Lạc đà Nam Mỹ

Lạc đà Nam Mỹ
Lạc đà Guanaco (Lama glama)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Camelidae
Tông (tribus)Lamini
Webb, 1965
Các chi
Xem bài.

Lạc đà Nam Mỹ (Danh pháp khoa học: Lamini), còn được gọi là laminoids là một tông động vật trong phân họ lạc đà (Camelinae) thuộc họ lạc đà (Camelidae), chúng gồm hai chi động vật với 04 loài còn tồn tại ở Nam Mỹ và hai chi đã tuyệt chủng. Chúng không phải là lạc đà thật sự như những loài lạc đà một bướu hay lạc đà hai bướuchâu Áchâu Phi sống ở hoang mạc mà chúng sống ở cao nguyên, nhanh nhẹn và không có bướu.

Ban đầu chúng gồm hai loài được biết đến là đã thuần hóa (lạc đà ngựa và lạc đà cừu), trong khi sau này phát hiện thêm hai loài chỉ được tìm thấy trong tự nhiên (đã tuyệt chủng). Tất cả các loài này đều thiếu lưỡng hình giới tính, khó phân biệt con đực và con cái. Bốn loài có thể lai và sinh sản. Hệ thống tiêu hóa của lạc đà Nam Mỹ (lamoids) cho phép chúng có thể tiêu hóa chất độc nhất định. Laminoids cũng thiếu một túi mật.

Phân loại

Lạc đà Vicuna hoang dã
Lạc đà cừu

Đặc tính

Dưới đây giới thiệu một số đặc tính của các loài lạc đà Nam Mỹ còn tồn tại:

Alpaca

Lạc đà Alpaca trưởng thành trung bình cao khoảng 81–99 cm, nặng khoảng 48–84 kg. Alpaca nhỏ hơn llama nhiều và không giống như llama, chúng không dùng để thồ hàng mà là loài cung cấp lông. Lông alpaca, rất giống với len, được sử dụng để làm các sản phẩm đan, dệt. Các sợi lông này có nhiều màu sắc tự nhiên tùy vùng mà alpaca sinh sống như 52 màu ở Peru, 12 màu ở Úc và 16 màu ở Mĩ. Alpaca cảnh báo cả đàn về kẻ ngoại lai bằng kêu lớn, đầy sắc lạnh như tiếng lừa kêu. Đàn có thể tấn công kẻ thù nhỏ bằng chân trước như đá hay đạp. Chúng còn có tập tính phu nước miếng. Alpaca cái rất mắn đẻ, chúng đều có thể mang thai chỉ sau một lần giao cấu nhưng cũng có một số ít trường hợp chúng thể thụ thai.

Là loài nhai lại chúng hay đưa các thức ăn (thường là cỏ xanh) lên miệng để nhai và có thể nhắm bắn chất nhầy nhụa này vào đối phương. Chúng rất ít khi phun vào nhau nhưng thỉnh thoảng chúng vẫn phun nước miếng vào con người. Alpaca cần ít thức ăn hơn các loài khác ở cùng lứa tuổi. Chúng thường ăn rơm rạ hoặc cỏ nhưng chúng cũng có thể ăn một vài loại cây khác và cũng là bình thường nếu cúng cố gắng nhai mọi thứ như chai nhựa. Hầu hết, người chủ luôn điều chỉnh thay đổi nơi ăn cỏ của chúng để cỏ có thể mọi lại. Alpaca có thể ăn cỏ thiên nhiên. Alpaca cần lượng thức ăn bằng khoảng 1-2% trọng lượng cơ thể mỗi ngày, vậy là tốn khoảng 27 kg cỏ/tháng/con.

Llama

Lạc đà không bướu

Lạc đà không bướu hay còn gọi là đà mã, một con lạc đà không bướu trưởng thành đầy đủ có thể cao 1,7 đến 1,8 m (5,5 đến 6,0 ft) và nặng 130 đến 200 kilôgam (280 đến 450 lb). Lúc mới sinh, lạc đà không bướu con (còn gọi là cria) có thể nặng từ 9 đến 14 kg (20 đến 30 lb). Lạc đà không bướu có thể sống đến 20-30 năm, tùy theo điều kiện chăm sóc. Lạc đà không bướu là loài vật sống rất tập thể, chúng thường chung sống thành bày đàn. Lông lấy từ lạc đà không bướu rất mềm và không có lanolin (mỡ ở lông). Lạc đà không bướu cũng là loài động vật thông minh, chúng có thể học được một số việc sau vài lần bắt chước. Lạc đà không bướu có thể thồ được hàng nặng 25% đến 30% trọng lượng cơ thể suốt quãng đường 5-8 dặm.

