Lý Ấp Phi

Lý Ấp Phi
李邑飞
Lý Ấp Phi, 2021.
Chức vụ
Bí thư Đảng ủy, Chính ủy
Binh đoàn Kiến thiết Tân Cương
Nhiệm kỳ19 tháng 10 năm 2021
3 năm, 66 ngày – nay
Bí thư Khu ủyMã Hưng Thụy
Tiền nhiệmVương Quân Chính
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríTân Cương
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 63 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Phó Bí thư Khu ủy Tân Cương
Nhiệm kỳ15 tháng 6 năm 2021
3 năm, 192 ngày – nay
Bí thư Khu ủyTrần Toàn Quốc
Mã Hưng Thụy
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 1, 1964 (60 tuổi)
Mặc Giang, Phổ Nhĩ, Vân Nam, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnCử nhân Vệ sinh học
Cử nhân Quản lý kinh tế
Thạc sĩ Quản lý công cộng
Thạc sĩ Kinh tế thương nghiệp
Alma materĐại học Y Côn Minh
Viện Khoa học xã hội Trung Quốc
Đại học Thanh Hoa
Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
WebsiteLý lịch Lý Ấp Phi

Lý Ấp Phi (tiếng Trung giản thể: 李邑飞; bính âm Hán ngữ: Lǐ Yì Fēi; sinh tháng 1 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Bí thư Khu ủy Ninh Hạ. Ông nguyên là Phó Bí thư Khu ủy Tân Cương, Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Binh đoàn Kiến thiết Tân Cương kiêm Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Tập đoàn Xây dựng mới Trung Quốc.[1] Bí thư Ủy ban Công tác giáo dục Tân Cương; Bộ trưởng Bộ Tổ chức Khu ủy Tân Cương; Thường vụ Tỉnh ủy, Bộ trưởng Bộ Tổ chức Tỉnh ủy Quý Châu; Thường vụ Tỉnh ủy, Tổng thư ký Tỉnh ủy Vân Nam và Tổng thư ký Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam.

Lý Ấp Phi là Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Vệ sinh học, Cử nhân Quản lý kinh tế, Thạc sĩ Kinh tế thương nghiệp, Thạc sĩ Quản lý công cộng. Ông có sự nghiệp hơn 30 năm ở quê nhà Vân Nam trước khi được điều chuyển công tác và tham gia lãnh đạo Tân Cương.

Xuất thân và giáo dục

Lý Ấp Phi sinh tháng 1 năm 1964 tại huyện Mặc Giang, nay là Huyện tự trị dân tộc Hà Ni Mặc Giang, địa cấp thị Phổ Nhĩ, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở quê nhà. Tháng 9 năm 1980, năm 16 tuổi, ông tới thủ phủ Côn Minh, trúng tuyển và nhập học Khoa Vệ sinh, Đại học Y Côn Minh. Trong quá trình học đại học, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 10 năm 1984, rồi tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành Vệ sinh học vào tháng 7 năm 1985. Tháng 12 năm 1996, ông học cao học tại chức tại Viện nghiên cứu Tài chính, Thương mại và Kinh tế, Viện Khoa học xã hội Trung Quốc, nhận bằng Thạc sĩ Kinh tế thương nghiệp vào tháng 11 năm 1998. Tháng 3 năm 2006, ông theo học Học viện Quản lý công cộng tại Đại học Thanh Hoa, nhận bằng Thạc sĩ Quản lý công cộng vào tháng 1 năm 2008. Về giáo dục chính trị, ông theo học các khóa gồm: khóa đào tạo cán bộ thanh niên, trung niên tại Trường Đảng Tỉnh ủy Vân Nam từ giai đoạn tháng 3–7 năm 1997; khóa bồi dưỡng cán bộ miền Tây Trung Quốc tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc từ tháng 9 năm 2002 đến tháng 1 năm 2003. Bên cạnh đó, tại Trường Đảng Trung ương, ông cũng theo học khóa đào tạo cán bộ chuyên môn từ tháng 8 năm 1997 đến tháng 12 năm 1999 và nhận bằng Cử nhân Quản lý kinh tế.[2][3]

