up monocle in Wiktionary, the free dictionary. Joseph Chamberlain wearing a...

Peninsula in Kent, England The Isle of Thanet seen from the north The Isle of Thanet seen from the south The Isle of Thanet (/ˈθænɪt/) is a peninsula forming the easternmost part of Kent, England. While in the past it was separated from the mainland by the 600-metre-wide (2,000 ft) Wantsum Channel,[1] it is no longer an island. Archaeological remains testify to its settlement in ancient times. Today, it is a tourist destination, and has an active agricultural base. Etymology ...

 

Rin Takanashi (高梨 臨)Rin Takanashi (2013)Lahir17 Desember 1988 (umur 35) Prefektur Chiba, JepangPekerjaanAktrisSitus webProfil resmi di Rin Takanashi (dari Stardust Promotion) Rin Takanashi (高梨 臨code: ja is deprecated , Takanashi Rin, lahir 17 Desember 1988) adalah aktris dan talent asal Jepang. Ia mulai berkarier di dunia artis sejak tahun 2005. Rin Takanashi sekarang berada di bawah manajemen artis Stardust Promotion. Biografi Tahun 2005 merupakan tahun debut Takanashi seba...

 

مشتاق أحمد كرماني   مناصب وزير الداخلية   في المنصب26 نوفمبر 1951  – 24 أكتوبر 1954  معلومات شخصية الميلاد سنة 1905   تاريخ الوفاة سنة 1981 (75–76 سنة)  مواطنة باكستان الراج البريطاني  الحياة العملية المهنة سياسي  اللغة الأم الأردية  اللغات الأردية  تعديل مصد...

Борис Миколайович Лятошинський Борис Миколайович ЛятошинськийІм'я при народженні Борис Миколайович ЛятошинськийНародився 22 листопада (4 грудня) 1894[4][5]Житомир, Російська імперія[1]Помер 15 квітня 1968(1968-04-15)[1][2][…] (73 роки)Київ, Українська РСР, СРСР[1]...

 

  提示:此条目页的主题不是萧。 簫琴簫與洞簫木管樂器樂器別名豎吹、豎篴、通洞分類管樂器相關樂器 尺八 东汉时期的陶制箫奏者人像,出土於彭山江口汉崖墓,藏於南京博物院 箫又稱洞簫、簫管,是中國古老的吹管樂器,特徵為單管、豎吹、開管、邊稜音發聲[1]。「簫」字在唐代以前本指排簫,唐宋以來,由於單管豎吹的簫日漸流行,便稱編管簫爲排簫�...

 

County in Wyoming, United States This article is about the Wyoming county. For the Utah county, see Uintah County, Utah. County in WyomingUinta CountyCountyUinta County Courthouse FlagLocation within the U.S. state of WyomingWyoming's location within the U.S.Coordinates: 41°17′N 110°33′W / 41.29°N 110.55°W / 41.29; -110.55Country United StatesState WyomingFoundedDecember 1, 1869Named forUinta MountainsSeatEvanstonLargest cityEvanstonArea • ...

Capital city of Indiana, United States This article is about the capital city of the U.S. state of Indiana. For other uses, see Indianapolis (disambiguation). Not to be confused with Indianópolis, a municipality in Minas Gerais, Brazil. State capital and consolidated city-county in the United StatesIndianapolisState capital and consolidated city-countyDowntown IndianapolisIndiana StatehouseMonument CircleIndiana World War Memorial PlazaIndianapolis Motor SpeedwayChildren's Museum of Indianap...

 

Markus 15Injil Markus 15:29-33 pada Uncial 059, yang dibuat pada abad ke-4/ke-5.KitabInjil MarkusKategoriInjilBagian Alkitab KristenPerjanjian BaruUrutan dalamKitab Kristen2← pasal 14 pasal 16 → Markus 15 (disingkat Mrk 15 atau Mr 15) adalah pasal kelima belas dari Injil Markus dalam Perjanjian Baru di Alkitab Kristen, yang diyakini ditulis menurut catatan Markus berdasarkan kesaksian Simon Petrus, salah seorang dari Keduabelas Rasul Yesus Kristus.[1][2] Teks Naska...

 

South Slavic language Not to be confused with the Bulgar language. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Bulgarian language – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2019) (Learn how and when to remove this message) Bulgarianбългарски езикPronunciationbŭlgarski [ˈbɤɫɡɐ...

Baby, I Love YouGenre Drama Roman Komedi PembuatMega Kreasi FilmsDitulis olehTim KreatifSutradaraUngke KaumburPemeran Aisyah Tsurayya Sharena Gunawan Ryan Delon Nicky Tirta Dion Wiyoko Chaca Thakya Anna Sherly Nadya Pasha Olivia Lubis Jensen Penggubah lagu temaCherrybelleLagu pembukaLove Is You oleh CherrybelleLagu penutupLove Is You oleh CherrybellePenata musikSukarNegara asalIndonesiaBahasa asliBahasa IndonesiaJmlh. musim2Jmlh. episode10 (daftar episode)ProduksiSinematografiEddy Grub...

 

French subsidiary of General Electric GE Renewable EnergyGE Renewable Energy's headquarters in Boulogne-Billancourt pictured in 2016Company typeDivisionIndustryRenewable energyFounded2015; 9 years ago (2015)HeadquartersBoulogne-Billancourt, FranceKey peopleJérôme Pécresse (CEO)ProductsWind turbinesRevenue$15.7 billion (2021)[1]Number of employees38,000 (2021)ParentGeneral ElectricDivisionsGE Wind Energy (GE Onshore Wind and GE Offshore Wind)GM Grid Solutions Equip...