Vicuña

Lạc đà Vicuña được xét là thanh nhã, duyên dáng và nhỏ hơn lạc đà Guanaco. Bộ lông dài giống len của lạc đà Vicuña màu nâu nâu vàng trên lưng, trong khi lông trên cổ họng và ngực có màu trắng và khá dài. Đầu hơi ngắn hơn của lạc đà Guanaco và tai hơi dài hơn. Chiều dài của đầu và cơ thể khoảng 1,45-1,60 m (khoảng 5 ft); chiều cao 75-85 tới vai cm (khoảng 3 ft), trọng lượng 35–65 kg (dưới 150 lb). Lạc đà Vicuña sống duy nhất ở Nam Mỹ, chủ yếu ở trung tâm dãy Andes.

Guanaco

Lạc đà Guanaco có chiều cao đến vai khoảng 107 đến 122 cm (3,5 đến 4 foot) và cân nặng khoảng 90 kg (200 lb). Mặc sắc cơ thể của chúng biến đổi rất ít (khác với loài Lạc đà không bướu), từ màu nâu nhạt cho đến màu quế sẫm và ở bụng thì có màu trắng. Lạc đà Guanaco có mặt màu xám và tai thẳng nhỏ. Chúng có ngoại hình và thể vóc to hơn loài lạc đà Vicuña.

Tham khảo

  • Wheeler, Jane C. (2012). "South American camelids - past, present and f uture" (PDF). Journal of Camelid Science. 5: 13. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2016.
  • Fowler, Murray E. (1998). Medicine and surgery of South American camelids: llama, alpaca, vicuña, guanaco (2nd ed.). Ames, Iowa: Blackwell. ISBN 0813803977.
  • Hogan, C. Michael (2008). Strömberg, N., ed. "Guanaco: Lama guanicoe". GlobalTwitcher.
  • Stahl, Peter W. (ngày 4 tháng 4 năm 2008). "Animal Domestication in South America". In Silverman, Helaine; Isbell, William. Handbook of South American Archaeology. Springer. pp. 121–130. ISBN 9780387752280.
  • Castillo-Ruiz, Alexandra. "Lama pacos: alpaca". Animal Diversity Web. University of Michigan. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2012.
  • Quiggle, Charlotte (Fall 2000). "Alpaca: An Ancient Luxury". Interweave Knits: 74–76.
  • "Guanaco: Lama guanicoe". World Association of Zoos and Aquariums. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2012.
  • "San Diego Zoo's Animal Bytes: Guanaco". Zoological Society of San Diego. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2012.
  • Baldi, B.; Lichtenstein, G.; González, B.; Funes, M.; Cuéller, E.; Villalba, L.; Hoces, D.; Puig, S. (2008). "Lama guanicoe". IUCN Redlist. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2012.
  • Furlong, Charles Wellington (October 1912 – March 1913). "Hunting the Guanaco". The Outing Magazine. 61 (1): 5.
  • "Mammal Guide: Vicuña". Animal Planet. Discovery Communications, LLC. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2012.

Read other articles:

Dalam nama Tionghoa ini, nama keluarganya adalah Lin. Lin Ying-shinLin Ying-shin sebagai peraih medali perunggu pada Universiade Musim Panas 2019Informasi pribadiKewarganegaraanRepublik Tiongkok (Taiwan)Lahir22 April 1999 (umur 24)Tinggi164 m (538 ft 1 in)Berat62 kg (137 pon) OlahragaNegaraTaiwanOlahragaOlahraga menembakLombaSenapan udara Rekam medali Piala Dunia 2018 Munich 10 m senapan udara 2018 Changwon 10 m senapan udara Pesta Olahraga Asia 2018 Jakarta-Pale...

 

Kepe-kepe merak ekor kuning Chaetodon baronessa Status konservasiRisiko rendahIUCN165692 TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasActinopteriOrdoChaetodontiformesFamiliChaetodontidaeGenusChaetodonSpesiesChaetodon baronessa Cuvier, 1829 lbs Kepe-kepe merak ekor kuning ( Chaetodon baronessa ), juga dikenal sebagai kepe merak ekor kuning saja, adalah spesies ikan bersirip pari laut, ikan kepe-kepe milik famili Chaetodontidae . Ditemukan di wilayah Indo-Pasifik Barat tengah dari Kepulauan Cocos...