Sự nghiệp

Các giai đoạn

Tháng 7 năm 1985, sau khi tốt nghiệp đại học, Lý Ấp Phi bắt đầu sự nghiệp của mình khi được nhận lại làm cán bộ Khoa Vệ sinh của Đại học Y Côn Minh. Tháng 10 năm 1986, ông được chuyển vào cơ quan nhà nước, là chuyên viên tại Sảnh Nhân sự và Lao động tỉnh Vân Nam. Ông là chuyên viên Sảnh Lao động trong 10 năm, giữ vị trí Tổ trưởng Tổ công tác thôn Tiểu Hà, hương Phát Đạt, nay là Trấn kinh tế Phát Đạt, huyện Di Lương, địa cấp thị Chiêu Thông, tỉnh Vân Nam. Tháng 3 năm 1996, ông được bổ nhiệm làm Phó Trưởng phòng Giám sát vệ sinh an toàn lao động của Sảnh Lao động, và chuyển sang làm Phó Trưởng phòng An toàn lao động của Ủy ban Kinh tế và Thương mại tỉnh Vân Nam từ tháng 11 năm 1998. Tháng 9 năm 2000, ông nhậm chức Phó Trưởng ban Công nghiệp I rồi Trưởng ban Công nghiệp I của Ủy ban Kinh tế và Thương mại tỉnh từ tháng 1 năm 2001.

Tháng 11 năm 2001, Lý Ấp Phi được bổ nhiệm làm Phó Cục trưởng Cục Địa chất màu tỉnh Vân Nam. Sau đó, tháng 7 năm 2003, ông được điều về khối cơ quan địa phương, nhậm chức Phó Bí thư Châu ủy Châu tự trị dân tộc Tạng Địch Khánh, kiêm Bộ trưởng Bộ Tổ chức Châu ủy từ tháng 6 năm 2005. Tháng 12 năm 2009, ông được điều về thủ phủ, nhậm chức Phó Bí thư Thành ủy thành phố Côn Minh, bậc lên chính sảnh, địa, kiêm nhiệm Hiệu trưởng Trường Đảng Thành ủy từ tháng 1 năm 2010, Bí thư Ủy ban Chính Pháp từ tháng 1 năm 2011. Tháng 12 năm 2012, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng tổ, Chủ nhiệm Sảnh Văn phòng, Phó Tổng thư ký Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam và là Ủy viên Đảng tổ, Tổng thư ký, Chủ nhiệm Sảnh Văn phòng từ tháng 2 năm 2015.[4]

Tháng 1 năm 2016, Lý Ấp Phi được điều chuyển làm Bí thư Đảng ủy Khối công tác cơ quan tỉnh, Tổng thư ký Tỉnh ủy Vân Nam, rồi được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy, cấp phó tỉnh, bộ từ tháng 5 năm 2016. Tính đến thời điểm này, ông có hơn 30 năm sự nghiệp công tác ở quê nhà Vân Nam. Tháng 3 năm 2017, ông được điều chuyển công tác tới tỉnh Quý Châu, vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy, nhậm chức Bộ trưởng Bộ Tổ chức Tỉnh ủy Quý Châu cho đến năm 2020.[5]

