Lympho bào

Lympho bào
Hình ảnh chụp lympho bào ở người bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM)
Chi tiết
Cơ quanHệ miễn dịch
Chức năngBạch cầu
Định danh
MeSHD008214
THTH {{{2}}}.html HH2.00.04.1.02002 .{{{2}}}.{{{3}}}
FMA84065 62863, 84065
Thuật ngữ mô học

Lympho bào hay tế bào lympho (tiếng Anh: lymphocyte) là một loại bạch cầuhệ miễn dịch của đa số động vật có xương sống.[1] Lympho bào gồm:[2] tế bào T trong miễn dịch thu được gây độc tế bào và miễn dịch qua trung gian tế bào; tế bào B trong miễn dịch dịch thể, do kháng thể điều khiển;[3][4] tế bào lympho bẩm sinh (ILCs) (tế bào "giống tế bào T bẩm sinh" - innate T cell-like) tham gia vào miễn dịch lớp màng nhày và cân bằng nội môi; và tế bào NK (natural killer) là một phân nhóm quan trọng, có chức năng miễn dịch tự nhiên qua trung gian tế bào, gây độc tế bào.

Lympho bào là loại tế bào chính ở bạch huyết (lymph), nhờ đó có tên là "lymphocyte" (với cyte nghĩa là tế bào). Lympho bào chiếm từ 18% đến 42% số lượng bạch cầu lưu thông trong hệ tuần hoàn.[3]

Loại hình

Lympho bào nhuộm màu vây quanh bởi hồng cầu qua lăng kính sử dụng kính hiển vi quang học
Hình ảnh 4D động lực của hạt nhân tế bào T nhờ sử dụng kính hiển vi HT
Lympho bào nhuộm giemsa trong máu ngoại biên

Ba loại lympho bào chính là tế bào T, tế bào Btế bào khử bào tự nhiên (NK).[3] Lympho bào có thể được nhận diện qua nhân của chúng.

Tế bào B và tế bào T

Tế bào T (tế bào tuyến ức, chữ T trong từ tiếng Anh "Thymus cells") và tế bào B (tế bào tủy xương, hoặc tế bào túi Fabricius[a], tương ứng với "Bone marrow cells" hoặc "Bursa-derived cells") là những thành phần tế bào chính của phản ứng miễn dịch thu được. Tế bào T tham gia vào miễn dịch tế bào trung gian, còn tế bào B lại chịu trách nhiệm chính cho miễn dịch dịch thể (liên quan tới kháng thể). Chức năng của tế bào T và tế bào là nhận diện các kháng nguyên "không riêng" cụ thể trong quá trình gọi là trình diện kháng nguyên. Một khi xác định được kẻ xâm lấn, nhóm tế bào trên tạo ra phản ứng cụ thể được điều chỉnh lên mức tối đa để loại bỏ các mầm bệnh hoặc tế bào bị nhiễm bệnh cụ thể. Tế bào B phản ứng với mầm bệnh bằng cách tiết ra một hàm lượng lớn kháng thể, sau đó chúng làm vô hiệu các vật thể lạ như vi khuẩnvirus. Nhằm phản ứng với các mầm bệnh, một số tế bào T (được gọi là Tế bào T hỗ trợ, T CD4) tiết ra cytokine tác động trực tiếp lên phản ứng miễn dịch, còn những tế bào T khác (được gọi là tế bào T độc sát tế bào, T CD8) tiết ra hạt chứa enzyme mạnh, phá hủy các tế bào bị nhiễm bệnh. Sau khi được kích hoạt, tế bào B và tế bào T để lại tế bào nhớ, tế bào này "ghi nhớ" các kháng nguyên mà chúng đã tiếp xúc. Trong suốt vòng đời của động vật, những tế bào nhớ này sẽ "ghi nhớ" từng mầm bệnh gặp phải và có thể sinh ra phản ứng mạnh và nhanh chóng nếu tái phát hiện cùng mầm bệnh; đây được xem là miễn dịch thu được.

