Lê Kính Tông

Lê Kính Tông
黎敬宗
Vua Việt Nam
Hoàng đế Đại Việt
Trị vì12 tháng 10 năm 1599 – 23 tháng 6 năm 1619
19 năm, 254 ngày
Nhiếp chínhTrịnh Tùng (1599-1619)
Tiền nhiệmLê Thế Tông
Kế nhiệmLê Thần Tông
Thông tin chung
Sinh1588
Mất23 tháng 6, 1619
Đông Kinh, Đại Việt
An tángHoa Loan lăng (華巒陵)
Tên thật
Lê Duy Tân (黎維新)
Niên hiệu
Thụy hiệu
  • Hiển Nhân Dụ Khánh Tuy Phúc Huệ Hoàng đế (显仁裕庆绥福惠皇帝)[1]
  • Giản Huy đế (簡輝帝)[2]
Miếu hiệu
Kính Tông (敬宗)
Triều đạiNhà Lê Trung hưng
Thân phụLê Thế Tông
Thân mẫuÝ Đức Hoàng thái hậu

Lê Kính Tông (chữ Hán: 黎敬宗 1588 – 23 tháng 6 năm 1619) có tên là Lê Duy Tân (黎維新), là vị Hoàng đế thứ 5 của nhà Lê Trung hưng và thứ 16 của nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam, người huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa. Ông làm vua từ năm 1599 đến năm 1619.

Lên ngôi

Vua Lê Kính Tông húy là Lê Duy Tân, là con thứ của Lê Thế Tông, mẹ là Ý Đức Hoàng thái hậu Nguyễn thị, người xã Duy Tinh, huyện Thần Lộc (nay là xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa).

Năm 1599, Tả tướng Trịnh Tùng ép vua Lê Thế Tông phải phong cho mình làm Đô Nguyên súy Tổng quốc chính thượng phụ Bình An vương, là chức quan cao nhất trong triều, chỉ đứng sau vua. Ông lại cho xây phủ chúa ở ngay bên cạnh triều đình vua Lê, và từ đó phủ chúa trở thành nơi bàn định công việc của đất nước. Triều đình chỉ còn là hư danh, vua Lê chỉ có 5000 lính túc vệ, thuế 1000 xã để chi dụng, còn những việc đặt quan, thu thuế, bắt lính, trị dân, đều thuộc về quyền họ Trịnh cả; chỉ có khi nào thiết triều hay là tiếp sứ thì mới cần đến vua mà thôi. Đó là bắt đầu sự nghiệp 200 năm của các chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.

Ngày 12 tháng 10 năm đó, vua Thế Tông qua đời, Bình An vương Trịnh Tùng bàn với các quan rằng Thái tử Lê Duy Từ không được thông minh mẫn tiệp, bèn lập Duy Tân lên làm vua, tức là Lê Kính Tông. Đó là ngày 15 tháng 10 năm 1599.

Trị vì

Ngay trước khi Kính Tông lên ngôi, chính quyền nhà vua giờ đã trở thành bù nhìn, mọi quyền hành thực sự nằm trong tay chúa Trịnh. Ông nội của Kính Tông là Lê Anh Tông (Duy Bang) đã bị Trịnh Tùng sát hại khi muốn chống lại Trịnh Tùng. Từ năm 1600, tình hình chính trị trong nước lại chuyển biến theo một cục diện mới. Ở miền Bắc, Trịnh Tùng đã cơ bản dẹp được nhà Mạc, chỉ còn một số dư đảng ở miền Trung du và miền núi Việt Bắc vẫn phải nhiều lần đi dẹp.

Lúc đó Trấn thủ Thuận Hóa Nguyễn HoàngThăng Long hơn 8 năm, bị Trịnh Tùng ghen ghét không cho về trấn. Mùa hạ năm 1600, Nguyễn Hoàng kích động bọn Phan Ngạn, Bùi Văn Khuê, Ngô Đình Nga nổi lên chống lại nhà Lê, theo về họ Mạc. Nguyễn Hoàng xin được cầm quân đánh dẹp rồi bí mật đốt hết doanh trại, trốn về Thuận Hóa. Lòng người trong kinh kì dao động, vua Kính Tông phải theo Trịnh Tùng chạy về Thanh Hoa. Họ Mạc nhân đó lại nổi lên, giành lấy thành Thăng Long. Tháng 8 âm lịch, Trịnh Tùng đưa quân phản công, chiếm lại Đông Kinh, bắt giết quốc mẫu họ Mạc, đuổi vua Mạc Kính Cung về Cao Bằng. Những năm tiếp theo, Trịnh Tùng nhiều lần đưa quân đánh lên Cao Bằng và Thái Nguyên, đánh bại quân Mạc nhiều trận nhưng vẫn chưa thể tiêu diệt tận gốc.