Tân Cương

Tháng 5 năm 2020, Bộ Tổ chức, Ban Bí thư Trung ương Đảng họp bàn và điều động Lý Ấp Phi tới Tân Cương, vào Ban Thường ủy Đảng ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, nhậm chức Bộ trưởng Bộ Tổ chức Khu ủy từ tháng 6 cùng năm.[6] Tháng 7 năm 2021, ông là Phó Bí thư Khu ủy, Bí thư Ủy ban Công tác giáo dục Tân Cương.[7][8] Sau đó, ngày 19 tháng 10 năm 2021, Tổng lý Lý Khắc Cường quyết định bổ nhiệm ông làm Bí thư, Chính ủy Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương cấp chính bộ, tỉnh, kiêm Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Tập đoàn Xây dựng mới Trung Quốc (中国新建集团公司), kế nhiệm Vương Quân Chính, tham gia lãnh đạo Tân Cương.[9][10] Cuối năm 2022, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu Tân Cương. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[11][12][13] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[14][15]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “李邑飞 简历”. Báo Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ 庄彧 (ngày 19 tháng 7 năm 2021). “李邑飞任新疆维吾尔自治区党委副书记、教育工委书记(图|简历)”. District CE (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ 高聪 (ngày 11 tháng 5 năm 2016). “李小三、李邑飞任云南省委常委(图/简历)”. Caifang (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ 孙寅翔 (ngày 30 tháng 10 năm 2021). “同日宣布:王君正、李邑飞职务调整 二人曾在云南履职多年”. Báo Vân Nam (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ 庄彧 (ngày 19 tháng 7 năm 2021). “李邑飞任新疆维吾尔自治区党委副书记、教育工委书记(图|简历)”. District CE (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ 张申 (ngày 15 tháng 6 năm 2021). “新疆自治区党委常委李邑飞,分工明确”. News Sina (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “新疆省部级李邑飞的新职务,有何特殊之处?”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “国务院任免国家工作人员(2021年10月29日)”. MOHRSS (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ 祝加贝 (ngày 19 tháng 10 năm 2021). “新疆党委副书记李邑飞获任新疆生产建设兵团党委书记”. News Sina (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ 周倩 (ngày 29 tháng 12 năm 2021). “李邑飞在九师调研”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  11. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

Chức vụ Đảng
Tiền vị:
Vương Quân Chính
Bí thư Ủy ban Binh đoàn Kiến thiết Tân Cương
2021–2024
Đương nhiệm
Tiền vị:
Lý Bằng Tân
Bí thư Ủy ban Giáo dục Khu ủy Tân Cương
2021
Trống
Tiền vị:
Kỷ Tranh
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Khu ủy Tân Cương
2020–2021
Kế vị:
Trương Trụ
Tiền vị:
Tôn Vĩnh Xuân
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Tỉnh ủy Quý Châu
2017–2020
Kế vị:
Lưu Tiệp
Tiền vị:
Tào Kiến Phương
Tổng thư ký Tỉnh ủy Vân Nam
2016–2017
Kế vị:
Lưu Huệ Yến
Chức vụ nhà nước
Tiền vị:
Mão Ổn Quốc
Tổng thư ký Chính phủ Vân Nam
2015–2016
Kế vị:
Hà Kim Bình

Read other articles:

Marek WalczewskiMarek Walczewski (tengah) saat pemfilman Gruszka n. Lesko.Lahir(1937-04-09)9 April 1937Kraków, PolandiaMeninggal26 Mei 2009(2009-05-26) (umur 72)Warsawa, PolandiaPekerjaanPemeranTahun aktif1963–2004 Marek Walczewski (9 April 1937 – 26 Mei 2009) adalah seorang pemeran asal Polandia. Ia tampil dalam 55 film dan acara televisi antara 1963 dan 2004. Sebagian filmografi Passenger (1963) Ruchome piaski (1969) The Third Part of the Night (1971) The Weddi...

 

 

Untuk penggunaan bersejarah, lihat Roda injak. Contoh pengisar langkah modern Pengisar langkah, pengisar injak, pesawat injak, atau umumnya disebut mesin lari (Inggris: treadmill) adalah suatu alat yang umumnya digunakan untuk berjalan, berlari, atau menanjak tanpa berpindah tempat. Tenaga yang dihasilkan dan terkumpul dari gerakan berulang ini biasanya digunakan untuk melakukan pekerjaan sehari-hari yang membutuhkan banyak tenaga sebelum munculnya mesin yang lebih canggih. Alat ini pada ...

 

 

December 1985 volcanic eruption in Colombia Armero tragedyLahars covering the town of ArmeroDateNovember 13, 1985LocationNevado del Ruiz, Tolima, ColombiaCoordinates04°57′48″N 74°54′20″W / 4.96333°N 74.90556°W / 4.96333; -74.90556TypeLaharsCauseVolcanic eruptionDeaths23,000+Non-fatal injuries5,000 (approximate)Missing3,300Property damage$1 billion The Armero tragedy (Spanish: Tragedia de Armero [tɾaˈxeðja ðe aɾˈmeɾo]) occurred following the e...