 

Heigenbrücken Lambang kebesaranLetak Heigenbrücken di Aschaffenburg NegaraJermanNegara bagianBayernWilayahUnterfrankenKreisAschaffenburgMunicipal assoc.Heigenbrücken Pemerintahan • MayorWerner Englert (SPD)Luas • Total6,70 km2 (260 sq mi)Ketinggian tertinggi500 m (1,600 ft)Ketinggian terendah260 m (850 ft)Populasi (2013-12-31)[1] • Total2.253 • Kepadatan3,4/km2 (8,7/sq mi)Zona wak...

Episodic video game 2014 video gameTales from the BorderlandsDeveloper(s)Telltale GamesPublisher(s)Telltale Games[a]Director(s)Nick HermanJonathan StauderAshley RuhlMartin MontgomeryProducer(s)Sara GuinnessMark DickensonBryan RothChris SchroyerCody MurryDesigner(s)Mark DarinStephen McManusBrian FreyermuthJohn BernhelmLuke MauldingProgrammer(s)Tulley RaffertyJason KimCarl MuckenhouptDavid R. ChaverriArtist(s)Dave BoganLeif EstesTara RuepingWriter(s)Pierre ShoretteAdam HinesJeremy Bresl...

 

Stasiun Kōjimachi麹町駅Peron stasiunLokasiPrefekturTokyo(Lihat stasiun lainnya di Tokyo)Distrik kotaChiyodaSejarahDibuka1974Layanan kereta apiNomor stasiunY-15OperatorTokyo MetroJalurJalur YūrakuchōStatistik54.889 penumpang/hari Stasiun Kōjimachi (麹町駅, juga 麴町駅code: ja is deprecated , Kōjimachi-eki) adalah stasiun kereta bawah tanah di Chiyoda, Tokyo, Jepang. Stasiun ini telah beroperasi sejak 30 Oktober 1974. Stasiun terdekat « Jalur yang dilayani » Jalur Tokyo ...

 

  نيروبي (بالسواحلية: Nairobi)‏  نيروبي نيروبي تاريخ التأسيس 1899  تقسيم إداري البلد كينيا  [1][2] عاصمة لـ كينيامستعمرة كينيامقاطعة نايروبي  [لغات أخرى]‏نيروبي  التقسيم الأعلى مقاطعة نايروبي  [لغات أخرى]‏  خصائص جغرافية إحداثيات 1°17′11″S 36°49...

Class of chemical compounds Resveratrol is a biologically important stilbenoid. Stilbenoids are hydroxylated derivatives of stilbene. They have a C6–C2–C6 structure. In biochemical terms, they belong to the family of phenylpropanoids and share most of their biosynthesis pathway with chalcones.[1][2] Most stilbenoids are produced by plants,[2][3] and the only known exception is the antihelminthic and antimicrobial stilbenoid, 2-isopropyl-5-[(E)-2-phenylvinyl...

 

Campionato Mineiro 2018 – Módulo I(Campeonato Mineiro Sicoob 2018 – Módulo I) Competizione Campionato Mineiro Sport Calcio Edizione 104ª Organizzatore FMF Date dal 17 gennaio 2018all'8 aprile 2018 Partecipanti 12 Risultati Vincitore Cruzeiro(37º titolo) Retrocessioni Democrata-GVUberlândia Statistiche Miglior giocatore Thiago Neves Miglior marcatore Aylon Ricardo Oliveira(6 ex aequo) Incontri disputati 76 Gol segnati 164 (2,16 per incontro) Cronologia della compet...

 

Сибирский горный козёл Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:СинапсидыКла�...

Charles-Émile Janlet Présentation Naissance 1er janvier 1839 Décès 14 septembre 1919 (à 80 ans) Nationalité Belgique Mouvement Architecture éclectique en Belgique modifier  Charles-Émile Janlet est un architecte bruxellois né le 1er janvier 1839 et décédé le 14 septembre 1919, représentatif de l'architecture éclectique en Belgique. Biographie Émile Janlet est le fils de Félix Janlet, le « plafonneur architecte » avec qui il travaille jusqu'à la mort de ...

 

Pour les articles homonymes, voir Aquitaine. Royaume d'Aquitaine Reiaume d'Aquitània[1] 628–632781–877 Le royaume de Louis le Pieux après le partage de 806 royaume de Louis le Pieux comprenant le royaume d'Aquitaine, une partie du royaume de Bourgogne et la Provincia (bordures jaunes)Informations générales Statut Fief de l'Empire carolingien puis de la Francie occidentale Capitale Bourges, Chasseneuil-du-Poitou, Ebreuil, Limoges, Toulouse, Langue(s) Latin médiévalAncien occitan His...