Mưu sát Trịnh Tùng và bị bức tử

Mùa hạ năm 1619, Lê Kính Tông vì thấy Trịnh Tùng chuyên quyền quá lắm, nên không chịu được. Biết con thứ của Trịnh Tùng là Trịnh Xuân tranh ngôi với Trịnh Tráng, nên nhà vua bàn mưu với Xuân giết Chúa, rồi quyền bính sau này sẽ trao cho Xuân. Xuân nghe tin chúa sẽ ra bến Đông Hà xem đua thuyền, bèn sai thuộc hạ là Văn Đốc đặt địa lôi và phục súng ở cạnh ngã ba đường. Quả nhiên Chúa có đến lầu ở bờ sông. Khi về, thường Chúa cưỡi voi. Hôm ấy, Chúa thấy trong lòng không yên, cho voi ngựa và nghi vệ đi trước, còn tự mình ngồi kiệu đi sau. Đến chỗ ngã ba, có tiếng súng nổ, bắn gãy cây lọng tía. Vội sai truy bắt, thì bắt được Văn Đốc cùng đồ đảng, đem về phủ tra hỏi, y khai ra nhà vua cùng Vạn quận công (Xuân). Chúa sai Trấn quận công Trịnh Lâm và Nhạc quận công Bùi Sĩ Lâm vào điện xét hỏi Tả Hữu, thì biết hết sự trạng.

Ngày 23 tháng 6, Trịnh Tùng ngự ra phủ đường, tập hợp bách quan; thân bưng mâm vàng trầu cau bước ra, khóc mà nói rằng:

Thời kỳ họ Mạc, nhà vua đã không còn thiên hạ. Cha tôi thân khởi nghĩa binh, đón Tiên đế từ trong hang núi trở về, sáng lập triều đình. Tôi tôn phò ba triều, thân trải trăm trận đánh, thu phục giang sơn, tổn phí bao tâm lực, tuổi đã bảy mươi. Nay nhà vua nghe đứa con phản nghịch, nhẫn tâm làm việc này.

Các thần liêu văn võ ai cũng phẫn uất. Nguyễn Danh Thế, Lê Bật Tứ, Nguyễn Duy Thì đều kiên quyết nói: "Con bất hiếu thì phải giết, vua vô đạo thì phải phế" và xin cho Xuân được tự tử. Lại theo việc trước đây Y, Hoắc đã làm. Chúa đáp:

Đây là việc lớn, các ông chớ nên khinh suất.

Nguyễn Danh Thế xin bắt Trịnh Xuân, bãi hết quan tước, binh quyền, giam vào nội phủ. Chúa nghe theo và còn giết bọn Văn Đốc. Nhà vua nói với Đoan Từ Hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Trinh (con gái của Chúa):

Trẫm còn mặt mũi nào trông thấy Vương phụ nữa?

Rồi tự thắt cổ chết, khi đó mới có 31 tuổi. Chúa nghe tin rất sửng sốt, thương xót. Sớm hôm sau gọi các bề tôi vào nói:

Tai biến của trời không phải vô cớ mà sinh ra, không ngờ nay lại thấy việc này. Nên làm sao bây giờ?

Các quan hô rằng:

Thánh thượng chí đức. Nhà vua làm điều vô đạo, tự dứt với mệnh trời, thì lễ tang tế nên tước giảm bớt đi.

Chúa bảo:

Lòng ta không nỡ.

Và sai vẫn dùng lễ đối với Thiên tử. Triều đình bàn không nên đưa vào thờ ở Thái miếu mà lập một điện riêng để thờ cúng, dâng thụy là "Giản Huy Đế" táng ở lăng Bố Vệ[3]. Mãi đến năm 1631, triều đình mới dâng tôn hiệu là Kính Tông Huệ Hoàng đế.

Sau khi Giản Huy Đế mất, trong tôn tộc còn có cháu đích của Anh Tông, con Bản quốc công Lê Bách là Cường quận công Lê Duy Trụ lấy con gái của Thế tử Tráng, cũng có ý muốn lên ngôi. Hoàng hậu khóc với Chúa rằng:

Tiên quân có tội, chứ đứa con có tội gì? Sao lại bỏ con của con mà đi tìm người khác. Nếu phụ vương lập nó, thì đến muôn đời sau kẻ làm vua vẫn là con cháu của phụ vương vậy.