Artificial channel for water For other uses, see Canal (disambiguation). The Alter Strom, in the sea resort of Warnemünde, Germany The Royal Canal in Ireland Small boat canals such as the Basingstoke Canal fuelled the industrial revolution in much of Europe and the United States. Bridge on the Naviglio Grande, in the town of Cassinetta di Lugagnano, in Italy Canal in Broek in Waterland, Netherlands Canal in Venice Canals or artificial waterways are waterways or engineered channels built for ...

 

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Rus et Rous (homonymie). Rusʹ de Kiev 882–1240Drapeau Symbole princier de Iaroslav le Sage Carte des débuts de la Rus’ de Kiev. Informations générales Statut Monarchie Capitale Kiev Langue(s) Vieux russe Religion Polythéisme slave et paganisme nordique (minorité varègue) puis christianisme orthodoxe (religion officielle en 988) Monnaie Grivna Démographie Population (1000) env. 5 400 000 hab[1] Superficie Superficie (1000) 1 30...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2016. Afraflacilla yeni Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Arachnida Ordo: Araneae Famili: Salticidae Genus: Afraflacilla Spesies: Afraflacilla yeni Nama binomial Afraflacilla yeniZabka, 1993 Afraflacilla yeni adalah spesies laba-...

 

 

SMK Negeri 1 RangkasbitungInformasiDidirikanMaret 1966JenisSekolah Menengah Kejuruan NegeriAkreditasiAKepala SekolahDrs. H. Mukmin, M.PdJumlah kelas46Jurusan atau peminatanTeknologi, Perkantoran, Pemasaran dan AkuntansiRentang kelasX, XI dan XIIKurikulumKurikulum SMK Pusat KeunggulanStatusNegeriAlamatLokasiJl. Dewi Sartika no. 61L Komplek Pendidikan, Lebak, Banten, IndonesiaSitus webSMK Negeri 1 [email protected] SMKN 1 Rangkasbitung adalah se...

 

 

Japanese fast food restaurant chain Ajisen RamenCompany logoNative name味千ラーメンIndustryFoodserviceFoundedJapanNumber of locationsOver 700ProductsRamenWebsiteAjisen Ramen Japan Ajisen Ramen (Japanese: 味千ラーメン, simplified Chinese: 味千拉面; traditional Chinese: 味千拉麵; pinyin: Wèiqiān Lāmiàn) is a Japan-based chain of fast food restaurants selling Japanese ramen noodle soup dishes. The company's logo, featuring artwork of a little girl named Chii-c...

Pithovirus Pithovirus sibericum TaksonomiSuperdomainBiotaDomainVirusFamiliPithoviridaeSpesiesPithovirus sibericum lbs Pithovirus adalah genus virus raksasa yang diketahui berasal dari satu spesies, Pithovirus sibericum, yang menginfeksi ameba.[1][2] Virus ini adalah virus DNA beruntai ganda, dan anggota dari klad virus DNA besar nukleositoplasma. Pithovirus pertama kali dideskripsikan pada tahun 2014 pada sebuah spesimen yang ditemukan di lapisan inti es permafrost berusia 30....

 

 

Den här artikeln behöver fler eller bättre källhänvisningar för att kunna verifieras. (2020-06) Åtgärda genom att lägga till pålitliga källor (gärna som fotnoter). Uppgifter utan källhänvisning kan ifrågasättas och tas bort utan att det behöver diskuteras på diskussionssidan. Ej att förväxla med Bottniska viken. Bottenviken Finländska isbrytaren Fennica i aktion i Bottenviken. Bottenviken (finska: Perämeri, tidigare Kainuunmeri) är ett innanhav mellan Finland och S...

 

 

Performing arts centre in London, England Barbican CentreAddressSilk StreetLondon, EC2United KingdomCoordinates51°31′13″N 0°05′42″W / 51.5202°N 0.0950°W / 51.5202; -0.0950Public transit Barbican Farringdon MoorgateOwnerCity of London CorporationDesignationGrade IITypeperforming arts centreCapacityBarbican Hall: 1,943Barbican Theatre: 1,156The Pit: 200ConstructionOpened1982; 42 years ago (1982)ArchitectChamberlin, Powell and BonWebsitebarbi...

