Ligue 1 2024–25
Ligue 1 Mùa giải 2024–25 Thời gian 16 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025 Số trận đấu 117 Số bàn thắng 349 (2,98 bàn mỗi trận) Vua phá lưới Bradley Barcola (PSG) (10 bàn thắng) Chiến thắng sân nhà đậm nhấtNice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024) Chiến thắng sân khách đậm nhấtMontpellier 0–5 Marseille (20/10/2024) Trận có nhiều bàn thắng nhất Nice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024) Chuỗi thắng dài nhất 5 trận PSG (v8-v12) Chuỗi bất bại dài nhất 13 trận PSG (v1-v13) Chuỗi không thắng dài nhất 10 trận Nantes (v4-v13) Chuỗi thua dài nhất 6 trận Le Havre (v4-v9) Trận có nhiều khán giả nhất 66.115 Marseille 0–3 PSG (27/10/2024) Trận có ít khán giả nhất 5.721 Monaco 3–2 Brest (22/11/2024) Tổng số khán giả 2.979.287[ 1] (108 trận) Số khán giả trung bình 27.586
Thống kê tính đến ngày 1/12/2024.
Ligue 1 2024–25 , còn được gọi là Ligue 1 McDonald's vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 87 của Ligue 1 , giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp .[ 2] Giải đấu bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2025.[ 3] [ 4]
Paris Saint-Germain là đương kim vô địch 3 lần.[ 5]
Các đội bóng
Thay đổi đội
Tổng cộng có mười tám đội tham gia Ligue 1 2024–25. Auxerre và Angers (cả hai đều trở lại Ligue 1 sau một năm vắng bóng) đã được thăng hạng sau khi lần lượt về nhất và nhì ở Ligue 2 2023–24. Cả hai thay thế cho Lorient và Clermont , lần lượt xuống hạng sau 4 và 3 năm thi đấu ở Ligue 1. Suất thăng hạng cuối cùng là Saint-Étienne (trở lại Ligue 1 sau 2 năm vắng bóng) sau khi thắng trong lượt trận play-off với Metz (xuống hạng chỉ sau một năm thi đấu ở Ligue 1).
Sân vận động và địa điểm
Vị trí các đội
Ligue 1 2024–25
Nhân sự và trang phục
Đội
Chủ tịch
Huấn luyện viên trưởng
Đội trưởng
Nhà sản xuất trang phục
Nhà tài trợ
Chính
Khác
Angers
Romain Chabane
Dujeux, Alexandre Alexandre Dujeux
Capelle, Pierrick Pierrick Capelle
Nike
École Noir&Blanc
Trước: Maison de l'Atoll, Angers
Sau: Système U
Tay áo: không
Quần: không
Tất: không
Auxerre
Baptiste Malherbe
Pélissier, Christophe Christophe Pélissier
Jubal
Macron
Acadomia
Trước: X1, SPPE, Servistores
Sau: LCR, X1
Tay áo: Groupama
Quần: Auxerre , Advise, Actis Location
Tất: không
Brest
Denis Le Saint
Eric Roy
Brendan Chardonnet
Adidas
Quéguiner Matériaux (H)/ Yaourt Malo (H ở các trận UEFA, A & 3)
Trước: SILL (H)/Breizh Cola (A & 3), GUYOT Environnement, Oceania Hotels, Fée du Bonheur
Sau: Oriance, J.Bervas Automobiles
Tay áo: Quéguiner Matériaux (các trận UEFA)
Quần: E.Leclerc , Groupe SOFT
Tất: BSP Sécurité
Le Havre
Vincent Volpe
Didier Digard
Arouna Sangante
Joma
Winamax
Trước: SIM Agences d'emploi
Sau: SOL'S
Tay áo: không
Quần: Geodis , Kia Groupe Saint-Clair
Tất: BSP Sécurité
Lens
Joseph Oughourlian
Will Still
Brice Samba
Puma
Auchan
Lille
Olivier Létang
Bruno Génésio
Benjamin André
New Balance
Boulanger
Trước: RIKA, Actual Group
Sau: Essalmi, Teddy Smith
Tay áo: Aushopping V2
Quần: Winamax , Blåkläder
Tất: không
Lyon
John Textor
Pierre Sage
