Misha Marvin

Misha Marvin
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhMikhail Mikhailovich Reshetnyak
Sinh15 tháng 7, 1989 (35 tuổi)
Chernivtsi, CHXHCNXV Ukraina, Liên Xô
Thể loạiPop, dance
Nghề nghiệp
  • ca sĩ
  • người viết lời bài hát
  • diễn viên
  • nhạc sĩ
Năm hoạt động2009–nay

Mikhail Mikhailovich Reshetnyak (tiếng Nga: Михаи́л Миха́йлович Решетня́к; tiếng Ukraina: Миха́йло Миха́йлович Решетня́к; sinh ngày 15 tháng 7 năm 1989, Chernivtsi, CHXHCNXV Ukraina, Liên Xô), thường được biết đến với nghệ danh Misha Marvin, là một ca sĩ, nhà soạn nhạc và người viết lời bài hát Ukraina.[1]

Tiểu sử

Những năm đầu

Mikhail sinh ngày 15 tháng 7 năm 1989 tại Chernivtsi (Ukraina), trong gia đình có cha và mẹ là các chuyên gia trị liệu xoa bóp. Anh là em trai của nữ ca sĩ Tayanna. Ngoài ra anh còn có hai người em trai, tên Bogdan và Taras.[2]

Sự nghiệp

Năm 2013, Mikhail gặp giám đốc của Black Star Inc. là Pavel Kuryanov (Pasha), người đã đề nghị hợp tác với anh trong sáng tác nhạc. Anh nhanh chóng bắt đầu tham gia hoạt động cùng với đội ngũ của Egor Kreed. Sản phẩm của lần hợp tác này là album «Холостяк». Anh cũng làm việc với các nghệ sĩ của hãng khác và các ca sĩ khác. Anh đã hợp cùng với Misha Marvin trong các bài hát như «Кислород» (Mot feat. Nu Virgos), «Наверно» (Elena Temnikova feat. Natan), «Мама, я влюбилась» (Ханна) & vv...[3][4]

Tháng 3 năm 2019, anh thông báo đang trong quá trình sản xuất nhạc phim của bộ phim «Счастье — это…» cùng với Наzима,[5]. Tháng 11 cùng năm, anh hợp tác với Oleg Ternovym (TERNOVOY) trong loạt phim «Дылды».[6] Năm đó, anh và HammAli & Navai đã cho ra mắt một bài hát bằng tiếng Ukraina có tựa đề «Я закохався». Anh cũng xuất hiện trong video âm nhạc «Я твоя» của Наzима, sau khi cả hai hợp tác và ra mắt bản acoustic của bài hát.

Tháng 1 năm 2020, Mikhail ra mắt bài hát mới cùng với Ani Lorak, có tựa đề "Ухожу". Tháng 5 cùng năm, anh phát hành một bài hát mới cùng với Ханна, đã lọt vào bảng xếp hạng iTunes Russia Top-100.[7] Sau đó, trong tháng 8, anh đã phát hành đĩa đơn «Спой», là sản phẩm hợp tác cùng Mot.[8]

Tháng 5 năm 2022, sau khi Nga xâm lược Ukraina, anh đã có phát biểu rằng mối quan hệ hợp tác giữa anh và hãng thu âm Black Star Inc., có trụ sở tại Nga đã chấm dứt, " Tôi không còn là nghệ sĩ của hãng Black Star nữa. Tôi không còn là Misha Marvin nữa.".[9]

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu

Tựa đề Thông tin
Танцуй[1]
Чувствуй[10]
  • Phát hành: 6 tháng 11 năm 2018
  • Hãng thu âm: Black Star Inc.
  • Định dạng: Phân phối kỹ thuật số

Album hòa nhạc

Tựa đề Thông tin
Чувствуй. Танцуй
  • Phát hành: 4 June 2021
  • Hãng thu âm: Black Star Inc.
  • Định dạng: Phân phối kỹ thuật số