Tế bào NK

Tế bào NK (hay tế bào tiêu diệt tự nhiên) là một phần của miễn dịch tự nhiên (hay còn gọi là miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch không đặc hiệu), đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ vật chủ khỏi các khối u và tế bào bị nhiễm virus.[3] Tế bào NK điều chỉnh chức năng của những tế bào khác (kể cả đại thực bào và tế bào T)[3] và phân biệt tế bào bị nhiễm bệnh và khối u so với tế bào không bị nhiễm và bình thường bằng cách nhận diện những thay đổi của phân tử bề mặt gọi là MHC (phức hợp phù hợp tổ chức chính) loại I. Tế bào NK được kích hoạt nhằm phản ứng với một họ cytokine gọi là interferon. Tế bào NK được kích hoạt tiết ra hạt nhỏ có độc để tiêu diệt các tế bào bị biến đổi.[1] Chúng được gọi là "tế bào tiêu diệt tự nhiên" (natural killer cells) vì chúng không cần kích hoạt trước để tiêu diệt tế bào thiếu MHC loại I.

Lympho bào biểu hiện kép – tế bào X

Lympho bào X được cho là loại tế bào biểu hiện cả thụ thể tế bào Bthụ thể tế bào T, dẫn tới giả thuyết liên quan đến tiểu đường loại một.[6][7] Có hai nghiên cứu tỏ ra nghi ngờ về sự hiện hiện của loại tế bào này.[8][9] Tuy nhiên, những tác giả của bài viết gốc chỉ ra rằng thực tế hai nghiên cứu đã nhận diện được tế bào X bằng kính hiển vi hình ảnh và FACS.[10] Cần có những nghiên cứu thêm để xác định bản chất và đặc điểm của tế bào X (còn gọi là biểu hiện kép).

Phát triển

Phát triển tế bào máu

Tế bào gốc của lớp thú biệt hóa thành một số loại tế bào máu bên trong tủy xương.[11] Quá trình này gọi là tạo máu.[12] Trong quá trình này, mọi lympho bào có nguồn gốc từ một tổ tiên lympho chung trước khi biệt hóa thành các loại lympho bào riêng. Sự biệt hóa của lympho bào diễn ra ở nhiều đường theo kiểu phân cấp cũng như theo kiểu tạo hình hơn. Sự hình thành lympho bào được gọi là tạo lympho bào. Ở lớp thú, tế bào B trưởng thành trong tủy xương, nằm ở phần lõi của đa số xương.[13]chim, tế bào B trưởng thành trong túi Fabricius, cơ quan lympho nơi chúng lần đầu được Chang và Glick phát hiện,[13] (B là viết tắt của bursa) thay vì có nguồn gốc từ tủy xương như nhiều người lầm tưởng. Tế bào T chuyển vào dòng máu và trưởng thành ở một cơ quan chính riêng biệt, gọi là tuyến ức. Sau khi trưởng thành, lympho bào thâm nhập vào tuần hoàn và cơ quan bạch huyết ngoại biên (ví dụ láchhạch bạch huyết), mà tại đây chúng đi khảo sát các mầm bệnh và/hoặc tế bào khối u xâm nhập.

Lympho bào tham gia vào miễn dịch thu được (ví dụ tế bào B và tế bào T) biệt hóa hơn nữa sau khi tiếp xúc với kháng nguyên; chúng tạo nên lympho bào nhớ và thực hiện. Lympho bào thực hiện có chức năng tiêu diệt kháng nguyên, bất kể là bằng cách giải phóng kháng thể (trường hợp tế bào B), hạt gây độc (tế bào T gây độc) hay bằng cách gửi tín hiệu đến các tế bào của hệ miễn dịch (tế bào T hỗ trợ). Tế bào T nhớ vẫn nằm ở mô và lưu thông ngoại biên trong mộ thời gian dài để sẵn sàng ứng với cùng kháng nguyên lúc tiếp xúc trong tương lai; chúng tồn tại từ hàng tuần đến hàng năm, rất lâu so với các bạch cầu khác.