Alexandre Lacazette
Adidas
Emirates
Trước: không
Sau: Aushopping
Tay áo: MG Motor
Quần: Staffmatch
Tất: không
Marseille
Pablo Longoria
Roberto De Zerbi
Valentin Rongier
Puma
CFA CGM
Monaco
Dmitry Rybolovlev
Adi Hütter
Denis Zakaria
Kappa
APM Monaco /Renault 5 E-Tech (các trận UEFA)
Montpellier
Laurent Nicollin
Jean-Louis Gasset
Téji Savanier
Nike
Swile
Trước: FAUN-Environnement, Montpellier Métropole , Big M Burger
Sau: FAUN-Environnement, Kaporal Jeans
Tay áo: Loxam
Quần: Viwone
Tất: không
Nantes
Waldemar Kita
Antoine Kombouaré
Pedro Chirivella
Macron
Synergie
Trước: Les Gars Des Eaux
Sau: Préservation du Patrimoine, Groupe Millet
Tay áo: LNA Santé
Quần: Be Green
Tất: không
Nice
Jean-Pierre Rivère
Franck Haise
Dante
Le Coq Sportif
Ineos
Paris Saint-Germain
Nasser Al-Khelaifi
Luis Enrique
Marquinhos
Nike
Qatar Airways
Trước: không
Sau: Snipes
Tay áo: không
Quần: không
Tất: không
Reims
Jean-Pierre Caillot
Luka Elsner
Teddy Teuma
Puma
Yasuda Group
Rennes
Olivier Cloarec
Jorge Sampaoli
Steve Mandanda
Samsic
Trước: Groupe Launay, Association ELA
Sau: Winamax , Blot Immobilier
Tay áo: Groupe ROSE
Quần: BWT
Tất: không
Saint-Étienne
Ivan Gazidis
Dall'Oglio, Olivier Olivier Dall'Oglio
Anthony Briançon
Hummel
Kelyps Intérim
Trước: Loire , BYmyCAR, Terroir Halles
Sau: Siléane
Tay áo: không
Quần: Kapriol, Desjoyaux
Tất: không
Strasbourg
Marc Keller
Liam Rosenior
Habib Diarra
Adidas
Électricité de Strasbourg (H) /Winamax (A & 3)
Trước: Hager Group , Pierre Schmidt (H)/Stoeffler (A & 3)
Sau: Winamax (H)/Électricité de Strasbourg (A & 3), Soprema
Tay áo: Würth
Quần: Atheo Ingenierie
Tất: không
Toulouse
Damien Comolli
Carles Martínez Novell
Vincent Sierro
Nike
LP Promotion Group
Trước: không
Sau: Newrest
Tay áo: không
Quần: Sud de France
Tất: không
Thay đổi huấn luyện viên
Đội
HLV ra đi
Lý do
Ngày ra đi
Vị trí trên BXH
HLV đến
Ngày ký
Reims
Diawara, Samba Samba Diawara (tạm thời)
Hết quản lý tạm thời
19/5/2024[ 6]
Trước mùa giải
Elsner, Luka Luka Elsner
25/6/2024[ 7]
Marseille
Gasset, Jean-Louis Jean-Louis Gasset
Nghỉ hưu
20/5/2024[ 8]
Roberto De Zerbi
1/7/2024[ 9]
Nice
Farioli, Francesco Francesco Farioli
Ký bởi Ajax
23/5/2024[ 10]
Haise, Franck Franck Haise
1/7/2024[ 11]
Lille
Fonseca, Paulo Paulo Fonseca
Thỏa thuận
5/6/2024[ 12]
Génésio, Bruno Bruno Génésio
1/7/2024[ 13]
Lens
Haise, Franck Franck Haise
Ký bởi Nice
6/6/2024[ 11]
Still, Will Will Still
10/6/2024[ 14]
Le Havre
Luka Elsner
Ký bởi Reims
25/6/2024[ 7]
Digard, Didier Didier Digard
1/7/2024[ 15]
Strasbourg
Patrick Vieira
Thỏa thuận
18/7/2024[ 16]
Liam Rosenior
25/7/2024[ 17]
Montpellier
Michel Der Zakarian
Sa thải
20/10/2024[ 18]
thứ 18
Jean-Louis Gasset
22/10/2024[ 19]
Rennes
Julien Stéphan
7/11/2024[ 20]
thứ 13
Jorge Sampaoli
11/11/2024[ 21]
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 1/12/2024. Nguồn:
Ligue 1 Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu ghi được; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng ghi được; 8) Bàn thắng sân khách ghi được; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).