Đĩa đơn

Tựa đề Ngày phát hành
Ну что за дела? (ft. DJ KAN & Timati) 22 tháng 12 năm 2015
Стерва (ft. DJ KAN) 28 tháng 4 năm 2016
Ненавижу 11 tháng 7 năm 2016
Я так и знал 14 tháng 3 năm 2017
Перемотай (ft. Эмма М) 25 tháng 4 năm 2017
Выделяйся 26 tháng 5 năm 2017
По венам яд (ft. DJ Daveed) 23 tháng 7 năm 2017
Глубоко 27 tháng 6 năm 2017
История 14 tháng 9 năm 2017
По венам яд (ft. DJ Daveed) (bản acoustic) 10 tháng 10 năm 2017
Молчишь (ft. Bumble Beezy) 19 tháng 12 năm 2017
С ней 12 tháng 2 năm 2018
Ближе (ft. Masha Koltsova) 20 tháng 3 năm 2018
Нравится мне 2 tháng 4 năm 2018
Признание (OST «Леонардо: Миссия Мона Лиза») 9 tháng 4 năm 2018
4 утра (ft. Timati)[11] 17 tháng 4 năm 2018
История (ft. SOLOMONA & PLC) 30 tháng 4 năm 2018
Странные 19 tháng 6 năm 2018
Мы есть (ft. TERNOVOY & Natan) 11 tháng 2 năm 2019
Танцуй (Acoustic Version) 27 tháng 2 năm 2019
Под окнами 3 tháng 3 năm 2019
Моя мечта (ft. Наzима) (OST «Счастье — это… Часть 2») 26 tháng 3 năm 2019
Ты небо 8 tháng 4 năm 2019
Остаться 27 tháng 5 năm 2019
Ты одна 15 tháng 7 năm 2019
Ты одна (Acoustic Version) 23 tháng 9 năm 2019
Дура 8 tháng 10 năm 2019
Атомы (ft. TERNOVOY) 6 tháng 11 năm 2019
Я закохався (ft. HammAli & Navai) 8 tháng 11 năm 2019
Я твоя (ft. Наzима) (Acoustic Version) 14 tháng 11 năm 2019
Дура (DJ Noiz Remix) 21 tháng 11 năm 2019
Ухожу (ft. Ani Lorak) 21 tháng 1 năm 2020
Не надо быть сильной 20 tháng 2 năm 2020
Ангел или Бес 17 tháng 4 năm 2020
Ай-яй-яй 12 tháng 5 năm 2020
Французский поцелуй (ft. Hanna) 29 tháng 5 năm 2020
О мама 22 tháng 7 năm 2020
Спой (ft. Мот) 26 tháng 8 năm 2020
Усни 30 tháng 9 năm 2020
Неправильная 5 tháng 11 năm 2020
Фамилия 17 tháng 1 năm 2021
Пьяный в такси (ft. Pasha Leem) 11 tháng 2 năm 2021
Набери 16 tháng 3 năm 2021
Обменяю всё на тебя 22 tháng 4 năm 2021
Девочка, не бойся 17 tháng 6 năm 2021
Красиво 15 tháng 7 năm 2021
Любовь? (ft. Кирилл Мойтон) 4 tháng 8 năm 2021
Убью тебя (ft. Ханна) 16 tháng 9 năm 2021
Полюбил такую 18 tháng 11 năm 2021
Не в этой жизни (ft. Natan) 14 tháng 12 năm 2021
Человек 4 tháng 5 năm 2022
Останови планету 18 tháng 6 năm 2022
Спи 15 tháng 7 năm 2022
Спи (bản acoustic) 18 tháng 7 năm 2022
Porn 16 tháng 9 năm 2022
Спасибо (ft. Наzима) 12 tháng 10 năm 2022
Спасибо (bản acoustic ) 17 tháng 11 năm 2022
Если (ft. Artyom Kacher) 25 tháng 11 năm 2022
Ретроград 27 tháng 1 năm 2023
Держи 3 tháng 3 năm 2023
Финал (ft. Ханна) 30 tháng 3 năm 2023

Vai khách mời

Tựa đề & album Ngày phát hành
Девочка S-класса — «В пути» (ft. Mc Doni) 3 tháng 8 năm 2016
В пути — «В пути» (ft. Mc Doni) 15 tháng 9 năm 2016
А может? — «92 дня» (ft. Мот) 20 tháng 10 năm 2016
По венам яд — «дневник памяти» (ft. DJ Daveed) 25 tháng 1 năm 2018
Ангел или Бес — «Палагин и партнеры» (ft. Palagin) 17 tháng 4 năm 2020