Chúa mới quyết định, sai đại thần và bách quan rước Hoàng trưởng tử Lê Duy Kì tới điện Cần Chánh lên ngôi, tức là Lê Thần Tông.

Gia quyến

  • Phụ thân: Lê Thế Tông
  • Mẫu thân: Ý Đức Hoàng thái hậu Nguyễn Thị

Hậu Phi

Phi Tần
STT Danh hiệu Tên Sinh mất Cha Ghi chú
1 Đoan Từ Huệ Hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Trinh Bình An vương

Trịnh Tùng

2 Đệ nhị vuơng phi Trần Thị
3 Đệ tam vuơng phi Nguyễn Ngọc Nương
4 Đệ tứ vương phi Đỗ Thị

Hậu Duệ

Hoàng tử
STT Danh hiệu Tên Sinh mất Mẹ Ghi chú
1 Lê Thần Tông

(黎神宗)

Lê Duy Kỳ

(黎維祺)

1607 - 1662 Đoan Từ Huệ Hoàng hậu

Trịnh Thị Ngọc Trinh

2 Vân Lĩnh Công

(雲嶺公)

Lê Duy Hỗ

(黎維祜)

1608 - 1660 Đệ tam vuơng phi

Nguyễn Ngọc Nương

3 Hán Dương Công

(漢陽公)

Lê Duy Tá

(黎維袏)

1609 - 1667
Công chúa
STT Danh hiệu Tên Sinh mất Mẹ Ghi chú
1 Hoàng trưởng nữ Lê Thị Ngọc Tường

(黎氏玉祥)

1606-?
2 Hoàng nhị nữ Lê Thị Ngọc Oanh

(黎氏玉鶯)

1610-?

Nhận định

Sách Đại Việt Sử ký Toàn thư, bản kỉ tục biên 20 nhận xét:

Vua nối thể thống, giữ nghiệp đã thành, nhờ sức nhà Chúa, bình định bọn phản nghịch, thân đưa đến cảnh thái bình. Nhưng lầm nghe mưu gian ngầm bội bạc người sư phó không được, phải chết ở chốn lưu đày. Nhưng nối giữ nghiệp, lòng tôn trọng tin theo không thể chê trách, Chúa là nhạc phụ, nắm chính quyền, tình nghĩa khuông phò lại càng dốc hết, có quyền biến mà không bỏ mất đạo thường. Càng thấy rõ cái đức tuyệt vời của nhà Chúa.

Niên hiệu

Trong thời gian ở ngôi, Lê Kính Tông đã đặt hai niên hiệu:

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Đại Việt Sử ký Toàn thư, Kỷ Nhà Lê, Kính Tông Huệ Hoàng Đế.
  2. ^ Đại Việt Sử ký Toàn thư.
  3. ^ Hoa Loan lăng được lập tại xã Bố Vệ, huyện Đông Sơn nên còn được gọi là Bố Vệ lăng. Tấm bia đá được dựng vào thời Minh Mạng nhà Nguyễn có khắc dòng chữ "Hoa Man lăng”. (華巒陵在東山縣布衞社,又稱“布衞陵”,阮朝明命年間所立石碑稱為“華蠻陵”。)

Tham khảo

Lê Kính Tông
Sinh: , 1588 Mất: , 1619
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Lê Thế Tông
Hoàng đế Đại Việt
Nhà Lê trung hưng
1599–1619
với Trịnh Tùng (1599-1619)
Kế nhiệm
Lê Thần Tông

Read other articles:

Questa voce sugli argomenti parlamenti e Paesi Bassi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Tweede Kamer Binnenhof, L'Aia(nella foto, non in uso a causa di lavori di ristrutturazione in corso)Bezuidenhoutseweg 67, L'Aia(temporaneo) Stato Paesi Bassi TipoCamera bassa degli Stati generali dei Paesi Bassi Istituito1815 PresidenteMartin Bosma (PVV)(dal 14 dicembre 2023) Vicepresidenti Tom van der Lee (GL/PvdA) Roelien Kamminga (VVD) (dal 19 ...