Ghi chú

  1. ^ Quá trình trưởng thành của tế bào B đã được làm sáng tỏ ở chim và chữ B nhiều khả năng nghĩa là "gốc từ bursa", ám chỉ đến túi Fabricius.[5] Tuy nhiên, ở người (vốn không có cơ quan ấy), tủy xương tạo nên tế bào B, và chữ B có thể xem là gợi nhớ đến từ bone marrow.

Chú thích

  1. ^ a b Janeway C, Travers P, Walport M, Shlomchik M (2001). Immunobiology (ấn bản thứ 5). New York and London: Garland Science. ISBN 0-8153-4101-6.
  2. ^ “NCI Dictionary of Cancer Terms”. National Cancer Institute. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020. A type of immune cell that is made in the bone marrow and is found in the blood and in lymph tissue. The two main types of lymphocytes are B lymphocytes and T lymphocytes. B lymphocytes make antibodies, and T lymphocytes help kill tumor cells and help control immune responses. A lymphocyte is a type of white blood cell.
  3. ^ a b c d e Omman, Reeba A.; Kini, Ameet R. (2020). “Leukocyte development, kinetics, and functions”. Trong Keohane, Elaine M.; Otto, Catherine N.; Walenga, Jeanine N. (biên tập). Rodak's Hematology: Clinical Principles and Applications (ấn bản thứ 6). St. Louis, Missouri: Elsevier. tr. 117–135. ISBN 978-0-323-53045-3.
  4. ^ Cohn, Lauren; Hawrylowicz, Catherine; Ray, Anuradha (2014). “Biology of Lymphocytes”. Middleton's Allergy: Principles and Practice (ấn bản thứ 8). Philadelphia: Saunders. tr. 203–214. doi:10.1016/B978-0-323-08593-9.00013-9. ISBN 9780323085939. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ “B Cell”. Merriam-Webster Dictionary (bằng tiếng Anh). Encyclopaedia Britannica. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2024.
  6. ^ Ahmed, Rizwan; Omidian, Zahra; Giwa, Adebola; Cornwell, Benjamin; Majety, Neha; Bell, David R.; Lee, Sangyun; Zhang, Hao; Michels, Aaron; Desiderio, Stephen; Sadegh-Nasseri, Scheherazade (30 tháng 5 năm 2019). “A Public BCR Present in a Unique Dual-Receptor-Expressing Lymphocyte from Type 1 Diabetes Patients Encodes a Potent T Cell Autoantigen”. Cell (bằng tiếng Anh). 177 (6): 1583–1599.e16. doi:10.1016/j.cell.2019.05.007. ISSN 0092-8674. PMC 7962621. PMID 31150624.
  7. ^ “Newly Discovered Immune Cell Linked to Type 1 Diabetes”. Johns Hopkins Medicine Newsroom (bằng tiếng Anh). 30 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ Japp, Alberto (4 tháng 2 năm 2021). “TCR+/BCR+ dual-expressing cells and their associated public BCR clonotype are not enriched in type 1 diabetes”. Cell. 184 (3): 827–839. doi:10.1016/j.cell.2020.11.035. PMC 8016147. PMID 33545036.
  9. ^ Burel, Julie (13 tháng 5 năm 2020). “The Challenge of Distinguishing Cell–Cell Complexes from Singlet Cells in Non-Imaging Flow Cytometry and Single-Cell Sorting”. Cytometry Part A. 97 (11): 1127–1135. doi:10.1002/cyto.a.24027. PMC 7666012. PMID 32400942.
  10. ^ Ahmed, Rizwan; Omidian, Zahra; Giwa, Adebola; Donner, Thomas; Jie, Chunfa; Hamad, Abdel Rahim A. (4 tháng 2 năm 2021). “A reply to "TCR+/BCR+ dual-expressing cells and their associated public BCR clonotype are not enriched in type 1 diabetes". Cell. 184 (3): 840–843. doi:10.1016/j.cell.2020.11.036. ISSN 1097-4172. PMC 7935028. PMID 33545037.
  11. ^ Abbas AK, Lichtman AH (2003). Cellular and Molecular Immunology (ấn bản thứ 5). Saunders, Philadelphia. ISBN 0-7216-0008-5.
  12. ^ Monga I, Kaur K, Dhanda S (tháng 3 năm 2022). “Revisiting hematopoiesis: applications of the bulk and single-cell transcriptomics dissecting transcriptional heterogeneity in hematopoietic stem cells”. Briefings in Functional Genomics. 21 (3): 159–176. doi:10.1093/bfgp/elac002. PMID 35265979.
  13. ^ a b Cooper MD (tháng 3 năm 2015). “The early history of B cells”. Nature Reviews. Immunology. 15 (3): 191–197. doi:10.1038/nri3801. PMID 25656707.