Bảng xếp hạng

Năm Bài hát Bảng xếp hạng Album
iTunes Top-100 Russia Top Radio & YouTube Hits Russia Top Radio Hits Russia Top YouTube Hits Russia
2016 Ну что за дела? 1[12] 56[13] 173 9 Đĩa đơn
Стерва 13[14] 116[15] 23
Ненавижу 3[16] 170[17] 142
Девочка S-класса 19[18] 116[19] 173 17 В пути
2017 Перемотай 58[20] 35[21] 28 97 Single
История 2[22] 50[23]
2018 С ней 3[24] 46[25]
2020 Ухожу 3[26] 284[27] 57
Французский поцелуй 1[7] 11[28] 11[29] 11

Tham khảo

  1. ^ a b “Рецензия: Миша Марвин – "Танцуй" ****”. www.intermedia.ru. 16 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “5 фактов о Мише Марвине – Музыка Первого” (bằng tiếng Anh). www.muz1.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ “Миша Марвин – биография, фото, песни, личная жизнь на Black-Star.ru”. black-star.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “Миша Марвин: интервью” (bằng tiếng Nga). www.ellegirl.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ “Миша Марвин feat. НАZИМА – Моя мечта (премьера клипа, 2019). OST "Счастье – это... Часть 2" – YouTube”. www.youtube.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “TERNOVOY feat. Миша Марвин – Атомы (OST "Дылды") – YouTube”. www.youtube.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020.
  7. ^ a b “Live iTunes Russia Popularity Bars”. kworb.net. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ “Миша Марвин и Мот спели красиво о вечном со Стефанией Маликовой (Видео)”. www.intermedia.ru. 26 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
  9. ^ “Миша Марвин больше не артист Black Star и лишился своего сценического имени”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2022.
  10. ^ “Миша Марвин выпустил второй альбом за два месяца (Слушать)”. www.intermedia.ru. 7 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  11. ^ “Миша Марвин и Тимати погостили на странном маскараде (Видео)”. www.intermedia.ru. 17 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ “Live iTunes Popularity Bars”. kworb.net. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  13. ^ “Dj Kan & Миша Марвин feat. Тимати — Ну что за дела”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ “Live RU iTunes Popularity Bars”. kworb.net. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ “DJ Kan feat. Миша Марвин — Стерва”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  16. ^ “Live iTunes Russia Popularity Bars”. kworb.net. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  17. ^ “Миша Марвин — Ненавижу”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  18. ^ “Live iTunes Russia Popularity Bars”. kworb.net. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  19. ^ “Doni feat. Миша Марвин — Девочка S-класса”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  20. ^ “Live iTunes Russia Popularity Bars”. kworb.net. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  21. ^ “Эмма М feat. Миша Марвин — Перемотай”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  22. ^ “Live iTunes Russia Popularity Bars”. kworb.net. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  23. ^ “Миша Марвин — История”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  24. ^ “Live iTunes Russia Popularity Bars”. kworb.net. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  25. ^ “Миша Марвин — С ней”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  26. ^ “Live iTunes Russia Popularity Bars”. kworb.net. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  27. ^ “Ани Лорак & Миша Марвин — Ухожу”. Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  28. ^ “Radio & YouTube – Top Week Hits – Музыкальные Чарты TopHit.ru”. TopHit.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  29. ^ “City & Country Radio – Top Week Hits – Музыкальные Чарты TopHit.ru”. TopHit.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.

Read other articles:

Demetrio Albertini Informasi pribadiTanggal lahir 23 Agustus 1971 (umur 52)Tempat lahir Besana in Brianza, ItalyTinggi 1,80 m (5 ft 11 in)Posisi bermain gelandangKarier junior AC MilanKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1988–2002 AC Milan 296 (21)1990–1991 → Padova (loan) 28 (5)2002–2003 Atlético Madrid 28 (2)2003–2004 Lazio 23 (2)2004 Atalanta 14 (1)2005 FC Barcelona 5 (0)Total 393 (31)Tim nasional1989 Italy U18 7 (0)1990–1992 Italy U21 17 (0)1992 Italy Olym...