 

Kedutaan Besar Republik Indonesia di IslamabadKoordinat33°43′21″N 73°06′14″E / 33.722441°N 73.103792°E / 33.722441; 73.103792Lokasi Islamabad, PakistanAlamatDiplomatic Enclave, Street 5, Ramna G-5/4Islamabad 44000, PakistanDuta BesarAdam Mulawarman TugioYurisdiksi PakistanSitus webkemlu.go.id/islamabad/id Kedutaan Besar Republik Indonesia di Islamabad (KBRI Islamabad) adalah misi diplomatik Republik Indonesia untuk Republik Islam Pakistan.[1] K...

Вьетминьвьетн. Việt Minh знамя Вьетминя Другие названия Лига независимости Вьетнама Лидеры Хо Ши МинЛе ЗуанФам Ван Донг Активна в  Вьетнам Дата формирования май 1941 Дата роспуска март 1951 Была реорганизована в Объединённый национальный фронт Льен-Вьет Союзники  С�...

 

2. Fußball-Bundesliga 2003-2004 Competizione 2. Fußball-Bundesliga Sport Calcio Edizione 30ª Organizzatore DFB Date dal 3 agosto 2003al 23 maggio 2004 Luogo  Germania Partecipanti 18 Risultati Vincitore  Norimberga Promozioni  Norimberga Arminia Bielefeld Magonza Retrocessioni  Lubecca Jahn Ratisbona Union Berlino Osnabrück Statistiche Miglior marcatore Francisco Copado, Marek Mintál (18) Incontri disputati 306 Gol segnati 8...

 

Sporting event delegationMongolia at the1988 Summer OlympicsIOC codeMGLNOCMongolian National Olympic CommitteeWebsitewww.olympic.mn (in Mongolian)in SeoulCompetitors28 in 5 sportsFlag bearer Badmaanyambuugiin Bat-ErdeneMedalsRanked 46th Gold 0 Silver 0 Bronze 1 Total 1 Summer Olympics appearances (overview)1964196819721976198019841988199219962000200420082012201620202024 Mongolia competed at the 1988 Summer Olympics in Seoul, South Korea. Competitors The following is the list of numb...

 本表是動態列表,或許永遠不會完結。歡迎您參考可靠來源來查漏補缺。 潛伏於中華民國國軍中的中共間諜列表收錄根據公開資料來源,曾潛伏於中華民國國軍、被中國共產黨聲稱或承認,或者遭中華民國政府調查審判,為中華人民共和國和中國人民解放軍進行間諜行為的人物。以下列表以現今可查知時間為準,正確的間諜活動或洩漏機密時間可能早於或晚於以下所歸�...

 

Museo d'arte di BasileaL'edificio principale dell'anno 1931 UbicazioneStato Svizzera LocalitàBasilea IndirizzoSt. Alban-Graben 16 Coordinate47°33′15″N 7°35′39″E47°33′15″N, 7°35′39″E CaratteristicheTipoarte Istituzione1661 Apertura1661 DirettoreElena Filipovic Sito web Modifica dati su Wikidata · Manuale Il Museo d'arte di Basilea (in tedesco: Kunstmuseum Basel) ospita la più grande ed importante collezione d'arte della Svizzera. Le sue origini risalgono all'ac...

 

For related races, see 1952 United States Senate elections. 1952 United States Senate election in Maine ← 1946 September 8, 1952 1958 →   Nominee Frederick G. Payne Roger P. Dube Earl S. Grant Party Republican Democratic Independent Democratic Popular vote 139,205 82,665 15,294 Percentage 58.70% 34.86% 6.45% County Results Payne:      40–50%      50–60%      60–70%   ...

XIV Distrito Electoral Local de Ciudad de México Distrito electoral localCabecera distrital TlalpanEntidad Distrito electoral local • País México • Estado Ciudad de MéxicoDiputado Carlos Hernández Mirón Alcaldía TlalpanSuperficie   • Total 27.45[1]​ km²Población (2020)   • Total 259,132[1]​ hab.[editar datos en Wikidata] El XIV Distrito Electoral Local de Ciudad de México es uno de los 33 distritos electorales loc...

 

This article is about the locality in Berlin. For the village part of Möckern, see Lübars (Möckern). For the village part of Klietz, see Neuermark-Lübars. Quarter of Berlin in GermanyLübars Quarter of Berlin Panoramic view with Tegeler CreekLocation of Lübars in Reinickendorf district and Berlin Lübars Show map of GermanyLübars Show map of BerlinCoordinates: 52°37′00″N 13°22′00″E / 52.61667°N 13.36667°E / 52.61667; 13.36667CountryGermanyStateBerlinC...