Liên kết ngoài

Read other articles:

2009 film by Kunihiko Yuyama This article is about the animated film. For the video game, see Pokémon Legends:Arceus. Pokémon: Arceus and the Jewel of LifeJapanese theatrical release posterJapanese nameKanji劇場版ポケットモンスター ダイヤモンド&パールアルセウス 超克の時空へTranscriptionsRomanizationGekijōban Poketto Monsutā Daiyamondo ando Pāru: Aruseusu Chōkoku no Jikū e Directed byKunihiko YuyamaScreenplay byHideki SonodaBased onPokémon: Diamond a...

 

Voce principale: Carolina del Nord. Governatore della Carolina del Nord Roy Cooper 75º governatore della Carolina del Nord Nome originaleGovernor of North Carolina Stato Stati Uniti Stato federato Carolina del Nord TipoCapo di StatoCapo del governo In caricaRoy Cooper (D) da1º gennaio 2017 Istituito12 novembre 1776 Durata mandato4 anni, rinnovabile una volta consecutivamente SedePalazzo esecutivo della Carolina del Nord, Raleigh Indirizzo210 N. Blount Street Sito webwww.nc.gov/ M...

 

Bupati Deli SerdangPetahanaWiriya Alrahman (Pj.)sejak 23 April 2024Dibentuk1946Pejabat pertamaM.S. HamidjojoSitus webhttp://www.deliserdangkab.go.id Berikut Daftar Bupati Kabupaten Deli Serdang:[1][2] No Gambar Nama Awal masa jabatan Akhir masa jabatan Wakil Keterangan 1. Moenar S. Hamidjojo 1946 1947 2. R. Sampurno Kolopaking 1947 1951 3. Wan Omaroeddin Baros 1 Februari 1951 1 April 1958 4. Abdullah Eteng 1 April 1958 11 Januari 1963 5. Abdul Kadir Kendal Keliat 11 Janua...

إميليا فهلين   معلومات شخصية الميلاد 24 أكتوبر 1988 (36 سنة)  أوربرو  الطول 176 سنتيمتر  الجنسية السويد  الوزن 65 كيلوغرام  الحياة العملية الفرق كانيون–إس آر إيه إم  [لغات أخرى]‏ (2007–2012)تيم كوب هايتك بوردكتس  [لغات أخرى]‏ (2013–2013)يو أي أيه تيم  [لغ�...

 

American politician (born 1970) Allan FungFung in 2016Mayor of Cranston, Rhode IslandIn officeJanuary 5, 2009 – January 4, 2021Preceded byMichael NapolitanoSucceeded byKenneth Hopkins Personal detailsBornAllan Wai-Ket Fung (1970-02-25) February 25, 1970 (age 54)Providence, Rhode Island, U.S.Political partyRepublicanSpouse Barbara Fenton ​(m. 2016)​EducationRhode Island College (BA)Suffolk University (JD)Chinese nameTraditional Chinese馮偉傑...