 

2018 single by Kygo featuring OneRepublicStranger ThingsAlan Walker remix coverSingle by Kygo featuring OneRepublicfrom the album Kids in Love Released24 January 2018 (2018-01-24)Genre Pop tropical house Length3:41Label Sony Ultra Composer(s) Kyrre Gørvell-Dahll Ryan Tedder Casey Smith Lyricist(s)Ryan TedderProducer(s)KygoKygo singles chronology Kids in Love (2017) Stranger Things (2018) Remind Me to Forget (2018) OneRepublic singles chronology Rich Love(2017) Stranger...

 

この項目では、台湾の歴史や台湾人を中心に、地域としての台湾について説明しています。中華民国という政治体としての台湾については「中華民国」をご覧ください。 中華民国 > 台湾 台湾外交紛争のある諸島地理所在地太平洋座標北緯23度46分 東経121度0分 / 北緯23.767度 東経121.000度 / 23.767; 121.000最高地玉山(北緯23度28分12秒 東経120度57分16秒&#...

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Kaligrafi – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Kaligrafi tulisan latin Kaligrafi, dari bahasa Yunani; καλλι keindahan + γραφος menulis) atau Seni khat adalah seni menulis dengan...

 

Voce principale: Associazione Calcio Milan. Milan FCStagione 1923-1924 Sport calcio Squadra Milan Allenatore Ferdi Oppenheim Presidente Piero Pirelli Prima Divisione8º nel girone B Maggiori presenzeCampionato: Ballarin, Poggia e Soldera (22) Miglior marcatoreCampionato: Santagostino (16) StadioCampo di viale Lombardia 1922-1923 1924-1925 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti il Milan Football Club nelle competizioni ufficiali della sta...

 

His Majesty Saud dari Arab SaudiRaja Arab Saudi Nama dalam bahasa asli(ar) سعود بن عبد العزيز آل سعود BiografiKelahiran15 Januari 1902 Kota Kuwait Kematian23 Februari 1969 (67 tahun)Athena Penyebab kematianSerangan jantung Tempat pemakamanPemakaman Al Oud Galat: Kedua parameter tahun harus terisi! Raja Arab Saudi 9 November 1953 – 2 November 1964 ← Abdulaziz dari Arab Saudi – Faisal dari Arab Saudi → Perdana Menteri Arab Saudi 9 November 195...

Military conflict below the intensity of conventional war This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Low-intensity conflict – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2023) (Learn how and when to remove this message) South African paratroops conduct a search and destroy operation against in...

 

Enteng ng Ina MoPoster filmSutradaraTony Y. ReyesProduser Charo Santos-Concio Malou N. Santos Orlando R. Ilacad Antonio P. Tuviera Marvic Sotto Martina Eileen H. delas Alas SkenarioDanno Kristoper C. MariquitCeritaDanno Kristoper C. MariquitLawrence NicodemusPemeranVic SottoAi-Ai de las AlasPenata musikJessie LasatenSinematograferGary GardocePenyuntingCharliebebs GohetiaPerusahaanproduksi ABS-CBN Film Productions, Inc. OctoArts Films APT Entertainment M-Zet Productions DistributorStar C...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مايو 2023) فابيو كوستا   معلومات شخصية الميلاد 27 نوفمبر 1977 (47 سنة)  كاماكاري  الطول 1.87 م (6 قدم 1 1⁄2 ب...

 

Ratan TataLahir28 Desember 1937 (umur 86)Surat, India BritaniaKebangsaanIndiaAlmamaterUniversitas Cornel Universitas HarvardPekerjaanDirektur Emiritus Tata Sons, Direktur Tata TrustsPenghargaanPadma Vibhushan Padma Bushan (2000) HonFREng Ratan Nauval Tata adalah Seorang Pengusaha dari India, Investor, Donatur, dan Direktur Emiritus of Tata Sons.Dia juga penah memimpin Tata Group dari tahun 1991 sampai 2012.Setelah berhenti memimpin Tata Group ia melanjutkan kariernya sebagai Direktur Gr...

 

Halaman ini berisi artikel tentang kota kecil (town). Untuk kota besar, lihat kota (city). Kota kecil di Kecamatan Belinyu, Kabupaten Bangka, Bangka Belitung. Kota kecil (bahasa Inggris: town; bahasa Melayu: pekan) adalah pemukiman penduduk antara kota dan desa. Pada wilayah administrasi indonesia, kota kecil dapat mengacu pada wilayah setingkat kecamatan.[a] Etimologi Kota kecil Hancock, Michigan, Amerika Serikat di sepanjang Jalan Quincy. Kata town pada bahasa Inggris berasa...