 

Bilateral relationsMalaysia–Pakistan relations Malaysia Pakistan Malaysia–Pakistan relations refer to bilateral foreign relations between the two countries, Malaysia and Pakistan. Pakistan has its high commission (embassy) in Kuala Lumpur, and Malaysia has its high commission in Islamabad.[1] Both countries are members of the Commonwealth of Nations and the Organisation of Islamic Cooperation. History High Commission of Pakistan in Malaysia Pakistan and Malaysia established their...

 

Not to be confused with Daily Mail. Office of The Mail in Anna Salai, Chennai The Mail, known as The Madras Mail till 1928, was an English-language daily evening newspaper published in the Madras Presidency (later Madras State, and then, Tamil Nadu) from 1868 to 1981. It was the first evening newspaper in India which is now operating as a news and media website.[1][2] History The Madras Mail was started by two journalists, Charles Lawson and Henry Cornish on 14 December 1868....

لامبرلاند   الإحداثيات 41°29′10″N 74°48′48″W / 41.486111111111°N 74.813333333333°W / 41.486111111111; -74.813333333333   [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة سوليفان  خصائص جغرافية  المساحة 49.35 ميل مربع  ارتفاع 409 متر  عدد السكان  عدد السكا...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Hosea. Hosea, karya Guillaume Rouillé dalam Promptuarii Iconum Insigniorum Hosea (Ibrani: הושע Hoshea, Hôšēăʻ keselamatan; bahasa Latin: Osee; Inggris: Hoshea) bin Ela menjadi raja terakhir Kerajaan Israel Utara menurut Alkitab Ibrani, setelah membunuh raja Pekah bin Remalya di Samaria.[1] Ia memerintah 9 tahun di Samaria, sampai Kerajaan Israel dilenyapkan oleh Asyur, dan semua penduduknya dibawa ke dalam pembuangan.[2] Sejarah...

 

FrancisSt. Francis receives the stigmata by Jan Claudius de CockPronunciation/ˈfrɑːnsɪs, ˈfræn-/[1][2]GenderMaleLanguage(s)French, Haitian Creole, LatinName dayOctober 4OriginLanguage(s)LatinMeaningFree man[3]Other namesRelated namesFranciscus, Francisco, “Francesco, François, Franz, Franciszek, Francesc, Ferenc, Franco, Frans, Frank, Franklin, Frankie, Franky, Fritz Francis is an English given name of Latin origin. Francis is a name that has many derivatives ...

Seismic hazard for the Eastern Mediterranean from the Global Seismic Hazard Assessment Program (GSHAP) in terms of peak ground acceleration with a 10% chance of being exceeded (or a 90% chance of not being exceeded) within the next 50 years This is a list of earthquakes in Egypt, including earthquakes that either had their epicenter in Egypt, or caused significant damage in Egypt. Seismic hazard Seismic hazard in Egypt is highest at the southern end of the Gulf of Suez, the northern Red Sea ...

 

BridgeTaşgeçit BridgeFrom north eastCoordinates36°36′45″N 34°06′13″E / 36.61250°N 34.10361°E / 36.61250; 34.10361Crossesdry river bedCharacteristicsMaterialStone archesWidthca 1 metre (3 ft 3 in)No. of spans2HistoryConstruction start2nd centuryLocation Main arch of Taşgeçit Roman Bridge Mersin Province, Turkey from south west Taşgeçit Bridge (Turkish: Taşgeçit Köprüsü, literally Stone gate bridge) is a Roman bridge in Mersin Province, T...

 

Annemarie Moser-PröllMoser-Pröll in 2010Lahir27 Maret 1953 (umur 71)Kleinarl, Salzburg,AustriaTinggi170 m (557 ft 9 in)Klub skiSchiklub KleinarlKarier Piala DuniaMusim11 – (1969–80, no '76)Menang individu62Podium individu113Tanding individu174 Rekam medali = Per 2010-12-22. Annemarie Moser-Pröll (lahir 27 Maret 1953) adalah seorang mantan pembalap ski alpen berkebangsaan Austria. Dia adalah pembalap ski alpine wanita paling sukses selama tahun 19...

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

Jewish heritage library in Jerusalem National Library of Israelהספרייה הלאומיתNew building by Herzog & de Meuron (2023)31°46′38″N 35°12′12″E / 31.77722°N 35.20333°E / 31.77722; 35.20333LocationJerusalem, IsraelEstablished1892; 132 years ago (1892)Reference to legal mandateThe Legal Deposit of generally available documentsCollectionItems collectedUnique collections of manuscripts, special collections of books, music, radio...