 

1930s British piston aircraft engine Gipsy Queen A de Havilland Gipsy Queen 30 at the de Havilland Aircraft Museum Type Piston inline aero engine Manufacturer de Havilland Engine Company First run 1936 Major applications de Havilland Dove de Havilland Dragon Rapide de Havilland Heron Number built c.5,000 Developed from de Havilland Gipsy Six The de Havilland Gipsy Queen is a British six-cylinder aero engine of 9.2 litres (560 cu in) capacity that was developed in 1936 by the de Havi...

2020年夏季奥林匹克运动会阿尔及利亚代表團阿尔及利亚国旗IOC編碼ALGNOC阿爾及利亞奧林匹克委員會網站www.coa.dz(法文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員41參賽項目14个大项旗手开幕式:穆罕默德·弗利希(拳击)和阿梅爾·梅利(英语:Amel Melih)(游泳)[1]闭幕式:伊曼·哈利夫(拳�...

 

Sound in British Columbia, Canada Howe SoundÁtl’ka7tsem (Squamish)[1]Nexwnéwu7ts (Squamish)Txwnéwu7ts (Squamish)Looking up Howe Sound from Porteau CoveHowe SoundMap of Howe Sound showing Highway 99Coordinates49°30′00″N 123°19′00″W / 49.50000°N 123.31667°W / 49.50000; -123.31667 (Howe Sound)TypeSoundEtymologyRichard HowePart ofSalish SeaPrimary inflowsSquamish RiverBasin countriesCanadaDesignationUNESCO Biosphere...

 

Superimposition of one contrasting colour halftone over another color halftone Not to be confused with Duplex printing. This article is about multitone printing. For the Kenny G album, see Duotones. For the drug, see Duoton. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Duotone – news · newspapers · books · scho...

1792 U.S. laws Two Militia Acts, enacted by the 2nd United States Congress in 1792, provided for the organization of militia and empowered the president of the United States to take command of the state militia in times of imminent invasion or insurrection. The president's authority had a life of two years and was invoked to suppress the Whiskey Rebellion in 1794. In 1795, Congress enacted the Militia Act of 1795, which mirrored the provisions of the expired 1792 Acts, except that the preside...

 

American politician (1862–1929) For the American educator and pastor, see Oscar J. Underwood Jr. Oscar UnderwoodSenate Minority LeaderIn officeApril 27, 1920 – December 3, 1923DeputyPeter G. GerryPreceded byOffice establishedSucceeded byJoseph Taylor RobinsonChairman of the Senate Democratic CaucusIn officeApril 27, 1920 – December 3, 1923Preceded byGilbert Hitchcock (acting)Succeeded byJoseph Taylor RobinsonUnited States Senatorfrom AlabamaIn officeMarch 4, 1915 ...

 

Hans Streuli Presiden Konfederasi Swiss Ke-109Masa jabatan1 Januari 1957 – 31 Desember 1957PendahuluMarkus FeldmannPenggantiThomas HolensteinAnggota Dewan Federal SwissMasa jabatan22 Desember 1953 – 19 November 1959PendahuluMax WeberPenggantiWilly Spühler Informasi pribadiLahir(1892-07-13)13 Juli 1892Meninggal23 Mei 1970(1970-05-23) (umur 77)KebangsaanSwissSunting kotak info • L • B Hans Streuli (13 Juli 1892 - 23 Mei 1970) adalah politikus Swiss. Ia ...

Proyecto Jupyter Tipo organización sin ánimo de lucroObjetivos Apoyar la ciencia de datos interactiva y la informática científica en todos los lenguajes de programación.[1]​Fundación 2014Fundador Fernando PérezProductos Jupyter NotebookJupyterLabMiembro de Joint Roadmap for Open Science ToolsSitio web jupyter.org[editar datos en Wikidata] El Proyecto Jupyter es una organización sin ánimo de lucro creada para desarrollar software de código abierto, estándares abierto...