Cet article est une ébauche concernant la Bretagne et l’histoire. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Chronologies Données clés 1959 1960 1961  1962  1963 1964 1965Décennies :1930 1940 1950  1960  1970 1980 1990Siècles :XVIIIe XIXe  XXe  XXIe XXIIeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies géographiques Afrique Afrique du Sud, Algéri...

 

Latin Catholic jurisdiction in the United States For the lapsed Anglican suffragan, see Bishop of Richmond (Anglican). Diocese of RichmondDiœcesis RichmondiensisCathedral of the Sacred HeartCoat of armsLocationCountry United StatesTerritoryCentral and Southern Virginia, as well as the Eastern Shore of VirginiaEcclesiastical provinceBaltimoreMetropolitanBaltimoreStatisticsArea36,711 sq mi (95,080 km2)Population- Total- Catholics(as of 2015)4,942,100236,061 (...

 

Проросійські виступи у Харкові Дата: 22 лютого — 8 квітня 2014 року (активна фаза) Місце: Харків, Україна Методи: інформаційне протистояння, мітинги, масові заворушення, захоплення адміністративних будівель, теракти, силові протистояння між сторонами конфлікту, формування �...

Jewish EncyclopediaCopertina dell'edizione del 1901 AutoreIsidore Singer 1ª ed. originale1901 Lingua originaleinglese Modifica dati su Wikidata · Manuale La Jewish Encyclopedia è una enciclopedia anglofona ideata da Isidore Singer e pubblicata per la prima volta tra il 1901 e il 1906 dalla casa editrice Funk and Wagnalls di New York. L'enciclopedia contiene oltre quindicimila articoli in dodici volumi che vertono sulla storia del giudaismo fino a quel periodo.[1] Col trascorre...

 

جزء من سلسلة مقالات حولالتسويق أسس التسويق المنتج السعر الترويج التوزيع مفاهيم رئيسة بحث السوق خطة التسويق إدارة التسويق إنفاق تسويقي بنية تسويقية نظام المعلومات التسويقية استخبارات تسويقية تسويق المنتج ما بعد التسويق إتصالات التسويق وسائل التسويق الطباعة الراديو التل...

 

Abjad Aram atau Abjad Aramaik adalah aksara yang dipakai dalam Bahasa Aram, oleh masyarakat Aram, yang tinggal di daerah sekitar Siria sekarang dan Mesopotamia. Aksara ini digunakan sekitar abad ke-10 SM. Dari aksara ini menurunkan aksara Arab dan aksara Brahmi. Aksara ini memiliki sifat alfabetis dan terdiri dari 22 konsonan.[1] Abokeunn Tabel abjad dan perbandingan dengan abjad turunan atau sejenis Nama huruf Tulisan Aram Tulisan Siria Huruf Huruf sejenis dalam IPA Ibrani Arab Brahm...

拉代尼亚Ladainha市镇拉代尼亚在巴西的位置坐标:17°37′55″S 41°44′16″W / 17.6319°S 41.7378°W / -17.6319; -41.7378国家巴西州米纳斯吉拉斯州面积 • 总计865.245 平方公里(334.073 平方英里)人口 • 總計16,479人 • 密度19人/平方公里(49.3人/平方英里) 拉代尼亚(葡萄牙语:Ladainha)是巴西米纳斯吉拉斯州的一个市镇。总面积865.245平方...

 

Hovslagargatan norrut i maj 2009. Hovslagargatan är en gata på Blasieholmen i Stockholm, den sträcker sig i nord-sydlig riktning från Nybrokajen till Södra Blasieholmshamnen. Öster om Hovslagargatan ligger Tullhuset, Museiparken och Nationalmuseum, väster om gatan ligger Hellstrandska huset. Hovslagargatan fick sitt nuvarande namn 1806 och då föreslogs Howslagare Gatan. Innan dess kallades gatan bland annat Varvsgränden och Sillhovsgränd. Namnet Hovslagargatan härrör från hovsl...