Indian actress Reema LagooLagoo in May 2011BornNayan Bhadbhade(1958-06-21)21 June 1958[1]Bombay, Bombay State, India (now Mumbai)Died18 May 2017(2017-05-18) (aged 58)Mumbai, Maharashtra, IndiaOther namesRimaOccupationActressYears active1964–2017Spouse Vivek Lagoo ​ ​(m. 1978, separated)​Children1 Reema Lagoo (born Nayan Bhadbhade;[2] 21 June 1958 – 18 May 2017) was an Indian theatre and screen actress known for her ...

 

 

Warship For the fictional starship in the Stargate universe, see Daedalus (Stargate). History United States Name LST-1143 Daedalus NamesakeDaedalus Orderedas a Type S3-M-K2 hull BuilderChicago Bridge & Iron Company, Seneca, Illinois[1] Laid down31 January 1945 Launched27 April 1945 Commissioned 9 May 1945 (reduced) 19 October 1945 (full) Decommissioned 21 May 1945 23 October 1947 ReclassifiedARL-41 Refitconverted to Landing Craft Repair Ship Identification Hull symbol: LST-1143 Hu...

 

 

Voce principale: Braunschweiger Turn- und Sportverein Eintracht von 1895. Braunschweiger Turn- und Sportverein Eintracht von 1895Stagione 1997-1998Sport calcio Squadra Eintracht Braunschweig Allenatore Michael Lorkowski Regionalliga nord2º posto 1996-1997 1998-1999 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti il Braunschweiger Turn- und Sportverein Eintracht von 1895 nelle competizioni ufficiali della stagione 1997-1998. Indice 1 Stagione 2 R...

تقاسم بولندامعلومات عامةبتاريخ 1772 لديه جزء أو أجزاء تقاسم بولندا الأولالتقسيم الثاني لبولنداالتقسيم الثالث لبولنداالتقسيم الرابع لبولندا تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات تقسيم الكومنولث البولندي أو تقسيم بولندا [ا] ثلاثة تقسيمات للكومنولث البولندي اللتواني ف...

 

 

Species of lizard Kuroiwa's ground gecko in Ōgimi, Kunigami, Okinawa, Japan Conservation status Vulnerable  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Reptilia Order: Squamata Family: Eublepharidae Genus: Goniurosaurus Species: G. kuroiwae Binomial name Goniurosaurus kuroiwae(Namiye [jp], 1912) Synonyms[2] Gymnodactylus albofasciatus kuroiwae Namiye, 1912 Eublepharis kuroiwae — Wermuth, 1965 Ama...

 

 

County in Iowa, United States County in IowaMadison CountyCountyMadison County courthouseLocation within the U.S. state of IowaIowa's location within the U.S.Coordinates: 41°20′N 94°01′W / 41.33°N 94.01°W / 41.33; -94.01Country United StatesState IowaFounded1846Named forJames MadisonSeatWintersetLargest cityWintersetArea • Total562 sq mi (1,460 km2) • Land561 sq mi (1,450 km2) • Water1....

Dewan Perwakilan Rakyat Daerah Kabupaten Tulang BawangDewan Perwakilan RakyatKabupaten Tulang Bawang2019-2024JenisJenisUnikameral SejarahSesi baru dimulai19 Agustus 2019PimpinanKetuaSopi'i Azhari, S.H., M.H. (PDI-P) sejak 24 Oktober 2019 Wakil Ketua IAliasan (Gerindra) sejak 24 Oktober 2019 Wakil Ketua IIMursidah, S.E. (PAN) sejak 24 Oktober 2019 KomposisiAnggota40Partai & kursi  PDI-P (10)   NasDem (1)   PKB (2)   Demokrat (3)  ...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Gare de Lyon et Part-Dieu (homonymie). Lyon-Part-Dieu L'entrée côté boulevard Vivier-Merle, place Charles-Béraudier, avant les travaux de 2018. Localisation Pays France Commune Lyon Quartier La Part-Dieu (3e arr.) Adresse 5, place Charles-Béraudier69003 Lyon Coordonnées géographiques 45° 45′ 36″ nord, 4° 51′ 35″ est Gestion et exploitation Propriétaire SNCF Exploitant SNCF Code UIC 87723197 Site Internet La gar...