[ 22]
Vị trí theo vòng
Bảng xếp hạng các đội bóng sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Kết quả
Tỷ số
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 1/12/2024. Nguồn:
Ligue 1 Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Bảng thắng bại
Tính đến ngày 1/12/2024
T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Trận play-off trụ hạng
Mùa giải 2024–25 sẽ kết thúc bằng trận play-off trụ hạng giữa đội xếp thứ 16 tại Ligue 1 và đội chiến thắng ở vòng bán kết play-off Ligue 2 theo thể thức hai lượt đi và về.
Điểm tin
Thống kê
Ghi bàn hàng đầu
Tính đến ngày 11/11/2024 .[ 23]
Hat-trick
H (= Home): Sân nhà
A (= Away): Sân khách
Kiến tạo hàng đầu
Tính đến ngày 11/11/2024 .[ 24]
Số trận giữ sạch lưới
Tính đến ngày 11/11/2024 .[ 25]
Kỷ luật
Tính đến ngày 11/11/2024
Cầu thủ
Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 5 thẻ[ 26]
Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1 thẻ[ 27]
Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 31 thẻ
Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 4 thẻ
Nhận ít thẻ vàng nhất: 16 thẻ
Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
Giải thưởng
Giải thưởng hàng tháng
Tham khảo
^ “France » Ligue 1 2024/2025 » Schedule” [Pháp » Ligue 1 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 Tháng mười một năm 2024 .
^ Rutzler, Peter. “French soccer league to be rebranded as Ligue 1 McDonald's from next season” [Giải bóng đá Pháp sẽ được đổi tên thành Ligue 1 McDonald's từ mùa giải tới]. The New York Times . Truy cập 20 tháng Năm năm 2024 .
^ “2024/2025 French Football Calendar Released: Ligue 1, Ligue 2, and More” [Lịch bóng đá Pháp 2024/2025 được phát hành: Ligue 1, Ligue 2, v.v.]. Ligue 1 . Truy cập 20 tháng Năm năm 2024 .
^ “La saison 2024-2025 repoussée en Ligue 1 et en Ligue 2 pour cause de JO” [Mùa giải 2024-2025 hoãn ở Ligue 1 và Ligue 2 do Olympic] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe . Truy cập 20 tháng Năm năm 2024 .
^ “PSG clinch Ligue 1 title after Monaco beaten” [PSG vô địch Ligue 1 sau khi đánh bại Monaco]. BBC Sport. 28 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 Tháng tư năm 2024 .
^ “Diawara says he'll replace Still as Reims coach” [Diawara cho biết anh sẽ thay thế Still làm huấn luyện viên Reims]. theScore . 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 tháng Năm năm 2024 .
^ a b “Luka Elsner quitte Le Havre et devient le nouvel entraîneur de Reims” [Luka Elsner rời Le Havre và trở thành huấn luyện viên mới của Reims] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 25 tháng 6 năm 2024.
^ “« Entraîneur, c'est terminé » : Jean-Louis Gasset annonce sa retraite avant le dernier match de l'OM” [« Huấn luyện viên, mọi chuyện kết thúc » : Jean-Louis Gasset tuyên bố giải nghệ trước trận đấu cuối cùng của OM] (bằng tiếng Pháp). Le Parisien. 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024 .
^ “Olympique de Marseille appoints Roberto De Zerbi as coach | OM” [Olympique de Marseille bổ nhiệm Roberto De Zerbi làm huấn luyện viên | OM]. www.om.fr (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 Tháng sáu năm 2024 .