 

Austrian politician; Chancellor from 1964 to 1970 This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Josef Klaus – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2022) (Learn how and when to remove this message) Josef KlausKlaus in 1964Chancellor of AustriaIn office2 April 1964 – 21 April 1970...

2018 Pacific typhoon seasonSeason summary mapSeasonal boundariesFirst system formedDecember 29, 2017 (2017-12-29)Last system dissipatedDecember 29, 2018 (2018-12-29)Strongest stormNameKong-rey & Yutu • Maximum winds215 km/h (130 mph)(10-minute sustained) • Lowest pressure900 hPa (mbar) Seasonal statisticsTotal depressions44, 1 unofficialTotal storms29, 1 unofficialTyphoons13Super typhoons7 (unofficial)Total fatalities793 totalTotal da...

 

Overview of and topical guide to Cuba See also: Index of Cuba-related articles The Flag of CubaThe Coat of arms of Cuba The location of Cuba An enlargeable relief map of the Republic of Cuba The following outline is provided as an overview of and topical guide to Cuba: Cuba – island country in the Caribbean. The nation of Cuba consists of the main island of Cuba, the Isla de la Juventud, and several archipelagos. Havana is the largest city in Cuba and the country's capital. Santiago de ...

 

تاريخ الجزر البريطانيةمعلومات عامةالمنطقة الجزر البريطانية التأثيراتأحد جوانب تاريخ أوروبا — الجزر البريطانية تفرع عنها تاريخ أيرلنداتاريخ المملكة المتحدة تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات جزء من سلسلة حول تاريخالجزر البريطانية الاستيطان في الجزر البريطانية قبل ...

1953 film Call Me MadamOriginal film posterDirected byWalter LangScreenplay byArthur SheekmanBased onCall Me Madam1950 musicalby Howard LindsayRussel CrouseProduced bySol C. SiegelStarringEthel MermanDonald O'ConnorVera-EllenGeorge SandersCinematographyLeon ShamroyEdited byRobert L. SimpsonMusic byIrving Berlin (music and lyrics)Alfred Newman (music score)Distributed by20th Century FoxRelease date March 4, 1953 (1953-03-04) (Los Angeles)[1] Running time114 minutesCo...

 

American judge For his father, who was also a federal judge, see Edward Green Bradford. Edward Green Bradford IIJudge of the United States District Court for the District of DelawareIn officeMay 11, 1897 – May 20, 1918Appointed byWilliam McKinleyPreceded byLeonard Eugene WalesSucceeded byHugh M. MorrisMember of the Delaware House of RepresentativesIn office1880-1881 Personal detailsBornEdward Green Bradford II(1848-03-12)March 12, 1848Wilmington, Delaware, USDiedMarch 30, 1928(1928...

 

Roman military standard This article is about the Roman battle standard. For other uses, see Aquila. Part of a series on theMilitary of ancient Rome 753 BC – AD 476 Structural history Army Unit types and ranks Decorations and punishments Legions Auxilia Generals Navy Fleets Admirals Campaign history Wars and battles Technological history Military engineering Castra Siege engines Triumphal arches Roads Political history  Strategy and tactics Infantry tactics Frontiers and fortifications...

Peta Burkina Faso Berikut adalah daftar kota di Burkina Faso: Aribinda Banfora Batié Bobo Dioulasso Bogandé Boromo Boulsa Boussé Dano Dédougou Diapaga Diébougou Djibo Dori Fada N'gourma Gaoua Garango Gayéri Gorom-Gorom Gourcy Houndé Kantchari Kaya Kokologo Kombissiri Kongoussi Kordié Koudougou Kouka Koupéla Léo Loropeni Manga Méguet Mogtedo Nouna Orodara Ouagadougou Ouahigouya Ouargaye Pama Pissila Pô Pouytenga Réo Sapouy Sebba Sindou Solenzo Tangin Dassouri Tenkodogo Tikaré Tit...

 

Cette page concerne l'année 1611 du calendrier grégorien. Chronologies Carte de la Nouvelle-France dressée par Samuel de Champlain - 1611Données clés 1608 1609 1610  1611  1612 1613 1614Décennies :1580 1590 1600  1610  1620 1630 1640Siècles :XVe XVIe  XVIIe  XVIIIe XIXeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies thématiques Art Architecture, Arts plastiques (Dessin, Gravure, Peinture et Sculpture), (), (), Littérature (), Mus...