 

سنوفس للطاقةالشعارمعلومات عامةالبلد  كندا[2] التأسيس 2009[3] النوع عمل تجاري — شركة عامة الشكل القانوني شركة كندية المقر الرئيسي كالغاري موقع الويب cenovus.com المنظومة الاقتصاديةالصناعة زيت and غاز طبيعيالمنتجات زيت، غاز طبيعيالإيرادات والعائداتالبورصة بورصة نيويور�...

 

Boeing Model 247 adalah pesawat awal sayap rendah (low wing) Amerika Serikat, dianggap sebagai pesawat yang pertama untuk sepenuhnya menggabungkan[1][2] kemajuan seperti semua logam (aluminium anodized) konstruksi semi-monocoque, sayap kantilever dan landing gear tarik. Fitur canggih lainnya termasuk kontrol permukaan memangkas tab, autopilot dan deicing sepatu untuk sayap dan tailplane.[3] Referensi ^ Model 247 Commercial Transport. boeing.com, 2009. Retrieved: June ...

In botanica, si definisce placentazione la disposizione degli ovuli nella cavità dell'ovario delle angiosperme. Il numero di placente è, in generale, uguale al numero di carpelli che formano l'ovario. In certi casi, tuttavia, può atrofizzarsi qualcuna delle placente e un ovario pluricarpellare arriva così a contenere un solo ovulo, come per esempio nelle graminee (Poaceae) e le composite (Asteraceae). Indice 1 Tipi di placentazione 2 Fonti 3 Voci correlate 4 Collegamenti esterni Tipi di p...

 

1994 studio album by DJ KrushStrictly TurntablizedStudio album by DJ KrushReleasedNovember 21, 1994 (1994-11-21)StudioThe Beat Farm (London)GenreTrip hop[1]Length38:06LabelMo' WaxProducerDJ KrushDJ Krush chronology Krush(1994) Strictly Turntablized(1994) Meiso(1995) Singles from Strictly Turntablized Lost and Found (S.F.L.) / KemuriReleased: September 12, 1994[2] Yeah / Dig This VibeReleased: July 10, 1995[3] Strictly Turntablized is the second s...

 

Chemical compound Bromo-DragonFLY Names IUPAC name 1-(4-Bromofuro[2,3-f] [1]benzofuran-8-yl)propan-2-amine[1] Other names Bromo-benzodifuranyl-isopropylamine[citation needed] Identifiers CAS Number 502759-67-3 Y 3D model (JSmol) Interactive imageInteractive image ChEMBL ChEMBL149024 N ChemSpider 8014776 N8719838 R N8672089 S N PubChem CID 983905710544447 R10496688 S UNII GC9M7R36OI Y InChI InChI=1S/C13H12BrNO2/c1-7(15)6-10-8-2-...

Pandémie de Covid-19 au PakistanCarte des cas confirmés par provinces au Pakistan (au 24 mai 2020).Cas confirmésLe Pendjab reste la province la plus touchée avec plus de 2 900 cas (au 15 avril 2020).Maladie Maladie à coronavirus 2019 (Covid-19)Agent infectieux SARS-CoV-2Origine Wuhan ( Chine)Localisation PakistanPremier cas KarachiDate d'arrivée Depuis le 26 février 2020 (4 ans, 6 mois et 2 jours)Site web www.covid.gov.pkBilanCas confirmés 1 574 067 ...

 

Enzyme that generates lactose Lactose synthaseLactose synthase monomer, Bos taurus + alpha-lactalbumin (mouse)IdentifiersEC no.2.4.1.22CAS no.2604493 DatabasesIntEnzIntEnz viewBRENDABRENDA entryExPASyNiceZyme viewKEGGKEGG entryMetaCycmetabolic pathwayPRIAMprofilePDB structuresRCSB PDB PDBe PDBsumSearchPMCarticlesPubMedarticlesNCBIproteins Lactose synthase is an enzyme that generates lactose from glucose and UDP-galactose. It is classified under EC 2.4.1.22. It consists of N-acetyllactosamine ...