^ “Official Francesco Farioli leaves OGC Nice and signs three-year deal at Ajax” [Chính thức Francesco Farioli rời OGC Nice và ký hợp đồng 3 năm với Ajax] (bằng tiếng Anh). Get Football News France. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024 .
^ a b “Florian Maurice nouveau Directeur sportif, Franck Haise nouvel entraîneur” [Florian Maurice giám đốc thể thao mới, Franck Haise huấn luyện viên mới] (bằng tiếng Pháp). OGC Nice. 6 tháng 6 năm 2024.
^ “Le LOSC remercie Paulo Fonseca | LOSC” [LOSC cảm ơn Paulo Fonseca | LOSC]. www.losc.fr . Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024 .
^ “Bruno Génésio, nouvel entraîneur du LOSC | LOSC” [Bruno Génésio, huấn luyện viên mới của LOSC | LOSC]. www.losc.fr . Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024 .
^ “Will Still signe pour 3 ans à Lens” [Will Still ký hợp đồng 3 năm với Lens] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 10 tháng 6 năm 2024.
^ “Didier Digard officiellement nommé entraîneur du Havre” [Didier Digard chính thức được bổ nhiệm làm HLV Le Havre] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 1 tháng 7 năm 2024.
^ “Patrick Vieira n'est plus l'entraîneur du RC Strasbourg” [Patrick Vieira không còn là huấn luyện viên của RC Strasbourg] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 18 tháng 7 năm 2024.
^ “Mercato : Liam Rosenior nommé entraîneur de Strasbourg et enfin sur le terrain” [Mercato: Liam Rosenior được bổ nhiệm làm huấn luyện viên Strasbourg và cuối cùng có mặt trên sân] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 25 tháng 7 năm 2024.
^ “Le fusible a sauté : Laurent Nicollin annonce que Michel Der Zakarian n'est plus l'entraîneur de Montpellier” [Cầu chì đã nổ: Laurent Nicollin thông báo Michel Der Zakarian không còn là huấn luyện viên của Montpellier] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 20 tháng 10 năm 2024. Truy cập 21 tháng Mười năm 2024 .
^ “Jean-Louis Gasset nouvel entraîneur de Montpellier jusqu'à la fin de la saison” [Jean-Louis Gasset huấn luyện viên mới của Montpellier cho đến cuối mùa giải] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 22 tháng 10 năm 2024. Truy cập 22 tháng Mười năm 2024 .
^ “Julien Stéphan mis à pied, Sampaoli proche d'un accord avec Rennes” [Julien Stéphan bị sa thải, Sampaoli sắp đạt được thỏa thuận với Rennes] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 7 tháng 11 năm 2024. Truy cập 7 Tháng mười một năm 2024 .
^ “Le Stade Rennais officialise l'arrivée de son nouvel entraîneur, Jorge Sampaoli” [Stade Rennais chính thức đón nhận huấn luyện viên mới Jorge Sampaoli] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 11 tháng 11 năm 2024. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2024 .
^ “Luật lệ giải đấu” (PDF) . www.lfp.fr . Truy cập 1 tháng Chín năm 2022 .
^ “Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's” . Ligue 1. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024 .
^ “Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's” . Ligue 1. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024 .
^ “Clean Sheets - France Ligue 1” . FootyStats . Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024 .
^ “Players with the most yellow cards Ligue 1 2025” . BeSoccer . Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024 .
^ “Players with most sending offs Ligue 1 2025” . BeSoccer . Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024 .
^ “French Ligue 1 Discipline Stats - 2024-25” . ESPN . Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024 .
^ “Bradley Barcola, joueur du mois de septembre de la Ligue 1 McDonald's !” [Bradley Barcola, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 9 !] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. 15 tháng 10 năm 2024. Truy cập 15 tháng Mười năm 2024 .
^ “Zuriko Davitashvili, joueur du mois d'octobre de la Ligue 1 McDonald's !” [Zuriko Davitashvili, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 10!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. 10 tháng 11 năm 2024. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2024 .
Liên kết ngoài